Tài liệu Luận văn: "Nâng cao hiệu quả sử dụng người lao động của công ty điện thoại Hà Nội" - Pdf 92



TRƯỜNG..........................
KHOA…………………… BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI

Nâng cao hiệu quả sử dụng
người lao động của công ty
điện thoại Hà Nội
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Sinh viên: Đỗ Xuân Tuấn
1
LỜI MỞ ĐẦU
Trong điều kiện Việt Nam gấp rút đàm phán để gia nhập WTO vào
tháng 12/2005. Đây là một vận hội lớn cho nền kinh tế Việt Nam nói chung
và nền thương mại nói riêng nhưng sự hội nhập với tổ chức thương mại quốc
tế cũng đặt ra rất nhiều thách thức. Những đe doạ là không nhỏ, đối với ngành
dịch vụ như công ty Điện thoại Hà Nội 2. Trong bối cảnh đất nước đang mở
cửa, những ngành dịch vụ xưa nay vẫn được độc quyền sẽ không còn độc
quyền nữa. Đặc biệt là dịch vụ bưu chính viễn thông, một ngành mới có sự
phát triển mạnh trong những năm gần đây. Sự phát triển này đòi hỏi phải có
sự đầu tư lớn cả về vốn và nhân lực có trình độ cao. Mà cả 2 nguồn lực này

2.2. Cách tính lương và phương thức trả
2.3.Cách tính phạt và hình thức phạt.
2.4. Tham quan - khen thưởng
Chương III: Đào tạo - sử dụng - tuyển dụng
1. Đào tạo
2. Sử dụng
3. Tuyển dụng.
4. Đánh giá tổng quan và kiến nghị. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Sinh viên: Đỗ Xuân Tuấn
3
CHƯƠNG I
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY ĐIỆN THOẠI HÀ NỘI II
Công ty điện thoại Hà Nội II là một doanh nghiệp được thành lập ngày
01/04/2004. Nếu xét theo ngày thành lập thì doanh nghiệp là một doanh
nghiệp Nhà nước mới thành lập chưa lâu cơ cấu tổ chức còn chưa ổn định.
Các hoạt động quản trị của công ty vẫn đang hoàn thiện dần với nhiều thử
nghiệm về hình thức cũng như phương thức thực hiện.
Tuy nhiên doanh nghiệp chúng tôi không phải là thành lập mới hoàn
toàn mà được tách ra từ bưu điện Hà Nội.
Từ khi chỉ là một phần của "Đội tuyên truyền giải phóng quân" tới nay
công ty ĐTHN II trực thuộc BĐHà Nội. Chúng tôi tự hào được là thành viên
của Tổng công ty bưu chính viễn thông Việt Nam. Một Tổng công ty Nhà
nước hoạt động trong lĩnh vực bưu chính - viễn thông hàng đầu của Việt Nam
và có uy tín trong khu vực. Nghành bưu chính - viễn thông là ngành được
đánh giá là ngành kinh tế mũi nhọn của đất nước. Được Nhà nước đầu tư phát
triển có công nghệ và trình độ ngang tầm khu vực và thế giới. Với tốc độ phát
triển viễn thông trên 20%/năm, đây là ngành có tốc độ phát triển rất cao, có

Đồng thời những hoạt động xã hội như xoá đói giảm nghèo tăng nhà tình
nghĩa, tặng học bổng cho học sinh, sinh viên các trường của Hà Nội. Đẩy
mạnh công tác phổ cập thông tin văn hoá tới các thôn xã vùng sâu vùng xa
(trường trình bưu điện văn hoá xã) tới 100% số xã trên địa bàn các huyện
ngoại thành đã góp phần nâng cao đời sống văn hoá tinh thần của nhân dân.
Hoạt động trên đã được bưu điện Hà Nội đánh giá cao tặng thưởng nhiều
bằng khen của cơ quan chủ quản.
Công ty luôn phát huy truyền thống vẻ vang của ngành đồng thời
không ngừng phát động những phong trào sáng tạo cải tiến khoa học kỹ thuật
tận dụng tối đa năng lực của đội ngũ nhân viên trẻ gần (70%) nhân viên có độ
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Sinh viên: Đỗ Xuân Tuấn
5
tuổi dưới 40. Thị trường điện thoại cố định là phía tây sông Hồng thuộc địa
bàn Hà Nội không phải là lớn nhưng các nhà trạm và khách hàng (thuê bao)
lại ở từng căn hộ con phố, ngõ ngách thôn xóm do vậy hàng ngày đội ngũ lao
động phải trải rộng khắp các địa bàn hoạt động của công ty. Do vậy từng
người công nhân viên phải có tinh thần trách nhiệm lớn trong công việc. Đòi
hỏi phải có sự trung thực tính chính xác có thái độ hợp tác tốt giữa các thành
viên trong mỗi bộ phận và với các bộ phận khác để tạo nên khối đoàn kết
thống nhất vì mục tiêu chung mà phấn đấu. Tạo nên sức mạnh của một đơn vị
thành viên của bưu điện Hà Nội đơn vị "anh hùng lực lượng vũ trang" do Nhà
nước trao tặng năm 2004. Là một doanh nghiệp Nhà nước hoạt động kinh tế
gắn liền với nhiệm vụ bảo vệ và phục vụ thông tin liên lạc an ninh quốc gia
cùng với những đặc điểm riêng của một công ty mới tách ra cũng đặt ra nhiều
vấn đề cho hội đồng quản trị của doanh nghiệp.
Trong tương lai gần, công ty vẫn là 1 công ty vốn Nhà nước với mức
đầu tư hàng năm lớn trong ngành viễn thông, có thiết bị hiện đại với công
nghệ tiên tiến trong khu vực và trên thế giới. Cùng với đội ngũ công nhân
viên, lãnh đạo có trình độ cao về chuyên môn cũng như trình độ quản lý, luôn

