Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH dịch vụ Hồng Phong - Pdf 91

Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Lêi më ®Çu
Gia nhập vào tổ chức thương mại thế giới WTO, các doanh nghiệp
Việt Nam có nhiều cơ hội phát triển hơn nhưng đồng thời cũng đặt ra vô
vàn khó khăn, thử thách mà các doanh nghiệp trong nước cần phải vượt
qua để cạnh tranh được với nhau cũng như với các doanh nghiệp nước
ngoài.Với các doanh nghiệp thương mại do khâu bán hàng quyết định sự
sống còn của doanh nghiệp nên kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng có ý nghĩa hết sức quan trọng trong việc đảm bảo theo dõi chặt chẽ
việc bán hàng, cung cấp thông tin chính xác, đầy đủ, kịp thời giúp các nhà
lãnh đạo điều hành doanh nghiệp của mình một cách hiệu quả nhất.
Nhận thức được vấn đề trên cùng những kiến thức thực tế em đã thu được
trong thời gian thực tập tại công ty TNHH Thương mại và dịch vụ Hồng
Phong, em đã lựa chọn đề tài: “ Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng tại công ty TNHH Thương mại và dịch vụ Hồng Phong”.
Kết cấu luận văn gồm 3 phần chính như sau:
PHẦN MỘT: Lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàn trong công ty TNHH Thương mại và dịch vụ Hồng Phong.
PHẦN HAI: Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng tại doanh nghiệp.
PHẦN BA: Một số ý kiến đề xuất nhằm góp phần hoàn thiện công tác
kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH Thương
mại và dịch vụ Hồng Phong.
Do kiến thức và kinh nghiệm thực tế của em còn nhiều hạn chế cùng thời
gian thực tập có hạn nên bài luận văn của em sẽ không tránh khỏi những
thiếu sót. Vì vậy, em rất mong sự đóng góp ý kiến của Công ty và sự hướng
dẫn của PGS.TS Phạm Tiến Bình.
1
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Phần I
Lý luận chung về kế toán bán hàng sản phẩm

nhân viên trong doanh nghiệp.
Kế toán thu thập, xử lý cung cấp toàn bộ thông tin về tinh hình kinh tế
tài chính giúp cho nhà quản lý đa ra những phơng án kinh doanh hiệu quả. Vì
vậy, khi doanh nghiệp tổ chức công tác kế toán bán hàng và kế toán xác định
kết quả bán hàng một cách hợp lý và phù hợp với điều kiện của doanh nghiệp
mình sẽ giảm đợc nhiều chi phí cũng nh tăng doanh thu từ đó tạo điều kiện
để doanh nghiệp phát triển.
3. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng:
Trớc những ý nghĩa thiết yếu của quá trình bán hàng và xác định kết
quả bán hàng trên đây, nhiệm vụ đặt ra đối với kế toán bán hàng và xác định
kết quả bán hàng nh sau:
- Tổ chức luân chuyển chứng từ hạch toán ban đầu, ghi sổ kế toán tài
chính, kế toán quản trị về doanh thu, giá vốn hàng bán ra, các khoản chi phí gián
tiếp cho công tác bán hàng: chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Ghi chép đầy đủ, kịp thời, trung thực số lợng hàng hoá bán ra và chi
phí của từng lĩnh vực kinh doanh nhằm xác định đúng kết quả bán hàng trong
doanh nghiệp.
- Tổ chức lập báo cáo doanh thu, báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh theo yêu cầu quản lý của doanh nghiệp và các cấp có liên quan.
- Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh, kết quả từ hoạt động bán hàng,
đánh giá tình hình thực tế kế toán bán hàng để từ đó ban lãnh đạo sẽ có
những phơng án kinh doanh tối u.
II. Nội dung kế toán bán hàng và xác định kết quả
3
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
bán hàng.
1. Kế toán doanh thu bán hàng:
1.1. Khái niệm:
Doanh thu là tổng các giá trị lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đợc
trong kỳ kế toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh, góp phần làm

