Tài liệu Báo cáo thực tập :"Công tác kế toán tại công ty TNHH Rực Rỡ Châu Á" doc - Pdf 86

--------------------------------------------------------------------------------------------------
TRƯỜNG ………………….
KHOA……………………….
----------
Báo cáo tốt nghiệp
Đề tài:
Công tác kế toán tại công ty TNHH
Rực Rỡ Châu Á
1
--------------------------------------------------------------------------------------------------
MỤC LỤC
1 PHẦN 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY........................3
3 Quá trình thành lập và hoạt động của công ty TNHH Rực Rỡ Châu Á 3
4 PHẦN 2: THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI DOANH NGHIỆP
12
6 KT VỐN BẰNG TIỀN........................................................................12
7 KT tiền mặt..........................................................................................12
II. KT TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ CÔNG CỤ DỤNG CỤ.......................17
9 KT CÁC KHOẢN THANH TOÁN: CÁC KHOẢN PHẢI THU,
PHẢI TRẢ, PHẢI NỘP..........................................................................31
10 KT các khoản phải thu.......................................................................31
11 Phải thu khách hàng...........................................................................31
1.2 KT thu nhập khác..............................................................................................................40
12 PHẦN 3. PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH:...........................50
13 PHẦN 4: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ...........................................51
14 4.1.Đánh giá về bộ máy Kế toán .......................................................51
4.1.1 Về cơ cấu tổ chức bộ máy Kế toán..............................................................................51
4.1.2 Về hình thức sổ............................................................................................................52
4.1.3 Về phân công lao động kế toán.....................................................................................52
4.2 Về trang thiết bị...............................................................................................................52
2

quả tốt nhất. Đội ngũ nhân viên của công ty sẽ làm việc với khách hàng để cung
cấp những giải pháp tổng thể cho những yêu cầu (thách thức) âm thanh và ánh
sáng của khách hàng. Khách hàng sẽ nhận được sự quan tâm cá nhân và tư vấn
chuyên môn từ các chuyên gia lành nghề của công ty, những người sẽ giúp
3
--------------------------------------------------------------------------------------------------
khách hàng phân loại các thông số kỹ thuật và những lợi ích của thiết bị mới
nhất.
- Công ty sẽ kết hợp hệ thống thiết kế với công nghệ tối tân để đáp ứng chính
xác yêu cầu của khách hàng và cung cấp một gói tùy chỉnh bao gồm cấu hình,
dây điện, lắp đặt và đào tạo. Kinh nghiệm của nhân viên công ty sẽ giúp khách
hàng sử dụng Glowing Asia từ giai đoạn cố vấn, thiết kế đến kỹ thuật và lắp đặt
các dự án cụ thể của khách hàng.
1.2.Tổ chức bộ máy quản lý của công ty:
Bộ máy quản lý của công ty bao gồm:
- Giám đốc điều hành
- Giám đốc dự án
- Giám đốc phát triển kinh doanh
- Giám đốc tài chính
1.3. Những ứng dụng và thị trường của công ty:
Lĩnh vực âm thanh:
 Rạp chiếu phim
 Câu lạc bộ
 Âm thanh thương mại
 Nhà thờ
 Trung tâm karaoke
 Trung tâm biểu diễn nghệ thuật
 Hệ thống PA xách tay và cố định
 Thu âm/phát thanh
 Nơi thi đấu thể thao sân vận động