Ngoài những đòi hỏi nội tại của đội ngũ nhân lực trong công ty thì nhân
tố bên ngoài cũng tác động không nhỏ.
Với thị trường ngày càng mở rộng với những dịch vụ mới đa dạng hơn
như đường truyền HDSL, băng thông rộng với chất lượng hình ảnh âm thanh
tốt được phục vụ bởi đội ngũ nhân viên kỹ thuật có tình độ. Chất lượng cơ sở
hạ tầng mạng đã có thâm niên phát triển hơn so với các đối thủ cạnh tranh
hiện tại và đối thu tiềm ẩn. Thị phần đã được xác định lớn nhu cầu khách
hàng tiềm năng còn nhiều.
Chính phủ tạo mọi điều kiện thuận lợi để doanh nghiệp phát triển công
ty đã được chuẩn bị nhiều điều kiện cần thiết để sẵn sàng hội nhập.
Tuy nhiên công ty chỉ có thị trường bó hẹp ở 1 số địa bàn nhất định của
thành phố Hà Nội nhưng đội ngũ lao động lại rải rác ở khắp đị bàn nên khó
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Sinh viên: Đỗ Xuân Tuấn
7
quản lý trình độ cán bộ kỹ thuật so với các nước phát triển còn non cùng với
xu thế mở cửa nền kinh tế của Đảng và Nhà nước cạnh tranh sẽ ngày càng
quyết liệt hơn chi phí sản xuất ngày càng tăng nhưng áp lực phải giảm giá
dịch vụ ngày càng lớn.
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Sinh viên: Đỗ Xuân Tuấn
8
CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
CỦA CÔNG TY ĐIỆN THOẠI HÀ NỘI II

1. Thực trạng chung
So với trước khi thành lập Công ty điện thoại Hà Nội II thì mô hình
hoạt động phân theo chiều ngang thuộc bưu điện Hà Nội ở mỗi địa bàn là một
đơn vị hoạt động cả lĩnh vực bưu chính và viễn thông với một ban giám đốc

ho
Đi chuyển
mạch truyền
dẫn
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Sinh viên: Đỗ Xuân Tuấn
9
* Phó giám đốc: Phụ trách quản lý viễn thông, kỹ thuật, vật tư CCDC
công việc quản trị được thực hiện dọc từ trên xuống dưới từ các phòng ban
chức năng trực thuộc xuống tới các đài và các vệ tinh các tổ.
+ Mỗi phòng ban chức năng của công ty quản lý điều hành chức năng
của mình trong toàn công ty và theo từng bộ phận chức năng khác.
* Phòng quản lý viễn thông quản lý về truyền dẫn chuyển mạch các
trạm HOST, trạm ViBa v.v…
* Phòng kỹ thuật: chịu trách nhiệm về kỹ thuật mạng lưới thông tin chất
lượng các đường tuyến cáp dây thuê bao, thiết kế và giám sát thi công hệ
thống truyền tải thông tin nội vùng của các đơn vị thành viên.
* Nhân sự: chịu trách nhiệm chung về tuyển lao động, bố trí nhân sự,
chính sách tiền lương cho cán bộ và nhân viên toàn công ty. Tổ chức đào tạo
bồi dưỡng nguồn nhân lực trong công ty cũng như ngoài công ty mà công ty
sẽ sử dụng trong tương lai.
- Bộ phận nhân sự còn có chức năng lưu trữ hồ sơ CBCNV và xử lý
những hồ sơ này. Ví dụ như kiểm tra trình lãnh đạo những người đến kỳ lên
lương, đến kỳ thi nâng bậc v.v…
- Kết hợp xây dựng nguồn nhân lực theo yêu cầu quản lý doanh nghiệp
cũng như các nhiệm vụ cơ bản của các đơn vị trong doanh nghiệp. Người lao
động phải có kỹ năng nghề nghiệp có năng suất lao động cao có kỷ luật tốt.
- Kết hợp sử dụng lao động hợp lý với việc khuyến khích nâng cao trình
độ nghề nghiệp và chuyên môn.
- Kết hợp bố trí cơ cấu lao động hợp lý về đổ tuổi giới tính, trình độ.