XNK thì doanh thu bán hàng là tổng giá thanh toán (bao gồm cả thuế TTĐB,
thuế XNK).
1.4. Chứng từ kế toán sử dụng.
Để phục vụ cho kế toán doanh thu bán hàng, tuỳ theo cách thức bán
hàng của doanh nghiệp mà kế toán sử dụng những chứng từ sau:
- Hoá đơn GTGT, hoá đơn bán hàng, hoá đơn xuất kho, hoá đơn kiểm
phiếu xuất kho.
- Phiếu thu tiền mặt, Giấy báo Có của ngân hàng, Bảng kê bán lẻ hàng
hoá, Báo cáo bán hàng, Giấy nộp tiền của nhân viên bán hàng.
1.5. Tài khoản kế toán sử dụng:
Tuỳ thuộc vào quy mô và loại hình doanh nghiệp mà mỗi doanh
nghiệp sẽ lựa chọn sử dụng tài khoản cho phù hợp. Để theo dõi doanh thu
bán hàng trong kỳ, kế toán sử dụng các tài khoản sau đây:
TK 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ : TK này dùng để
phản ánh tổng doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp thực hiện trong
kỳ hoạt động SXKD.
TK 511 có kết cấu tài khoản nh sau:
\ Bên nợ: - Các khoản điều chỉnh giảm doanh thu bán hàng.
- Kết chuyển doanh thu thuần sang TK 911
\ Bên có: - Doanh thu thuần bán hàng hoá theo hoá đơn
TK này có hai TK cấp 2 :
+ TK 5111: DT bán hàng hoá.
+ TK 5113: DT cung cấp dịch vụ.
TK 511 không có số d cuối kỳ.
TK 512 Doanh thu nội bộ
TK này phản ánh tình hình bán hàng trong nội bộ doanh nghiệp.
TK 512 có kết cấu tơng tự TK 511
5
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
TK 512 đợc mở chi tiết thành ba TK cấp hai:

\ Bên có: - Kết chuyển khoản giảm giá hàng bán sanh TK 511, TK 512
để xác định doanh thu thuần.
TK 532 không có số d.
TK 333 Thuế và các khoản phải nộp cho Nhà n ớc
TK 333 có các TK cấp 2 sau:
+ TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
+ TK 3332: Thuế TTĐB.
+ TK 3333: Thuế XNK phải nộp.
+
TK 131 Phải thu của khách hàng
TK này phản ánh các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp đối với khách
hàng về tiền bán hàng hoá, sản phẩm, cung cấp lao vụ, dịch vụ cha thu tiền
và tình hình thanh toán, thu hồi các khoản phải thu của khách hàng. TK này
đợc theo dõi chi tiết cho từng khách hàng.
Ngoài ra còn sử dụng một số TK liên quan khác nh: TK 111, TK 112,
TK 138
1.6. Trình tự kế toán doanh thu bán hàng (Xem sơ đố số 1)
1.7. Các phơng thức bán hàng
Doanh nghiệp muốn bán đợc sản phẩm trong cơ chế thị trờng hiện nay,
bên cạnh việc nâng cao chất lợng sản phẩm, đa dạng mẫu mã, xúc tiến
Marketing mà doanh nghiệp phải chọn đợc những phơng thức bán hàng phù
hợp với khả năng và điều kiện của doanh nghiệp. Bán hàng ở các doanh
nghiệp thơng mại gồm hai khâu: khâu bán buôn và khâu bán lẻ.
1.7.1 Khâu bán buôn thờng sử dụng các phơng thức:
+ Bán buôn qua kho: hàng hóa xuất từ kho của doanh nghiệp để bán
cho ngời mua. Trong phơng thức này gồm hai hình thức:
- Bán trực tiếp qua kho: doanh nghiệp xuất hàng từ kho giao trực tiếp, hàng
hóa đợc coi là đã bán khi ngời mua đã nhận hàng và ký xác nhận trên
chứng từ bán hàng, còn vấn đề thanh toán tiền hàng với bên mua còn phụ
thuộc vào hợp đồng đã ký giữa hai bên.