các cửa hàng giới thiệu sản phẩm riêng lẻ mọc ở những thành phố quan trọng
nhất trên thế giới và hệ thống“cửa hàng trong cửa hàng” trong các cửa hàng chiếu
sáng và đồ nội thất uy tín nhất.
• BBE:
Được thành lập năm 1998, BBE bắt đầu sự nghiệp sản xuất kinh doanh đèn
giao thông LED, hiện nay họ có hơn 20% thị phần ở Trung Quốc. Đầu năm
2004, BBE đã phát minh ra phiên bản đèn đường LED cao cấp. Hiện nay họ xuất
khẩu đèn đường LED, bóng đèn LED và đèn giao thông LED, tới hơn 80 quốc
gia trên thế giới. BBE là Hệ thống quản lý chất lượng được chấp thuận ISO9001:
2000, hầu hết các sản phảm của họ có CE, ROHS và/hoặc giấy chứng nhận UL.
Thành viên của BBE bao gồm các chuyên gia quang học, điện, nhiệt và kiến
trúc.
• DTS:
5
--------------------------------------------------------------------------------------------------
Đây là những sản phẩm DTS mang tính triết lý cho 25 năm - tạo ra những
sản phẩm có hiệu quả cao, mạnh mẽ và đáng tin cậy, ở mức giá có thể chấp nhận
được và cho cộng đồng rộng lớn. Rất sớm những sản phẩm này sẽ được bổ sung
những mẫu mã của công nghệ cao cấp phục vụ cho những yêu cầu người sử dụng
hơn nữa.

DTS đang tăng cường lĩnh vực R&D với những nguồn lực mới và với những
cộng tác quan trọng bên ngoài, bởi vì các tiêu chuẩn về hiệu quả rất cao thì cần
thiết để hỗ trợ cho sự phát triển của công ty. R&D của DTS giúp những kế hoạch
và thiết kế sản phẩm thế hệ mới, sử dụng những công cụ thiết kế tiên tiến nhất
hiện có. Nhưng sự nghiên cứu thật sự bắt nguồn từ bên ngoài, cùng với các kỹ
thuật viên sử lý những vấn đề thực sự của công việc chuyên môn hàng ngày.
Điều này cho phép DTS tạo ra những sản phẩm theo yêu cầu của các chuyên gia
thực thụ, về giới hạn các đặc tính kỹ thuật và giá cả.
• Pelco:

tầm quan trọng của sản phẩm chiếu sáng LED rất thích hợp cho giải trí và kiến
trúc. Là những tiến bộ công nghệ, khách hàng có thể chắc chắn rằng Pulsa sẽ tiếp
tục phát triển những giải pháp điều khiển và ánh sáng tiên tiến.
• TOA:

TOA được dành riêng cho sự phát triển, sản xuất và phân phối những sản
phẩm an toàn. TOA được thành lập tại Kobe, Nhật Bản hơn 70 năm trước đây.
Tất cả những sản phẩm của TOA đều mang tên TOA.

TOA hoạt động tại hơn 100 quốc gia trên toàn thê giới, với hơn 1500 nhân
viên và doanh số lớn hơn 300 triệu USD. Các cơ sở sản xuất của TOA được tìm
thấy ở hầu hết mọi khu vực thị trường lớn. Những cơ sở này có danh tiếng
về thiết kế và chế tạo chính xác, kết quả trong bản chứng nhận độ tin cậy của
những sản phẩm TOA.
Giới hạn rộng của những sản phẩm âm thanh của TOA bao gồm âm ly, loa,
máy pha trộn, hệ thống micro không dây, bộ xử lý kỹ thuật số và mạng lưới âm
thanh. Sản phẩm an ninh bao gồm camera CCTV, DVR và các hệ thống tích hợp
được sử dụng trong an ninh và ứng dụng truyền thông.

1.5 Tình hình tổ chức thực hiện công tác kế toán
1.5.1 Hình thức tổ chức công tác kế toán:
Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo mô hình tập trung. Các
nghiệp vụ kế toán chính phát sinh được tập trung ở phòng kế toán của công ty.
Tại đây thực hiện việc tổ chức hướng dẫn và kiểm tra thực hiện toàn bộ phương
pháp thu thập xử lý thông tin ban đầu, thực hiện đầy đủ chiến lược ghi chép ban
đầu, chế độ hạch toán và chế độ quản lý tài chính theo đúng quy định của Bộ tài
chính, cung cấp một cách đầy đủ chính xác kịp thời những thông tin toàn cảnh về
tình hình tài chính của công ty. Từ đó tham mưu cho Ban Giám đốc để đề ra biện
pháp các quy định phù hợp với đường lối phát triển của công ty.
1.5.2 Tổ chức bộ máy kế toán:

thanh
toán
Thủ quỹ
8
Kế toán trưởng
--------------------------------------------------------------------------------------------------
- Kế toán tổng hợp: Tập hợp chi phí và tính giá vốn hàng hóa, định kỳ tham
gia kiểm kê số lượng sản phẩm tồn kho. Kế toán tổng hợp kiểm tra tính đúng đắn
của các chứng từ, các biểu mấu kế toán do các bộ phận kế toán thực hiện, đối
chiếu số liệu giữa các bộ phận kế toán, xác định tính đúng đắn hợp lệ của các
chứng từ số liệu, khi phát hiện sai sót báo cho kế toán viên kiểm tra lại.
- Kế toán tiền lương: Có nhiệm vụ thanh toán lương và BHXH và các khoản
phụ cấp theo lương, lập và phân bổ tiền lương. Trích nộp BHXH cho cơ quan
chức năng, theo dõi chi tạm ứng và thanh toán các khoản thanh toán nội bộ theo
đúng quy định của Công ty đề ra như: tạm ứng,công tác phí, chi tiếp khách, thanh
toán tạm ứng, các khoản phải thu nội bộ như tiền điện, nước….
- Kế toán TSCĐ vật tư hàng hoá: Lập kế hoạch trích khấu hao cơ bản TSCĐ
hàng quý, năm. Đăng ký kế hoạch khấu hao cơ bản với cục quản lý vốn và tài sản
Nhà nước tại các doanh nghiệp cục thuế và Tổng Công ty hoá chất Việt Nam.
Theo dõi sự biến động về số lượng, chất lượng và địa điểm sử dụng của TSCĐ
trong Công ty. Tham gia kiểm kê định kỳ TSCĐ theo chế độ quy định, tham gia
đánh giá lại TSCĐ theo yêu cầu của Nhà nước hoặc theo yêu cầu quản lý của
Công ty, tham gia nghiệm thu các TSCĐ mới mua, cải tạo nâng cấp và sửa chữa
lớn hoàn thành. Phối hợp với các phòng liên quan làm thủ tục thanh lý TSCĐ
Theo dõi phản ánh kịp thời mọi phát sinh làm thay đổi số lượng, chất lượng
vật tư thành phẩm trong kỳ. Lập bảng phân bổ giá trị vật tư vào CPSX kinh
doanh
Tham gia kiểm kê định kỳ hoặc đột xuất vật tư thành phẩm tồn kho, lập biên
bản kiểm kê theo quy định, phát hiện các vật tư ứ đọng, chậm luân chuyển, thành
phẩm quá hạn, kém phẩm chất để báo cáo Kế toán trưởng…

Nhật ký chuyên dung
(Nhật ký đặc biệt)
Sổ cái
Bảng tổng hợp chi tiết
Bảng cân đối số phát sinh
Chứng từ gốc hoặc bảng
tổng hợp chứng từ gốc
--------------------------------------------------------------------------------------------------
 Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho:
• Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Trung bình tháng theo giá thực tế
• Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho: (Đầu kỳ + nhập trong kỳ) – xuất trong
kỳ
• Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: kê khai thường xuyên
• Lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho: Chưa có
 Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao TSCĐ:
• Nguyên tắc ghi nhận TSCĐ (hữu hình, TSCĐ vô hình, thuê tài chính)
• Phương pháp khấu hao TSCĐ (hữu hình, TSCĐ vô hình, thuê tài chính)
 Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao bất động sản đầu tư:
• Nguyên tắc ghi nhận bất động sản đầu tư.
• Phương pháp khấu hao bất động sản đầu tư.
 Nguyên tắc ghi nhận các khoản đầu tư tài chính:
• Nguyên tắc ghi nhận các khoản đầu tư vào công ty con, công ty lien kết, vốn
góp vào cơ sở KD đồng kiểm soát;
• Nguyên tắc ghi nhận các khoản đầu tư chứng khoán ngắn hạn, dài hạn;
• Nguyên tắc ghi nhận các khoản đầu tư ngắn hạn, dài hạn;
• Phương pháp lập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán ngắn hạn, dài hạn;
 Nguyên tắc ghi nhận vốn hóa các khoản chi phí đi vay
• Nguyên tắc ghi nhận vốn hóa các khoản chi phí đi vay: Vay ngân hàng & vay
cá nhân.
• Tỷ lệ vốn hóa chi phí đi vay được sử dụng để xác định chi phí đi vay được vốn