sản xuất kinh doanh bằng tăng năng suất lao động chiến lược mà phòng tài
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Sinh viên: Đỗ Xuân Tuấn
11
chính - lao động tiền lương đề ra cho năm 2005 là bố trí tinh giảm bộ máy
hành chính tăng cường hiệu quả sử dụng lao động trực tiếp.
Trả lương cho người lao động trực tiếp, bộ máy hành chính dựa trên kết
quả sản xuất kinh doanh và bậc lương mà Nhà nước quy định.
2. Thực trạng công tác quản trị nhân lực của Công ty và giải pháp
thực hiện
Do địa bàn hoạt động của Công ty đều rải trên các quận huyện nội,
ngoại thành Hà Nội do vậy chỉ có bộ máy lãnh đạo Công ty và một số phòng
ban chức năng là tập trung tại trụ sở chính. Còn lại tổng đài điện thoại và đài
khai thác CM-TD là ở 7 khu vực khác nhau. Do vậy công tác quản trị trị nhân
lực gặp rất nhiều khó khăn. Để nâng cao hiệu quả sử dụng lao động là vấn đề
hết sức quan trọng. Trong điều kiện Việt Nam đang trong tiến trình hội nhập
quốc tế. Cạnh tranh ngày càng gay gắt sự cạnh tranh đến từ trong nước cũng
như nước ngoài. Áp lực giảm giá dịch vụ đồng thời phải nâng cao chất lượng
dịch vụ ngày càng lớn. Đòi hỏi công ty phải tìm nhiều biện pháp giảm giá
thãnh nhưng phải đảm bảo phục vụ tốt nhu cầu dịch vụ ngày càng đa dạng của
khách hàng. Đảm bảo 2 nhiệm vụ đồng thời là kinh tế và chính trị an ninh
quốc gia. Để hoàn thành những mục tiêu trên một trong những giải pháp
thựuc hiện là nâng cao trình độ của người lao động cả về chuyên môn nghiệp
vụ cũng như đạo đức chính trị. Công ty đã từng bước thực hiện bố trí lại đội
ngũ lao động phù hợp với khả năng chuyên môn, nghiệp vụ của mỗi người.
Xây dựng quy chế cho người lao động về thưởng, phạt, chế độ đãi ngộ, chế độ
làm việc, nghỉ ngơi, tham quan du lịch, học tập đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ
ngày càng minh bạch, công bằng, hoàn thiện hơn. Cho đến nay, đội ngũ lao
động cả trực tiếp và gián tiếp đã tiếp cận với phong cách làm việc công
nghiệp chuyên nghiệp hơn có năng suất lao động cao, có thái độ phục vụ chu

- Nguyên tắc đúng, đủ luôn được tôn trọng triệt để.
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Sinh viên: Đỗ Xuân Tuấn
13
+ Đúng: là đúng giờ, đúng vị trí, đúng khu vực. Trong công tác có
nhiều khu vực mà chỉ những người có trách nhiệm mới được vào ví dụ như
khu vực viễn thông, khu vực thiết bị tổng đài, thiết bị chuyển mạch.
+ Đủ: Đủ số giờ đủ số người đủ công việc.
- Trong một ca phải đủ só người theo công việc đòi hỏi. Số người này
phải có trách nhiệm làm một lượng công việc tối thiểu nào đó theo trách
nhiệm đã được qui định.
Việc quản lý thời gian làm việc theo nguyên tắc "Đúng - Đủ" nhằm
khắc phục sự phân tán của không gian làm việc.
- Sản phẩm của chúng tôi có đặc điểm là lâu dài, khách hàng thường
xuyên sử dụng và luôn đòi hỏi có chất lượng cao. Chính vì thế chỉ tiêu chất
lượng luôn được đặt lên hàng đầu.
Lượng thời gian làm việc cũng là một trong những chỉ tiêu tính lương
thưởng của lao động.
Cụ thể là: thu nhập chính của người lao động nói chung, được chia làm
hai phần:
- Phần 1 lương cơ bản: lương này được tính dựa trên hệ số về bằng cấp
và thâm niên của người lao động được công nhân trong quyết định tuyển dụng
và sử dụng thực tế của người lao động.
- Phần 2 lương khoán: lương này được chia thành 11 bậc có hệ số phức
tạp theo từng chức danh được quy định của bưu điện Hà Nội.
Mỗi bậc lại chia thành 3 mức: hoàn thành tốt công việc, hoàn thành
công việc và chưa đạt tốt công việc.
- Ngoài ra có chế độ tiền thưởng cho CBCNV
Công thức tính:
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Sau đây là bảng chi tiết chấm điểm đơn giá tiền lương