nghiệp vụ thu tiền khách hàng tách rời nhau. mỗi quầy hàng bố trí nhân
8
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
viên thu ngân làm nhiệm vụ thu tiền của khách, viết hoá đơn để khách
hàng nhận hàng ở quầy do nhân viên bán giao hàng, cuối ca hoặc cuối
ngày, nhân viên thu ngân làm giấy nộp tiền bán hàng để nhân viên bán
hàng căn cứ vào hoá đơn kiểm kê hàng còn lại để xác định lượng hàng đã
bán rồi lập báo cáo trong ngày ,trong ca.
1.8. Các phương thức thanh toán
Hiện nay các doanh nghiệp thương mại thường áp dụng hai phương
thức thanh toán sau :
Thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt
Thanh toán qua ngân hàng.
2. Kế toán giá vốn hàng bán
2.1. Khái niệm :
Giá vốn hàng bán là trị giá của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu
thụ trong kỳ.
2.2. Nguyên tắc tính giá vốn hàng bán
Đối với doanh nghiệp sản xuất : trị giá vốn của hàng hoá xuất bán là
giá thành sản xuất thực tế.
Đối với các doanh nghiệp thương mại : Trị giá vốn của hàng xuất bán
bao gồm trị giá mua thực tế cộng với chi phí thu mua.
2.3. Các phương pháp tính giá hàng xuất kho
Hàng hoá mua về nhập kho hoặc xuất bán ngay, gửi bán …, được
mua từ nhiều nguồn khác nhau, những thời điểm khác nhau. Do vậy, khi
xuất kho cần tính trị giá xuất kho thực tế của hàng hoá đó. Tuỳ thuộc từng
doanh nghiệp mà doanh nghiệp có thể lựa chọn những phương pháp sau :
Phương pháp tính theo đơn giá bình quân.
Phương pháp nhập trước xuất trước.
 Phương pháp nhập sau xuất trước.

thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ.
TK 641 có kết cấu như sau :
\ Bên nợ : - Các khoản cho chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ.
10
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
\ Bên có : - Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng và kết chuyển chi phí bán
hàng sang TK 911.
TK 641 không có số dư cuối kỳ.
TK 641 co các TK cấp 2 sau :
+ TK 6411: Chi phí nhân viên bán hàng
+ TK 6412: Chi phí vật liệu
+ TK 6413 : Chi phí vật liệu , đồ dùng
+ TK 6414: Chi phí khấu hao TSCĐ
+ TK 6415: Chi phí bảo hành
+ TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài
+ TK 6418: Chi phí bằng tiền khác
3.4 Trình tự hạch toán : ( Sơ đồ 4)
4. Chi phí quản lý doanh nghiệp
4.1. Khái niệm
Chi phí quản lý doanh nghiệp là những chi phí do việc quản lý kinh
doanh,quản lý hành chính và phục vụ chung khác liên quan đến hoạt động
của cả doanh nghiệp.
4.2.Chứng từ kế toán sử dụng
Phiếu chi, phiếu xuất kho,Giấy đề nghị thanh toán , các chứng từ liên
quan khác.
4.3. Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng TK 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp ”: Tài khoản
này để phản ánh tập hợp và kết chuyển các chi phí quản lý kinh
doanh,quản lý hành chính và các chi phí khác liên quan đến hoạt động
chung của doanh nghiệp .

\ Bên có : - Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ.
TK 515 Không có số dư cuối kỳ.
Kế toán sử dụngTK 635 : “Chi phí hoạt động tài chính”
TK 635 có kết cáu như sau :
\ Bên nợ : - Các khoản chi phí hoạt động tài chính
12
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
- Các khoản lỗ do thanh lý các khoản đầu tư ngắn hạn
- Các khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ
- Chi phí chuyển nhượng, cho thuê cơ sở hạ tầng được xác
định là tiêu thụ
\ Bên có : - Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán .
- Cuối kỳ, kết chuyển chi phí hoạt động tài chính sang TK 911
- TK 635 không có số dư cuối kỳ.
Trình tự hạch toán (sơ đồ 6)
6. Thu nhập khác và chi phí khác
6.1. Khái niệm
Thu nhập khác là khoản thu từ những sự kiện kinh tế hay các nghiệp
vụ khác biệt với hoạt động thông thường đem lại như: Thanh lý, nhượng
bán TSCĐ, quà biếu tặng cho doanh nghiệp …
Chi phí khác trong doanh nghiệp là các khoản chi phí cho các hoạt
động khác phát sinh ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh thông thưòng:
Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ, tiền bị phạt thuế, truy nộp thuế
6.2. Chứng từ kế toán sử dụng
Phiếu thu, phiếu chi, Giấy báo nợ, Giấy báo có của ngân hàng, Biên bản
thanh lý nhượng bán.
6.3. Tài khoản kế toán sử dụng
+ Kế toán sử dụng TK 711: “Thu nhập khác ” để phản ánh các khoản thu
khác.
\ Bên nợ : - Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp

\ Bên nợ : - Trị giá vốn của hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ.
- Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Chi phí hoạt động tài chính và các chi phí khác
- Kết chuyển số lưọi nhuận trước thuế trong kỳ.
\ Bên có: - Doanh thu thuần bán hàng của hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ.
- Doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập khác.
- Thực lỗ về hoạt động kinh doanh trong kỳ.
14
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
TK 911 không có số dư cuối kỳ.
Kế toán sử dụng TK421:”lợi nhuận chưa phân phối” để phản ánh kết
quả kinh doanh (lãi, lỗ) và tình hình phân phối kết quả kinh doanh của
doanh nghiệp.
Kết cấu TK 421:
\ Bên nợ: - số lỗ về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ.
\ Bên có: - số thực lãi về kinh doanh của doanh nghiệp trong
kỳ.
Số dư bên có: số lãi chưa phân phối, sử dụng.
7.3. Trình tự kế toán xác định kết quả bán hàng (sơ đồ 8 )

15
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Phần II
Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng tại công ty TNHH thơng mại và dịch vụ
Hồng Phong
I. Giới thiệu chung về công ty Hồng Phong
1. Khỏi quỏt v quỏ trỡnh hỡnh thnh v phỏt trin
Cụng ty TNHH Thng mi v dch v Hng Phong c thnh lp
ngy 09 thỏng 7 nm 1997 theo giy phộp kinh doanh s 01020010306 do

Từ khi hoạt động cho đến nay, với chức năng kinh doanh trong nước
các mặt hàng nhập khẩu trực tiếp về máy móc, thiết bị phục vụ cho ngành
xây lắp, từ năm 2002 mở rộng hoạt động kinh doanh sang lĩnh vực dịch vụ
sửa chữa, bảo dưỡng máy móc, thiết bị xây dựng, ô tô. Công ty ngày càng
mở rộng quy mô kinh doanh đặc biệt trên thị trường các tỉnh phía Bắc và
đã đóng góp một phần không nhỏ trong công cuộc xây dựng đất nước. Để
đảm bảo ổn định phát triển kinh doanh trong nền kinh tế thị trường, ban
lãnh đạo công ty đóng vai trò quan trọng trong việc chỉ đạo điều hành các
bộ phận, theo dõi cung cấp đầy đủ các thông tin về tình hình cung cầu, giá
cả thị trường cũng như tình hình tài chính của công ty để ban giám đốc đưa
ra những quyết định đúng đắn đem lại lợi nhuận và đảm bảo đời sống cho
cán bộ công nhân viên trong công ty.
Các ngành nghề kinh doanh chủ yếu bao gồm:
• Xuất nhập khẩu, mua bán các máy móc, thiết bị cũ, mới phụ tùng
phục vụ cho các ngành cơ khí, xây lắp.
• Dịch vụ bảo trì, bảo dưỡng, sửa chữa máy móc, thiết bị phục vụ
cho các ngành cơ khí, xây lắp.
• Gia công, mua bán máy móc thiết bị công nghiệp đã qua sử dụng,
phế liệu.
17
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
- NhiÖm vô
Xây dựng và thực hiện tốt các kế hoạch phát triển kinh doanh cụ thể
dựa trên định hướng phát triển kinh tế - xã hội của Đảng và Nhà nước trong
từng giai đoạn, sự chỉ đạo của ban lãnh đạo công ty nhằm đạt được mục
đích và nhiệm vụ kinh doanh, góp sức trong công cuộc đổi mới đất nước,
đặc biệt là trong ngành thương mại. Chấp hành tốt các chính sách, chế độ,
luật pháp của nhà nước, thực hiện đầy đủ các hợp đồng kinh tế với các bạn
hàng trong và ngoài nước.
2. C¬ cÊu tổ chức cña c«ng ty( BiÓu sè 1)

