Hoàn thiện kế toán CPSX và tính GTSP xây lắp tại Công ty cổ phần CAVICOVN KTM & XD (2008) - Pdf 93

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Li núi u
Cựng vi s phỏt trin ca nn kinh t quc dõn, trong my nm qua ngnh xõy
dng c bn ó khụng ngng ln mnh. Nht l khi nc ta tin hnh cụng cuc
"Cụng nghip hoỏ - Hin i hoỏ" mt cỏch sõu rng, ton din, cụng cuc xõy dng
v phỏt trin kinh t ang c tin hnh vi tc v quy mụ ln thỡ xõy dng c
bn gi mt v trớ vụ cựng quan trng trong s phỏt trin ca t nc, to ra "b
xng sng" - l c s ca nn tng cho nn kinh t quc dõn. Chớnh vỡ vy ũi hi
phi cú c ch qun lý v c ch ti chớnh mt cỏch cht ch c tm qun lý vi mụ
v qun lý v mụ i vi cụng tỏc xõy dng c bn.
Trong nn kinh t th trng hin nay thc hin c ch hch toỏn c lp v t
ch ũi hi cỏc n v phi trang tri c chi phớ b ra v cú lói. Hn na, hin nay
cỏc cụng trỡnh xõy lp c bn ang c t chc theo phng phỏp u thu, ũi hi
doanh nghip phi hch toỏn mt cỏch chớnh xỏc chi phớ b ra, khụng lm lóng phớ
vn u t. Mt khỏc, chi phớ sn xut l c s to nờn giỏ thnh sn phm. Hch
toỏn chi phớ sn xut chớnh xỏc s m bo tớnh ỳng, tớnh chi phớ vo giỏ thnh
giỳp cho doanh nghip xỏc nh c kt qu sn xut kinh doanh. T ú kp thi
ra cỏc bin phỏp nhm tit kim chi phớ h giỏ thnh sn phm. Chớnh vỡ vy, t chc
tt k toỏn tp hp chi phớ sn xut v tớnh giỏ thnh sn phm l yờu cu thit thc
v l vn c c bit quan tõm trong iu kin hin nay.
Trong quỏ trỡnh thc tp cụng ty c phn CAVICOVN KTM & XD, em
nhn thy vic hch toỏn chi phớ sn xut v tớnh giỏ thnh theo ch k toỏn mi
cú nhiu s i mi so vi trc õy. Mt khỏc, ý thc c vai trũ quan trng ca
nú trong cỏc n v xõy lp, em ó chn ti: " Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty cổ phần CAVICOVN KTM & XD
cho chuyờn tt nghip ca mỡnh.
SV: Phan Dơng Tiến - Lớp: KTA2
1
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
Nội dung chuyên đề tốt nghiệp gồm những phần chính sau đây:
PHẦN I: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CAVICOVN

điểm 30/6/2006):
SV: Phan D¬ng TiÕn - Líp: KTA2
3
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
Cơ cấu vốn
Số lượng
cổ phần
Giá trị (đồng) Tỷ lệ
Pháp nhân 1.917.000 19.170.000.000 61,8%
Cá nhân 1.183.000 11.830.000.000 38,2%
Tổng cộng 3.100.000 31.000.000.000 100%
1 Địa chỉ: Phòng 122, Tòa nhà CT 5 Khu đô thị Mỹ Đình – Mễ trì, đường Phạm
Hùng, xã Mỹ đình, huyện Từ Liêm, thành phố Hà Nội.
H Điện thoại: 04.7854186
0 Fax: 04.7854184
0 E-mail:
i Web site: www.cavicomining.com
w Logo Công ty:

Giấy CNĐKKD: Số 0103012730 đăng ký lần đầu ngày 13/06/2006, đăng
ký thay đổi lần thứ 1 ngày 22/09/2006 do Phòng Đăng ký kinh doanh- Sở Kế
hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp.
h Ngành nghề kinh doanh:
- Bốc xúc đất đá và khai thác mỏ;
- Xây dựng công trình giao thông, thủy lợi;
- Xây lắp điện đến 35 KV;
- Kinh doanh khách sạn, nhà hàng (không bao gồm kinh doanh phòng hát
Karaoke, vũ trường, quán Bar);
- Đại lý mua, đại lý bán, ký gửi hàng hóa;
- Dịch vụ cho thuê máy móc xây dựng;