7 KT tiền mặt
1.1 Nội dung:
 Tiền mặt của công ty bao gồm: tiền Việt Nam(VND), ngoại tệ
 Tiền mặt của công ty thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và các khoản khác
(như tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia)…v…v.
 Tiền mặt để chi trả cho người cung cấp hàng hóa và dịch vụ, chi trả cho
người lao động, chi khác từ hoạt động kinh doanh...v…v…
1.2 Nguyên tắc kế toán
 Chỉ phản ánh vào tài khoản tiền mặt, ngoại tệ thực tế đã nhập quỹ tiền mặt.
Đối với những khoản tiền thu được chuyển nộp ngay vào Ngân hàng (không
qua quỹ tiền mặt) thì không ghi vào tài khoản 111 mà ghi vào tài khoản 113-
tiền đang chuyển
 Khi tiến hành nhập, xuất quỹ tiền mặt phải có phiếu thu, phiếu chi có đủ chữ
ký của người nhận, người giao
 Kế toán quỹ tiền mặt chịu trách nhiệm mở sổ kế toán quỹ tiền mặt, ghi chép
hàng ngày, liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu, chi, xuất, nhập tiền
mặt, ngoại tệ.
 Thủ quỹ là người chịu trách nhiệm quản lý và nhập xuất quỹ tiền mặt, ngoại
tệ. Hàng ngày thủ quỹ phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế và tiến hành
đối chiếu với số liệu của sổ quỹ tiền mặt và thủ quỹ phải kiểm tra lại để xác
định nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử lý chênh lệch.
1.3 Phương pháp kế toán:
1.3.1 Chứng từ :
12
--------------------------------------------------------------------------------------------------
Để theo dõi lượng tiền bán hàng, nhập quỹ, các khoản thu khác, các khoản
tiền xuất quỹ kế toán sử dụng phiếu thu, phiếu chi, biên lai thu tiền.
1.3.2 Tài khoản:
-111: tiền mặt
-1111: tiền “VND”

Kiểm kê quỹ tiền mặt
phát hiện thừa
Chi tiền mặt mua vật tư
hàng hoá, TSCĐ…
15*, 21*…
Chi tiền mặt
để chi phí
627,641,641,811…
Chi tiền mặt
để trả nợ
311,331,334,338…
Chi tiền mặt
đi đầu tư
121,128,221,222,223,228…
Chi tiền mặt đi ký
cược, ký quỹ
144,244
Kiểm kê quỹ tiền
mặt phát hiện thiếu
1381
--------------------------------------------------------------------------------------------------
- Sổ quỹ tiền mặt
- Sổ cái 111
1.3.4 Ví dụ minh họa: công ty TNHH Rực Rỡ Châu Á kế toán hàng tồn
kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, nộp thuế doanh nghiệp theo
phương pháp khấu trừ. Có những phát sinh sau:
- Số dư ngày 31/7 của TK 1112 là 94.700.000 (chi tiết: 5.000 USD)
- Trong tháng 8 có các nghiệp vụ sau:
1. Ngày 5-8, nhập kho hàng hóa chưa thanh toán cho người bán, giá hóa đơn là
3.000 USD.

