Tài liệu Báo cáo thực tập chuyên đề trạm Mai Động - Pdf 91


Báo cáo thực tập chuyên đề
trạm Mai Động Báo cáo chuyên đề thực tập trạm Mai Động

1
TRẠM BIẾN ÁP 220/110KV MAI ĐỘNG
Tầm quan trọng của trạm trong hệ thống điện:
Trạm biến áp 220/110kV Mai Động là trạm trung gian liên kết giữa
nhà máy Thuỷ Điện Hoà Bình với nhà máy điện Phả Lại – những nguồn
phát chính hiện nay của hệ thống điện 1 nói riêng và hệ thống điện Việt
Nam nói chung. Trạm Mai Động còn có các xuất tuyến quan trọng 110, 35,
22 kV cung cấp cho khu công nghiệp phía nam Thủ Đô.
CHƯƠNG 1: SƠ ĐỒ TR

Nhà
điều
khiển
OPY
110kV

T2
T4
T3

OPY
220kVNhà
điều
khiển
OPY
110kV

AT3
AT4
OPY 110kV

SƠ ĐỒ BỐ TRÍ MẶT BẰNG TRẠM 220/110KV MAI ĐỘNG

Báo cáo chuyên đề thực tập trạm Mai Động

- Có thể vận hành 1 thanh cái C21 hoặc C22.
Báo cáo chuyên đề thực tập trạm Mai Động

3

- Có thể vận hành cả 2 thanh cái C21, C22 với các trường hợp đóng
và cắt máy cắt 212.
- Máy cắt vòng 200 có thể thay thế cho một trong các máy cắt khác, trừ
máy cắt 212.
* Sơ đồ phía 110kV:
Là sơ đồ 2 hệ thống thanh góp có thanh góp vòng(thanh góp vòng C
9

bình thường không có điện, được dùng để dự phòng khi sửa chữa máy cắt,
dao cách ly).
• Sơ đồ kết dây nhất thứ: Phía 110kV trạm Mai Động-Hà Nội có 16
ngăn lộ máy cắt trong đó:
- 4 ngăn lộ máy cắt tổng: 131, 132, 133, 134.
- 8 ngăn lộ máy cắt đường dây và tụ điện: từ máy cắt 171 đến máy cắt
178, 101, 102.
- 1 ngăn lộ máy cắt liên lạc 112.
- 1 ngă
n lộ máy cắt vòng 100.
Phương thức vận hành cơ bản như sau:
- Các máy cắt 171, 173, 175, 177, 131, 133, 101 đấu vào thanh cái C11.
- Các máy cắt 172, 174, 176, 178, 132, 134, 102 đấu vào thanh cái C12.
- Máy cắt 112 làm nhiệm vụ liên lạc giữa 2 thanh cái C11 và C12.
- Máy cắt vòng 100 làm nhiệm vụ dự phòng.
Tuỳ theo yêu cầu của phương thức lưới sơ đồ vận hành có thể thay đổi:
- Các máy cắt có thể thay đổi đấu nối vào thanh cái C11 hoặc C12.


TT Tên thiết bị Nước, Hãng
SX
Ghi chú

Máy biến áp

1 OBU-230/110/23-250 MVA Bỉ
2 ATДЦTH-230/121/10,5-125 MVA Liên Xô Cũ
3 TДTH-115/38,5/6,6-25 MVA Liên Xô Cũ
4 TM-6300/35-T1 Liên Xô Cũ
5 ET-115/38,5/23-40 MVA Ấn Độ
Báo cáo chuyên đề thực tập trạm Mai Động

5

6 ET-115/23/6,6-40 MVA Ấn Độ
7 BAD-23/0,4-250 KVA Việt Nam
8 Bộ tụ bù :QBANK-A-110-40MVAr ABB
Máy cắt điện
9 3AQ1EE-245 Siemens
10 MHMe-1P-245 ITALI
11 FXT-14F-245 ALSTOM
12 S1-145F1 ALSTOM
13 OFVP-36 ABB
14 Tủ hợp bộ 22KV :8BK20,MC:3AH1-264
Tủ dao phụ tải :3CG8043
Siemens-
Indonesia
Thuộc nhà

30 EXLIM-Q126-CH123 ABB Thanh
Nhàn
31 2PS-96 Ấn Độ
32 3EX5050 Anh Lắp ở
ngăn tụ
110Kv
33 HEBP-24 Ấn Độ
34 PBO-10,6 Liên xô cũ
35 PBC-35 Liên xô cũ
B. Thông số kĩ thuật của các máy biến áp :
I. Máy biến áp ATДЦTH-230/121/10,5-125 MVA
( Máy biến áp AT4 )
- Là máy biến áp tự ngẫu 3 pha, 3 cấp điện áp, đặt ở ngoài trời.
- Điều chỉnh điện áp loại PΠH, có khoảng điều chỉnh ±631,78%).Cấm
vận hành bộ điều chỉnh điện áp khi MBA đang bị quá tải (mà dòng
phụ tải phía 110kV quá 1000A)
¾ Số liệu kĩ thuật :
1).S
đm
= 125000kVA.
Báo cáo chuyên đề thực tập trạm Mai Động