SV: Phan D¬ng TiÕn - Líp: KTA2
5
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
Công ty cổ phần xây dựng và đầu tư Việt Nam (gọi tắt là Cavico Việt Nam),
cổ đông sở hữu 49,8% vốn điều lệ của Cavico Mỏ, là doanh nghiệp cổ phần phát
triển mạnh trong thời gian qua, hiện nay là doanh nghiệp Việt Nam đầu tiên và duy
nhất đã niêm yết trên thị trường chứng khoán Mỹ. Cavico Việt Nam là doanh nghiệp
hàng đầu ngoài quốc doanh tại VN trong lĩnh vực thi công các công trình thuỷ điện,
phát triển hạ tầng cũng như đầu tư vào các dự án BOT, BOO về thuỷ điện, phát triển
hạ tầng bất động sản, giao thông, xi măng… Do vậy thương hiệu và nguồn công việc
mà Cavico Việt Nam đưa lại trong lĩnh vực thi công cũng như cơ hội đầu tư vào các
dự án thuỷ điện, hạ tầng, sản xuất xi măng… sẽ là lợi thế rất lớn cho Cavico Mỏ.
Các ngân hàng đang là cổ đông lớn của Cavico Mỏ la Ngân hàng TMCP Quân
đội và Ngân Hàng TMCP Nhà Hà Nội sẽ trợ giúp cho Cavico Mỏ về việc quản trị
doanh nghiệp cũng như hỗ trợ nguồn vốn để triển khai các dự án mà Cavico Mỏ sẽ
thực hiện. Đây là một trong những lợi thế đáng kể của Cavico Mỏ so với các doanh
nghiệp cùng ngành.
1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty.
Công trình giao thông, thủy lợi, xây lắp thủy điện, thi công cầu, công
trình ngầm là một trong những nhiệm vụ hoạt động chủ đạo của Công ty. Hiện
nay các công trình thủy điện vừa và nhỏ đang tiếp tục phát triển nhanh chóng để cung
cấp cho điện quốc gia, do đó lĩnh vực xây lắp các công trình này là một hướng mở
cho Công ty. Công ty đã ký kết được một số hợp đồng lớn nhỏ với Tổng công ty
Sông Đà và Tổng công ty Cơ điện – xây dựng nông nghiệp và thuỷ lợi về việc thi
công thủy điện và thi công hầm cầu với tổng trị giá gần 500 tỷ đồng.
Hoạt động cho thuê máy móc xây dựng, Công ty có nhiều đối thủ cạnh tranh
trực tiếp, tuy nhiên với đội xe hiện đại chất lượng cao và công suất lớn nhất hiện nay
thì Công ty là một đối tác mà các doanh nghiệp khác hướng tới khi có nhu cầu thuê
máy móc thiết bị.
1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy Quản lý của Công ty.

TỔ CHỨC
LĐTL
PHÒNG
KẾ
HOẠCH

PHÒNG
THIẾT
BỊ
PHÒNG
VẬT TƯ
PHÒNG
HÀNH
CHÍNH
PHÒNG
QUẢN
LÝ ĐÂU

PHÒNG
TÀI
CHÍNH
PHÒNG
KẾ
TOÁN
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
GIÁM ĐỐC
VÀ CÁC PHÓ GIÁM ĐỐC
BAN KIỂM
SOÁT
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG

SV: Phan D¬ng TiÕn - Líp: KTA2
9
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
C Phòng Hành Chính: Thực hiện chức năng văn thư, lưu trữ, quản lý con dấu,
đánh máy; quản lý mua sắm tài sản trang thiết bị khối văn phòng; công tác
bảo vệ, an toàn, phòng chống cháy nổ ; vệ sinh, y tế...và các nhiệm vụ khác
về các thủ tục hành chính của Công ty.
v Phòng Kế hoạch: Xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng năm, tháng
của Công ty; hướng dẫn, kiểm tra công tác xây dựng kế hoạch của các đơn vị
cũng như theo dõi, tổng kết, báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch đã đề ra;
nghiên cứu thị trường, xây dựng chiến lược cho hoạt động phát triển sản xuất
kinh doanh của Công ty; thẩm định, tham gia quản lý và tổ chức thực hiện các
hoạt động đầu tư dự án theo phân cấp quản lý và quy định của Công ty...
h Phòng Quản lý Đầu tư: Thực hiện chức năng tham mưu cho lãnh đạo Công
ty trong các hoạt động đầu tư chứng khoán, xử lý các vấn đề liên quan khi
Công ty niêm yết trên Thị trường chứng khoán, phát hành chứng khoán của
Công ty.
- Lập dự án và theo dõi, quản lý các danh mục đầu tư của Công ty bao gồm:
Đầu tư trực tiếp vào các doanh nghiệp, góp vốn, mua cổ phần cổ phiếu của các
Công ty.
C Phòng Tài chính: Xây dựng kế hoạch và theo dõi quản lý tình hình sử dụng
nguồn vốn của Công ty; tham mưu, đề xuất các biện pháp phát triển nguồn
vốn, sử dụng nguồn vốn của Công ty; lập và phân tích báo cáo tài chính định
kỳ quý và năm để phục vụ cho công tác quản lý, điều hành hoạt động sản xuất
kinh doanh của Công ty.
k Phòng Kế toán: Tổ chức điều hành bộ máy kế toán, xây dựng các thủ tục hồ
sơ, sổ sách, chứng từ kế toán, quy trình luân chuyển chứng từ phục vụ cho
công tác kế toán, thống kê của Công ty; lập kế hoạch kiểm toán định kỳ hàng
năm trình Giám đốc phê duyệt và tổ chức thực hiện kế hoạch kiểm toán đó;
đánh giá mức độ tin cậy và tính toàn diện của các thông tin tài chính; thông