14
--------------------------------------------------------------------------------------------------
1.3.5 Nhận xét:
Cách làm của doanh nghiệp với lý thuyết tương đối giống nhau. Tiền tại
quỹ của công ty bao gồm tiền VND và ngoại tệ. Mọi nghiệp vụ thu, chi tiền mặt
và việc bảo quản tiền mặt tại quỹ do thủ quỹ của công ty là anh kế toán thực
hiện. Tất cả ghi chép hàng ngày đều được anh Tân thực hiện cẩn thận, liên tục
theo đúng trình tự phát sinh các khoản thu chi quỹ tiền mặt, ngoại tệ và tính ra
số tồn quỹ tiền mặt ở mọi thời điểm.
2. KT tiền gửi trong ngân hàng
2.1 Nội dung:
Là khoản tiền công ty gửi vào Ngân hàng ở một tài khoản riêng của công ty
bao gồm: vốn lưu động, quỹ doanh nghiệp bằng tiền đồng Việt Nam, ngoại tệ.
2.2 Nguyên tắc:
Căn cứ để hoạch toán trên tài khoản tiền gửi ngân hàng là giấy báo Có, báo
Nợ hoặc sổ phụ là những chứng từ do ngân hàng cung cấp kèm theo chứng từ
gốc.
Khi nhận được chứng từ của ngân hàng gửi đến kế toán phải kiểm tra đối
chiếu với chứng từ gốc kèm theo. Nếu có chênh lệch giữa số liệu trên sổ sách
kế toán của công ty, số liệu của chứng từ gốc với số liệu trên chứng từ của
Ngân hàng thì doanh nghiệp phải thong báo cho Ngân hàng biết để cùng đối
chiếu, xác minh và xử lý kịp thời. Cuối tháng vẫn chưa xác định được thì kế
toán ghi sổ theo giấy báo của Ngân hàng. Số chênh lệch ghi trên tài khoản 1388
– Tài sản thiếu chờ xử lý hoặc ghi vào tài khoản 3388 – Tài sản thừa chờ xử lý.
Sang tháng sau, phải tiếp tục kiểm tra, đối chiếu tìm nguyên nhân chênh lệch để
điều chỉnh lại số liệu đã ghi sổ.
2.3 Phương pháp kế toán
2.3.1 Chứng từ: Giấy nộp tiền, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, giấy báo
Nợ, giấy báo Có, bản sao kê khai, sổ phụ của Ngân hàng.
2.3.2 Tài khoản:

111
Gửi tiền mặt vào ngân
hàng
511,512,515,711…
Doanh thu, thu nhập
khác bằng TGNH
131,138,141,144…
Thu hồi các khoản nợ,
ứng trước bằng TGNH
121,128,221,222,228…
Thu hồi các khoản đầu tư
bằng TGNH
3388
Chi TGNH mua vật tư
hàng hoá TSCĐ…
15*, 21*…
Chi TGNH để chi phí
627,641,641,811…
Chi TGNH để trả nợ
311,331,334,338…
Chi TGNH đi đầu tư
121,128,221,222,223,228…
Rút TGNH về nhập
quỹ tiền mặt
111
Chênh lệch thiếu TGNH
chưa rõ nguyên nhân
1388
--------------------------------------------------------------------------------------------------
- Ngày 16-2, nhận được giấy báo Có của ngân hàng về khoản tiền do công ty

định và số khấu hao lũy kế (hoặc giá trị hao mòn lũy kế) của tài sản cố định
tính đến thời điểm báo cáo
17
--------------------------------------------------------------------------------------------------
Giá trị còn lại = Nguyên giá - Giá trị hao mòn lũy kế
1.1.4 Phương pháp kế toán
1.1.4.1 Chứng từ :
•Biên bản giao nhận TSCĐ
•Biên bản thanh lý TSCĐ
•Phiếu thu, phiếu chi
1.1.4.2 Tài khoản:
 TK 211 – Tài sản cố định hữu hình.
Tài khoản này dùng để phản ảnh giá trị hiện có, tình hình tăng giảm các loại
TSCĐ hữu hình của đơn vị theo nguyên giá.
Nợ
- Nguyên giá TSCĐ hữu hình tăng do
mua sắm, do xây dựng cơ bản hoàn
thành bàn giao, do được cấp phát, biếu,
tăng…
- Điều chỉnh tăng nguyên giá TSCĐ do
xây lắp, trang bị thêm hoặc do sửa chữa
cải tạo, nâng cấp.
- Tăng nguyên giá do đánh giá lại …