TT Tên sản phẩm - dịch vụ Đơn vị tính đơn giá
Đơn giá tiền
lương
(đồng/lần)
Ghi chú
3.4 Khai thác hàng đến đồng/cái/gói 677
3.5 Giao hàng đồng/cái/gói 885
B Công ty điện thoại
I Sản phẩm , dịch vụ bảo dưỡng, sửa chữa dây, máy thuê bao
1 Xử lý hư hỏng trong trường hợp hỏng cáp chính (gốc) 9,937
2 Xử lý hư hỏng trong trường hợp hỏng cáp phụ 5,767
3 Xử lý hư hỏng trong trường hợp hỏng do máy điện thoại 5,767
4 Xử lý hư hỏng trong trường hợp hỏng do kênh máy điện thoại 1,696
5
Xử lý hư hỏng trong trường hợp hỏng do dây thuê bao chạm
chập (1)
9,499
6
Thay dây mới và thu hồi dây cũ trong vùng nội thành, nội thị.
Loại dây thuê bao đến 100m
8,481
7
Thay dây mới và thu hồi dây cũ trong vùng nội thành, nội thị.
Loại dây thuê bao trên 100m đến 300m
9,329
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Sinh viên: Đỗ Xuân Tuấn
16

bao trong vùng nội thành, nội thị. Loại dây thuê bao trên 100m
đến 200m
4.580
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Sinh viên: Đỗ Xuân Tuấn
17
TT Tên sản phẩm - dịch vụ Đơn vị tính đơn giá
Đơn giá tiền
lương
(đồng/lần)
Ghi chú
15
Bảo dưỡng dây thuê bao. Căn gọn độ chùng, làm gọn dây thuê
bao trong vùng nội thành, nội thị. Loại dây thuê bao trên 200m
đến 300m
5,767

16

Bảo dưỡng dây thuê bao. Căn gọn độ chùng, làm gọn dây thuê
bao trong vùng nội thành, nội thị. Có nhiều chướng ngại là cây
cối. Loại dây thuê bao đến 200m

5.598

17
Bảo dưỡng dây thuê bao. Căn gọn độ chùng làm gọn dây thuê
bao trong vùng ngoại thành, ngoại thị có chiều hướng ngại là
cây cối. Loại dây thuê bao trên 200m đến 300m
6.955

17 Chỉnh lại độ chùng cáp treo. Loại cáp 200x2 đồng/50m 67.172
18 Chỉnh lại độ chùng cáp treo. Loại cáp 300x2 đồng/50m 74.636
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Sinh viên: Đỗ Xuân Tuấn
19
TT Tên sản phẩm - dịch vụ Đơn vị tính đơn giá
Đơn giá tiền
lương
(đồng/lần)
Ghi chú
19 Chỉnh lại độ chùng cáp treo. Loại cáp 400x2 đồng/50m 83.965
20 Chỉnh lại kẹp cáp, dây treo cáp đồng/kẹp 2.544
21
San lấp sạt lở đối với tuyến cống bế ngầm lấp bằng đất (phạm vi
30m). Cấp đất loại 1
đồng/m
3
50.040
22
San lấp sạt lở đối với tuyến cống bể ngầm lấp bằng đất (phạm vi
30m) Cấp đất loại II
đồng/m
3
66.154

23

San lấp sạt lở đối với tuyến cống bể ngầm lấp bằng đất (phạm vi
30m) cấp đật loại III