công ty, thực hiện lưu chuyển, bán hàng hoá đảm bảo kinh doanh đạt hiệu
quả đem lại lợi nhuận và góp phần hoàn thành các kế hoạch đề ra.
2.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của công ty (Biểu số 2)
- Trưởng phòng kế toán (Kế toán trưởng): có nhiệm vụ tổ chức công
tác kế toán toàn công ty, thống nhất các kế hoạch tài chính, chịu trách
nhiệm trước ban giám đốc và pháp luật về những thông tin kinh tế, báo cáo
tài chính hàng năm cuả công ty.
- Kế toán mua hàng và thanh toán công nợ hàng mua: tổ chức theo
dõi chi phí bỏ ra để mua hàng hoá nhập kho chi tiết theo từng loại hàng.
Đồng thời tổ chức thực hiện thanh toán với người bán.
- Kế toán bán hàng và thanh toán công nợ hàng bán: có nhiệm vụ
hạch toán tổng hợp và chi tiết từng loại doanh thu bán hàng và tính kết quả
tiêu thụ, hạch toán các khoản công nợ phải thu với người mua.
- Kế toán TSCĐ, CCDC, hàng hoá, thanh toán công nợ nội bộ: có
nhiệm vụ hạch toán về nguyên gía, tính trích khấu hao TSCĐ, CCDC xuất
dùng trong kỳ, theo dõi tình hình luân chuyển hàng hoá trong toàn công
ty.
- Kế toán tiền lương và BHXH: Có nhiệm vụ tổ chức công tác ghi
chép, xử lý và ghi sổ kế toán các nghiệp vụ liên quan đến tiền lương và
BHXH của toàn nhân viên làm việc cho công ty. Cuối kỳ tính lương phải
19
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
tr cụng nhõn viờn trớch lp BHXH, BHYT theo tng i tng chu chi
phớ theo ỳng chớnh sỏch, ch v lao ng tin lng v chớnh sỏch v
lng ca cụng ty.
- K toỏn tng hp, kim tra v lờn bỏo cỏo ti chớnh: cú nhim v
trc tip theo dừi, tng hp s liu t cỏc ti khon, cỏc s k toỏn, lp
bng cõn i k toỏn v lp thuyt minh bỏo cỏo ti chớnh theo nh k.
3. T chc cụng tỏc k toỏn ti cụng ty.
- Kỳ kế toán: Công ty áp dụng theo năm, niên độ kế toán của công ty bắt đầu

%
1. Doanh thu bỏn hng 01 5.450.781.000 9.690.743.000 4.239.962.000 77,786
2. Cỏc khon gim tr 03 455.500.580 455.300.580
3. Doanh thu thun v bỏn hng 10 5.450.781.000 9.235.242.420 3.784.461.420 69,429
4. Giỏ vn hng bỏn 11 3.488.374.452 6.705.467.836 3.517.093.384 110,309
5. Li nhun gp 20 1.962.406.548 2.429.774.584 167.368.036 7,397
6. Doanh thu hot ng ti chớnh 21 51.718.524 89.325.610 37.607.086 72,714
7. Chi phớ hot ng ti chớnh 22 2.836.737 5.389.500 2.552.763 89,989
8. Chi phớ bỏn hng 24 848.425.710 926.670.300 78.244.590 9,222
9. Chi phớ qun lý DN 25 1.058.963.500 1.153.890.000 94.926.500 8,964
10. Li nhun t hot ng KD 30 103.899.125 433.150.394 329.251.269 316,895
11. Thu nhp khỏc 31 5.625.550 56.370.000 50.744.450 902,035
12. Chi phớ khỏc 32
13. Li nhun khỏc 40 5.625.550 56.370.000 50.744.450 902,035
14. Tng li nhun trc thuế 50 109.524.675 489.520.394 379.995.719 346,949
15. Thu TNDN phi np 51 30.666.909 137.065.710 106.398.801 346,949
16. Li nhun sau thu 60 78.857.766 352.454.684 273.596.918 346,949
Nhận xét: Nhìn tổng quan tình hình kinh doanh của công ty trong hai năm
2005 và 2006 ta thấy:
Tổng doanh thu thuần từ hoạt động kinh doanh của năm 2006 tăng so
với năm 2005 là 3.784.461.420đ tơng ứng với tỷ lệ tăng là 66,429%. Điều
này chứng tỏ số lợng tiêu thụ trong năm 2006 tăng mạnh là do công ty chú
trọng vào công tác mở rộng thị trờng và mở thêm các chi nhánh khác để giới
thiệu sản phẩm. Giá vốn hàng bán cũng tăng lên 3.517.093.384đ tơng ứng
với tỷ lệ tăng là 110,309%. Nguyên nhân là do số lợng sản phẩm tiêu thụ
21
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
tăng nhanh. Tỷ lệ tăng của doanh thu thuần nhỏ hơn tỷ lệ tăng của giá vốn
hàng bán là do giá mua vào tăng lên. Với lợi nhuận gộp năm 2006 so với năm
2005 tăng lên 167.368.036đ tơng ứng với tỷ lệ tăng là 7,39%, tuy chi phí