Nguyên giá TSCĐ hữu hình giảm do :
- Điều chuyển cho đơn vị khác, do
nhượng bán, thanh lý.
- Tháo bớt một số bộ phận của TSCĐ.
Đánh gía lại, mất mát.
Dư: Nguyên giá TSCĐ hiện có ở đơn

- Kết chuyển số thuế GTGT đầu vào
không được khấu trừ
- Số thuế GTGT đầu vào đã hoàn lại
Dư: số thuế GTGT đầu vào còn được
khấu trừ, thuế GTGT đầu vào được
hoàn lại nhưng Ngân sách chưa trả
lại
1.1.4.3 Sổ sách kế toán:
- Nhật ký chung
- Sổ cái tiền mặt
1.1.4.4 Ví dụ minh họa:
o Rút tiền mặt mua máy tính ngày 05-4 hết 8.356.000 VND. Ta có
Nợ TK 211 : 8.356.000
Có TK 111 : 8.356.000
1.1.4.5 Nhận xét: công ty TNHH Rực Rỡ Châu Á là một công ty mới
thành lập, hoạt động với văn phòng đi thuê, tài sản chủ yếu đã được mua sắm
từ mới đầu thành lập nên trong tháng rất ít nghiệp vụ phát sinh về TSCĐ. Chủ
yếu hàng tháng là tiền trả thuê nhà.
1.2 KT hao mòn TSCĐ
1.2.1 Phương pháp khấu hao TSCĐ: công ty Rực Rỡ Châu Á làm kế toán hao
mòn TSCĐ theo phương pháp tính mức khấu hao hàng tháng.
Mức khấu hao hàng
tháng
= Nguyên giá Nguyên giá
Số sử dụng x 12 Năm sử dụng :12 tháng
19
--------------------------------------------------------------------------------------------------
Hay có thể tính theo công thức dưới đây:
Mức khấu
hao của

Nợ TK 642: 13.745.000
Có TK 214: 13.745.000
Đồng thời ghi: Nợ TK 009: 13.745.000
2. KT công cụ dụng cụ
2.1 Phương pháp kế toán
2.1.1 Chứng từ:
- Hóa đơn GTGT
- Phiếu kê mua hàng
- Phiếu nhập kho
- Phiếu xuất kho CCDC
- Giấy báo hỏng CCDC
2.1.2 Tài khoản:
- Sử dụng TK 153 – công cụ, dụng cụ
Nợ
- Giá trị thực tế của công cụ dụng cụ
nhập kho do mua, tự chế, thuê ngoài,
nhận góp vốn liên doanh…

- Giá trị thực tế của công cụ dụng cụ
xuất kho do mua, tự chế, thuê ngoài,
nhận góp vốn liên doanh…
20
--------------------------------------------------------------------------------------------------
- Giá trị công cụ, dụng cụ đồ dùng
cho thuê nhập lại kho.
- Trị giá thực tế của công cụ, dụng cụ
thừa phát hiện khi kiểm kê.
- Kết chuyển trị giá thực tế của công
cụ, dụng cụ tồn kho cuối kỳ.
- Giá trị công cụ, dụng cụ trả lại cho

Để hạch toán tiền lương kế toán sử dụng tài khoản 334 ”Phải trả công nhân
viên”: Dùng để phản ánh các khoản thanh toán với công nhân viên của doanh
nghiệp về tiền lương, tiền công, phụ cấp, bảo hiểm xã hội, tiền thưởng và các
khoản khác thuộc thu nhập của họ. Kết cấu của tài khoản này như sau:
21
--------------------------------------------------------------------------------------------------
Nợ
- Các khoản khấu trừ vào tiền công, tiền
lương của công nhân viên.
- Tiền lương, tiền công và các khoản đã trả
cho công nhân viên.
- Kết chuyển tiền lương công nhân, viên
chức chưa lĩnh.