7

2).S
đm
các cuộn dây MBA tự ngẫu:
- Cuộn cao 125000kVA
- Cuộn trung 125000kVA
- Cuộn hạ 63000kVA

11,2
17,59
6,57
Báo cáo chuyên đề thực tập trạm Mai Động

8

12).Tổn hao và dòng không tải ở điện áp định mức:
P = 52,2kW ; I
0
= 0,16%
13).Dầu trong máy biến áp loại ΓOCT-582-80.
¾ Chế độ làm việc của MBA:
- MBA được tính toán tương ứng với chế độ định mức lâu dài : Nhiệt độ
lớp trên của dầu ở phụ tải định mức không vượt quá 80
0
C ( nếu vượt
quá 75
0
C phải báo cáo với trạm trưởng,Bo để xác định nguyên nhân và
khắc phục, báo A1 để chuẩn bị phương thức giảm phụ tải hoặc tách máy
khi cần )
- Khi hệ thống làm mát bị ngừng do sự cố, cho phép MBA làm việc
không lớn hơn phụ tải định mức trong khoảng thời gian 10phút hoặc
chế độ không tải trong khoảng 30phút (nếu hết thời gian này mà nhiệt
độ của lớp dầu trên <80
0
C thì cho phép làm việc tiếp với phụ tải định
mức tới khi đạt 80
0


3). Dòng định mức các cuộn dây:
I
dm
: 627,6 / 1192,9 / 1004A
4).Điện áp ngắn mạch U
N
%:
Cuộn dây U
N
%
Cao/Trung
Cao/Hạ
Trung/Hạ
10,75
31,41
44,34
6). Dòng không tải I
0
(%) = 0,3%
P
0
ở U
đm
= 70kW
7). Tần số f = 50Hz
III. Máy biến áp lực loại ET- 115/38,5/23kV – 40/16/40MVA
( Máy biến áp T
1
)

dm
: 200,8 / 239,9 / 1965A
5).Điện áp ngắn mạch U
N
%:
Cuộn dây U
N
%
Cao/Trung
Cao/Hạ
Trung/Hạ
11,45
19,65
8,58
6). Dòng không tải I
0
(%) = 0,324% ;
P
0
ở U
đm
= 29,227kW
7). Tần số f = 50Hz
8). Cách điều chỉnh tỉ số biến của MBA:
- Điều chỉnh bằng cách thay đổi số vòng dây cuộn 110kV nhờ bộ điều áp
dưới tải.
- Điều chỉnh bằng cách thay đổi số vòng dây cuộn 22kV nhờ bộ điều áp
không điện.
Báo cáo chuyên đề thực tập trạm Mai Động


Cắt máy: 95
0
C
Quạt chạy: 85
0
C
Quạt dừng: 60
0
C
Báo tín hiệu: 100
0
C
Cắt máy: 110
0
C
11). Khối lượng:
- Toàn máy: 98 tấn.
- Khối lượng dầu: 23,2 t / 26500l.
- Khối lượng khi vận chuyển có dầu: 81 tấn.
- Khối lượng vận chuyển không dầu: 62,7 tấn.
12). Loại dầu máy: Shell Diala AX.
IV. Máy biến áp lực loại ET- 115/23/6,6kV – 40/16/40MVA
( Máy biến áp T
3
)
- Là máy biến áp dầu, như T
1

¾ Các thông số chính:
1).Công suất định mức:

19,65
8,58
6). Dòng không tải I
0
(%) = 0,254% ;
P
0
ở U
đm
= 28,5kW
V. Máy biến áp TДTH-115/38,5/6,6-25 MVA
( Máy biến áp T
2
và T
4
)
- Điều chỉnh điện áp dưới tải phía 110kV loại PC- 4 có khoảng điều
chỉnh(±932%), cấm vận hành bộ điều chỉnh điện áp khi MBA đang bị
quá tải.
¾ Các thông số kĩ thuật cơ bản:
1).S
đm
= 25000kVA.
2).S
đm
các cuộn dây: 25/25/25MVA
3).Tần số định mức: 50Hz
4).Sơ đồ và tổ nối dây:
11//
00