 Phương thức bán lẻ: theo phương thức này, kế toán bán hàng sẽ
trực tiếp thu tiền của khách hàng, các nhân viên bán hàng có nhiệm vụ giao
hàng đến tận nơi cho khách. Định kỳ hoặc khi khách yêu cầu lấy hoá đơn
ngay, kế toán tại các cửa hàng sẽ về phòng kế toán tại Hà Nội nộp tiền cho
thủ quỹ và láy hoá đơn về trao tận tay cho khách hoặc gửi chuyển phát
nhanh có đảm bảo.
1.2 Các phuơng thức thanh toán tại công ty
 Thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt: áp dụng đối với những khách
hàng mua ít, mua không thường xuyên, khách hàng mới hoặc những khách
hàng có khả năng thanh toán ngay. Phương thức này giúp Công ty thu hồi
vốn nhanh, tránh được tình trạng bị chiếm dụng vốn.
 Người mua ứng tiền hàng trước: phương thức này được Công ty áp
dụng cho các khách hàng có nhu cầu đặt mua theo đơn hàng, mua một lúc
với số lượng lớn mà công ty không thể đáp ứng ngay được.
 Thanh toán chậm: phương thức này được áp dụng cho các khách
hàng truyền thống, đã có uy tín với công ty. Trong trường hợp này, công ty
thường bị chiếm dụng vốn nhưng bù lại khách hàng phải chịu phần lãi suất
do việc trả chậm.
1.3. Cách tính giá vốn hàng tiêu thụ của Công ty
Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên, áp dụng tính giá vốn hàng bán theo phương pháp đơn giá bình
quân
Phương pháp tính giá vốn thực tế của hàng hoá
Bước 1: Tính trị giá thực tế của hàng hoá xuất kho
Trị gía mua thực tế + Trị giá mua thực tế
Đơn giá hàng còn đầu kỳ hàng nhập trong kỳ
Bình quân =
Số lượng hàng còn + Số lượng hàng nhập
đầu kỳ trong kỳ
23

Website: Email : Tel (: 0918.775.368
2. Trình tự kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty
TNHH Thơng mại và dịch vụ Hồng Phong.
2.1. Kế toán bán hàng tại công ty TNHH Thơng mại và dịch vụ Hồng Phong.
Doanh thu bán hàng của công ty đợc xác định bằng công thức:
Doanh thu bán hàng = Khối lợng hàng hoá bán ra x Đơn giá bán
Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng - Các khoản giảm trừ doanh thu
Phơng thức bán hàng trực tiếp :
- Phản ánh tổng giá thanh toán của hàng hoá tiêu thụ.
Nợ TK 111, 112: doanh thu bằng tiền đã tiêu thụ.
Nợ TK 131: phải thu khách hàng.
Có TK 511: doanh thu bán hàng
Có TK 33311: thuế GTGT phải nộp
- Khi giao xuất kho sản phẩm, hàng hoá hay thực hiện các lao vụ, dịch vụ với
khách hàng, kế toán ghi:
Nợ TK 632: giá vốn hàng bán.
Có TK 156: xuất trực tiếp không qua kho.
Ví dụ: Ng y 12/3/2006 công ty xuất bán trực tiếp 1 Gi n khoan ZIP- 120 K
ln cho Công ty CP xây dựng công trình Đồng Tâm với trị giá vốn hàng xuất
bán là 206.244.363đ, giá bán là 231.268.800đ. Căn cứ vào hoá đơn GTGT
tháng 3/2006, kế toán ghi:
- Phản ánh tổng giá thanh toán hàng tiêu thụ:
Nợ TK 131: 231.268.800đ
Có TK 511: 210.244.363đ
Có TK 33311: 21.024.436đ
- Đồng thời phản ánh giá vốn hàng bán:
Nợ TK 632: 206.244.363đ
Có TK 154: 206.244.363đ
Hoá đơn GTGT - Biểu số 1
25


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status