- Tiền lương, tiền công và các
khoản khác còn phải trả cho
công nhân viên chức.
Dư Nợ (nếu có):
Số trả thừa cho công nhân viên chức.
Dư Có:
Tiền lương, tiền công và các
khoản khác còn phải trả công
nhân viên chức
1.1.3 Sổ sách kế toán :
- Sổ tiền lương
- Nhật ký chung
1.1.4 Ví dụ minh họa:
Ngày 30-9, chi tiền mặt thanh toán lương cho nhân viên 27.400.000 VND
Định khoản
Nợ 334 : 27.400.000

- Và tỷ lệ này cứ 2 năm sẽ tăng thêm 2% (trong đó người lao động đóng
thêm 1% và người sử dụng lao động đóng thêm 1%) cho đến khi đạt tỷ lệ trích
lập là 26%, trong đó người lao động đóng 8% và người sử dụng lao động đóng
18%.
- Qũy BHXH được chi tiêu cho các trường hợp người lao động ốm đau,
thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hưu trí, tử tuất. Qũy này do cơ quan
bảo hiểm xã hội quản lý…
- Qũy BHYT được sử dụng để thanh toán các khoản tiền khám, chữa bệnh,
viện phí, thuốc thang… cho người lao động trong thời gian ốm đau, sinh đẻ. Qũy
này được hình thành bằng cách trích theo tỷ lệ quy định trên tổng số tiền lương
của công nhân viên chức thực tế phát sinh trong tháng. Tỷ lệ trích BHYT hiện
hành 4,5% mức tiền lương, tiền công hằng tháng của người lao động, trong đó
người sử dụng lao động đóng góp 3% và người lao động đóng góp 1,5%. Còn
phải trích theo một tỷ lệ quy định với tổng số qũy tiền lương, tiền công và phụ
cấp (phụ cấp chức vụ, phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp khu vực, phụ cấp thu hút,
23
--------------------------------------------------------------------------------------------------
phụ cấp đắt đỏ, phụ cấp đặc biệt, phụ cấp độc hại, nguy hiểm, phụ cấp lưu động,
phụ cấp thâm niên, phụ cấp phục vụ quốc phòng, an ninh) thực tế phải trả cho
người lao động-kể cả lao động hợp đồng tính vào chi phí kinh doanh để hình
thành kinh phí công đoàn. Tỷ lệ KPCĐ theo chế độ hiện hành là 2%.
2.2 Phương pháp kế toán
2.2.1 Chứng từ:
- Bảng thanh toán bảo hiểm xã hội
- Biên bản điều tra tai nạn
2.2.2 Tài khoản:
Tài khoản 338- Phải trả, phải nộp khác: Dùng để phản ánh các khoản phải trả,
phải nộp cho cơ quan quản lý, tổ chức đoàn thể xã hội.
Kết cấu của tài khoản 338 - Phải trả, phải nộp khác.
Nợ

3383 – BHXH.
3384 – BHYT.
3387 – Doanh thu nhận trước.
24
--------------------------------------------------------------------------------------------------
3388 – Phải trả, phải nộp khác.
TK 334 TK 338
TK622,627,641,642
BHXH trả thay Trích BHXH, BHYT, KPCĐ
Lương CNV 19% tính vào chi phí SXKD
TK 111,112 TK334
Nộp BHXH, BHYT, KPCĐ BHXH, BHYT trừ vào
Hoặc chi BHXH, KPCĐ tại DN lương công nhân viên 6%

Sơ đồ: Hạch toán các khoản trích theo lương
2.2.3 Sổ sách kế toán:
- Sổ tiền lương
- Nhật ký chung
2.2.4 Ví dụ minh họa: Tổng quỹ lương của công ty tháng 4 là:
27.400.000VND
- Quỹ bảo hiểm xã hội(BHXH):
Theo quy định công ty sẽ nộp BHXH với số tiền là: 27.400.000*22%= 6.028.000
VND
Trong đó người lao động sẽ chịu là: 27.400.000*6%=1.644.000 VND
Còn lại 16% công ty sẽ tính vào chi phí sản xuất kinh doanh là:
27.400.000*16%= 4.384.000VND
- Quỹ bảo hiểm y tế( BHYT):
Theo quy định công ty sẽ nộp BHYT với số tiền là:
27.400.000*4.5%=1.233.000 VND
Trong đó người lao động sẽ chịu là: 27.400.000*3%= 822.000 VND


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status