ở U
đm
= 28,5kW
¾ Chế độ làm việc của MBA:
MBA làm việc ở chế độ bình thường:

- MBA được tính toán tương ứng với chế độ định mức lâu dài : Nhiệt độ
lớp trên của dầu ở phụ tải định mức không vượt quá 70
0
C ( nếu vượt
quá 80
0
C phải báo cáo với trạm trưởng để xử lí )
- Máy được làm mát tự nhiên, có 22 quạt gió thổi khí vào 11 cánh tản
nhiệt. Điều khiển quạt gió có thể trực tiếp bằng tay và có thể tự động,
nhiệt độ dầu trong máy tới 55
0
C tự động đóng quạt gió lại, dưới 50
0
C tự
động tách quạt ra.
- Khi hệ thống làm mát bị ngừng làm việc do sự cố, cho phép MBA làm
việc với phụ tải định mức trong khoảng thời gian là 10phút hoặc làm
việc ở chế độ không tải khoảng 30phút (nếu hết thời gian này mà nhiệt
độ của lớp dầu trên <60
0
C thì cho phép làm việc tiếp tục cho đến khi đạt
tới 80
0
C nhưng không được vượt quá 1giờ)

100
162,5
181,3
200
218,7
250
451
544
600
656
750
1642/2847
1831/3175
2021/3504
2210/3832
2526/4380
- Cho phép MBA làm việc quá điện áp lâu dài:
+ Quá 5% khi dòng điện phụ tải không quá định mức.
+ Quá 10% khi phụ tải dưới 0,25% so với định mức.
VI. MBA tự dùng:
TD94: ký hiệu TM 250/10 (62 X 2,5%)/0,4kv ∆/ Y-11
I
1đm
=13,1A.
I
2đm
=361A.
U
n
%=4,78%.

=144,5A.
U
n
%=4,7%.
C. Thông số máy cắt trong trạm

I. Máy cắt 3AQEE- 245 SF6 ( Máy cắt 233,212 )
Truyền động bằng thuỷ lực.
I
đm
: 3150A.
I
cđm
: 40kA.
- Chu trình làm việc định mức: C-0, 3s-Đ, C-3phút-Đ, C.
- U
max
: 245kV, U
đm
: 230kV.
- áp lực khí SF6: 6,0bar.
- Báo tín hiệu: 5,2bar.
- Khoá mạch thao tác: 5bar.
- Động cơ bơm dầu 220V∼, P=0,9kW.
- áp lực định mức: 340bar.
- áp lực chạy bơm: 320bar.
- U
đk
( cuộn đóng, cắt) = 220vDC.
- Điện áp sai lệch cho phép so với điện áp định mức:

- áp lực định mức: 340bar.
- áp lực chạy bơm: 320bar.
- U
đk
( cuộn đóng, cắt) = 220vDC.
- Điện áp sai lệch cho phép so với điện áp định mức:
Cuộn đóng: 85-110%U
đm

Cuộn cắt: 70-110%U
đm

III. Máy cắt 245MHME-1P (Máy cắt 273, 274)
Truyền động khí nén.
I
đm
: 2000A.
I
cđm
: 40kA
- Chu trình làm việc định mức: C-0, 3s-Đ, C-3phút-Đ, C.
- U
max
: 245kV, U
đm
: 230kV.
- áp lực khí SF6: 6,0bar.
Báo cáo chuyên đề thực tập trạm Mai Động

17

đm
: 230kV.
- áp lực khí SF6: 7,5bar.
- Báo tín hiệu: 6,2bar.
- Khoá mạch thao tác: 6bar.
- U
đk
( cuộn đóng, cắt) = 220vDC.
- Điện áp sai lệch cho phép so với điện áp định mức:
Cuộn đóng: 85-110%U
đm

Cuộn cắt: 70-110%U
đm

V. Máy cắt S1 145 F1( Máy cắt 171, 172, 173, 174, 175, 176, 131,
133, 134, 112, 100)
Truyền động lò xo
Báo cáo chuyên đề thực tập trạm Mai Động

18

I
đm
: 3150A.
I
cđm
: 31,5kA
- Chu trình làm việc định mức: C-0, 3s-Đ, C-3phút-Đ, C.
- U

( cuộn đóng, cắt) = 220vDC.
- Điện áp sai lệch cho phép so với điện áp định mức:
Cuộn đóng: 85-110%U
đm

Cuộn cắt: 70-110%U
đm

VII. Máy cắt BKЭ 10-630-20T3 ( Máy cắt 972, 944, 935, 936)
Báo cáo chuyên đề thực tập trạm Mai Động

19

Truyền động điện từ.
I
đm
: 630A; I
C
: 20kA.
U
đm
: 10kV.
- U
đk
( cuộn đóng, cắt) = 220vDC.
- Điện áp sai lệch cho phép so với điện áp định mức:
Cuộn đóng: 85-110%U
đm