32
Vệ sinh tu bổ hầm cáp, bể cáp nắp đan dọc, nắp đan vuông (1
đan)
đồng/bể 32,738
33
Vệ sinh tu bổ hầm cáp, bể cáp. Bể bê tông cốt thép dạng
Siemens (1 đan)
đồng/bể 33.586
34 Vệ sinh tu bổ hầm cáp, bể cáp. Bể cáp ga ni vô đồng/bể 3,732
35
Thay khung bể. Khung bể nắp đan dọc, nắp đan vuông, bể nắp
tròn (1 đan)
đồng/bể 29.854
36 Thay khung bể, khung bê tông cốt thép dạng Siemens (1đan) đồng/bể 39.184
37 Thay khung bể. Khung bể ganivo đồng/bể 9.329
38
Nâng cao thành bể. Loại bể nắp đan dọc, nắp đan vuông, bể
nắp tròn (1 đan) độ cao 30
cách mạng

đồng/bể 54.280
39
Nâng cao thành bể. Loại bể nắp đan dọc, nắp đan vuông, bể
nắp tròn (1 đan) độ cao 50
cách mạng

đồng/bể 68.190
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Sinh viên: Đỗ Xuân Tuấn
21

45
Thay nắp đan vỡ nứt. Loại nắp đan vuông, nắp đan dọc, nắp đan
tròn (1 đan)
đồng/bể 9.329
46 Thay nắp đan vỡ nứt. Loại nắp đan ganivo đồng/đan 3.732
47 Hàn vá thành bể. Loại thành bể 1 nắp đan đồng/đan 11.195
48 Hàn vá thành bể. Loại thành bể ganivo đồng/đan 3.732
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Sinh viên: Đỗ Xuân Tuấn
22
TT Tên sản phẩm - dịch vụ Đơn vị tính đơn giá
Đơn giá tiền
lương
(đồng/lần)
Ghi chú
49 Sơn lại khung bể, nắp đan, Loại bể 1 nắp đan đồng/đan 11.195
50 sơn lại khung bể, nắp đan Loại bể ganivo đồng/đan 3.732
51 Bảo dưỡng tủ cắp có dung lượng (100x2) đến (300x2) đồng/đan 16.793
52 Bảo dưỡng tủ cắp có dung lượng (400x2) đến (600x2) đồng/tủ 22.391
53 Thay tủ cáp có dung lượng (100x2) đến (300x2) đồng/tủ 141.808
54 Thay tủ cáp có dung lượng (400x2) đến (600x2) đồng/tủ 332.128
55 sơn lại tủ cáp đồng/tủ 11.195
56 Bảo dưỡng hộp các dung lượng 10x2 đến 20x2 đồng/hộp 6.785
57 Bảo dưỡng hộp các dung lượng 30x2 đến 50x2 đồng/hộp 12.213
58 Thay hộp cáp dung lượng 10x2 đồng/hộp 14.927
59 Thay hộp cáp dung lượng 20x2 đồng/hộp 22.391
60 Thay hộp cáp dung lượng 30x2 đồng/hộp 29.854
61 Thay hộp cáp dung lượng 50x2 đồng/hộp 41.050
62 Thay măng sông cáp treo cáp từ (10x2) đến (20x2) đồng/măng sông 22.391
63 Thay măng sông cáp treo cáp (30x2) đồng/măng sông 29.654

lương
(đồng/lần)
Ghi chú
81 Thay cáp cống hỏng cáp (400x2) đến (500x2) đồng/50m 270.554
82 Thay cáp cống hỏng cáp (600x2) đến (700x2) đồng/50m 348.921
83 Thay cáp cống hỏng cáp (800x2) đến (900x2) đồng/50m 438.921
84 Thay cáp cống hỏng cáp (1000x2) đến (1200x2) đồng/50m 544.840
85 Thay cáp cống hỏng cáp (1300x2) đến (1500x2) đồng/50m 619.475
86 Thay cáp cống hỏng cáp (1600x2) đến (1800x2) đồng/50m 798.600
87 Thay cáp cống hỏng cáp (1900x2) đến (2000x2) đồng/50m 901.224
88 Thay cáp cống hỏng cáp (2100x2) đến (2200x2) đồng/50m 988.921
89
Bảo dưỡng măng sông cáp treo măng sông cơ khí (loại có van)
dung lượng (10x2) đến (50x2)
đồng/măng sông 13.061
90
Bảo dưỡng măng sông cáp treo măng sông cơ khí (loại có van)
dung lượng (100x2) đến (200x2)
đồng/măng sông 15.945
91
Bảo dưỡng măng sông cáp treo măng sông cơ khí (loại có van)
dung lượng (300x2) đến (400x2)
đồng/măng sông 18.659
92
Bảo dưỡng măng sông cáp cống măng sông cơ khí (loại có van)
dung lượng (600x2)
đồng/măng sông 12.213

Trích đoạn Truyền nhận, giao số liệu PTTB chậm so với qui định:
Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status