Cuộn cắt: 70-110%U

C
: 20kA; t
C
= 0,5s
U
đm
: 10kV.
- Chu trình làm việc định mức: Đ- C3phút
- U
đk
( cuộn đóng, cắt) = 220vDC.
- Điện áp sai lệch cho phép so với điện áp định mức:
Cuộn đóng: 85-110%U
đm

Cuộn cắt: 70-110%U
đm

Báo cáo chuyên đề thực tập trạm Mai Động

20

- Máy cắt ít dầu: dầu để dập hồ quang.
X. Máy cắt C35M- 630-10T1
Truyền động điện từ.
I
đm
: 630A; I
C
: 10kA; t

đm
: 24kV.
- U
đk
( cuộn đóng, cắt) = 220vDC.
- Điện áp sai lệch cho phép so với điện áp định mức:
Cuộn đóng: 85-110%U
đm

Cuộn cắt: 70-110%U
đm

2) Máy cắt 3CG 80-435 (lộ 441)
I
đm
: 800A; I
C
: 40kA.
U
đm
: 24kV.
3) Máy cắt 3AH 1264-2 ( Máy cắt 471, 473, 475, 477, 493, 495, 497 )
Truyền động lò xo.
Báo cáo chuyên đề thực tập trạm Mai Động

21

I
đm
: 1250A; I

= 3s.
U
đm
: 24kV.
- Chu trình làm việc định mức: Đ- C3phút
- U
đk
( cuộn đóng, cắt) = 220vDC.
- Điện áp sai lệch cho phép so với điện áp định mức:
Cuộn đóng: 85-110%U
đm

Cuộn cắt: 70-110%U
đm

5) Máy cắt 3AH 1264-6 ( Máy cắt 632, 643 )
Truyền động lò xo.
I
đm
: 2500A; I
C
: 25kA; t
C
= 0,5s; t
ngắn
= 3s.
U
đm
: 12kV.
- Chu trình làm việc định mức: Đ- C3phút

3 4
5

6
7
8
9
10
11 U
đm

U
vận hành max

Mức cách điện đm:
- Chịu điện áp f=50Hz
- U
xung sét

I
đm
của thanh cái
I
đm

kA
s
kA
mm 22
24

50
125
2000
2000

1250

800
25
3
63

1000
2250
Báo cáo chuyên đề thực tập trạm Mai Động

2312
- Sâu

24

7. Tại tủ mô phỏng trạng thái DCL: Chuyển các khoá mô phỏng
trạng thái DCL 200-1(200-2) và 200-9 về vị trí đóng, đèn báo tốt.
8. Đóng MC 200 (thử thanh cái vòng), kiểm tra máy cắt đóng tốt cả 3
pha.
9. Cắt MC 200, kiểm tra MC đã cắt tốt cả 3 pha.
10. Đóng DCL 233-9, kiểm tra đóng tốt cả 3 pha.
11. Tại tủ mô phỏng trạng thái DCL: Chuyển các khoá mô phỏng trạng
thái DCL 233-9 về vị trí đóng, đèn báo tốt.
12. Đóng MC 200 và kiểm tra MC đã đóng tốt cả 3 pha.
13. Cắt MC 233 và kiểm tra MC đã cắt tốt cả 3 pha.
14. Cắt DCL 233-1 và 233-3, kiểm tra cắt tốt cả 3 pha. Cắt nguồn điều
khiển MC 233.
15. Tại tủ mô phỏng trạng thái DCL: Chuyển các khoá mô phỏng trạng
thái DCL 233-1 và 233-3 về vị trí cắt, đèn báo tốt.
 Trả lại MC 233 đóng vào thanh cái C21 và tách MC 200 ra dự phòng
1. Kiểm tra MC 233 đã s
ẵn sàng đưa vào vận hành:
- DCL 233-9 đang đóng.
- MC 233 đang ở vị trí cắt.
- DCL 233-1, 233-3 ở vị trí cắt.
- MC 233 không còn tiếp địa nào.
2. Đóng nguồn điều khiển, bảo vệ MC 233, giải trừ các tín hiệu từ ngăn
máy cắt 233.
3. Đóng DCL 233-1 và 233-3, kiểm tra đóng tốt cả 3 pha.

Trích đoạn Tại tủ bảo vệ MC 200(tủ R5) chuyển khoá TS sang vị trí: Line Mạch điều khiển máy cắt 35kV: Mạch điều khiển máy cắt 110kV và 220kV: BẢO VỆ MÁY BIẾN ÁP:
Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status