- Tổng hợp nhu cầu sửa chữa và chỉ đạo công tác sửa chữa thiết bị của toàn công
ty.
SV: Phan D¬ng TiÕn - Líp: KTA2
11
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
- Làm các thủ tục, hồ sơ đăng ký thiết bị.
- Hàng tháng, quý, năm phải báo cáo Ban Giám đốc về công tác quản lý và sử
dụng thiết bị của toàn công ty.
- Biên soạn, dịch thuật tài liệu và tổ chức đào tạo nâng cao tay nghề cho công tác
khai thác sử dụng và bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị.
- Định kỳ tổ chức đánh giá trình độ tay nghề của thợ vận hành, thợ sửa chữa.
- Trực tiếp tổ chức khám nghiệm kỹ thuật thiết bị 6 tháng một lần.
- Nắm chắc tình trạng kỹ thuật của thiết bị để kiểm tra và hỗ trợ các dự án trong
công tác sửa chữa, phục hồi thiết bị cũng như công tác dự phòng vật tư cho
thiết bị.
1.4. Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh.
t Ngành nghề đăng ký kinh doanh của Công ty như đã trình bày ở mục 1.2
N Các mảng hoạt động kinh doanh chính hiện nay của Công ty gồm:
- Công nghệ thi công khai thác mỏ.
- Công nghệ Thi công cầu đường.
- Thi công hầm, đập thuỷ điện, thuỷ lợi.
T Công ty hiện đang sở hữu nhiều máy móc, thiết bị khai thác mỏ hiện đại do các
Hãng nổi tiếng thế giới sản xuất như Caterpillar, Tamrock – Sandvic, Atlas
Copco, Drilltech, v.v.
C Công ty đã tham gia thi công khai thác mỏ theo hợp đồng 5 năm 2001 – 2005,
và hiện nay là hợp đồng khai thác mỏ 5 năm 2005 – 2010 với Công ty Than Núi
béo (Hiện nay là Công ty CP Than Núi Béo).
b Công ty đang thi công phần hạng mục hở, đường giao thông, cầu Đa Vị tại Dự
án Thuỷ điện Tuyên Quang.
á Công ty đang thi công các hạng mục đắp đập, bê tông bản mặt, khoan phụt đập

Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
Sơ đồ tổ chức điều hành của phòng Kế toán.
1.5.2. Tình hình áp dụng chế độ kế toán tại Công ty.
1.5.2.1. Chế độ kế toán áp dụng.
Công ty áp dụng Chế độ Kế toán doanh nghiệp ban hành theo Quyết định số
15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
1.5.2.2. Chính sách kế toán áp dụng.
* Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền và các khoản tương đương tiền.
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ được quy đổi ra đồng Việt Nam
theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ. Tại thời điểm cuối
năm các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ được quy đổi theo tỷ giá bình quân liên
SV: Phan D¬ng TiÕn - Líp: KTA2
14
KẾ TOÁN
TRƯỞNG
Phó phòng
Kế toán
Kế toán viên 1
Kế toán viên 2
Kế toán viên
3
KT Dự
ánNB
KT Dự
án CĐ
n
KT Dự
án HL
KT Dự
án NC

và các chi phí trực tiếp phát sinh ban đầu liên quan đến TSCĐ thuê tài chính. Trong
quá trình sử dụng, tài sản cố định thuê tài chính được ghi nhận theo nguyên giá, hao
mòn luỹ kế và giá trị còn lại.
SV: Phan D¬ng TiÕn - Líp: KTA2
15
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
Khấu hao được trích dựa trên thời gian sử dụng hữu ích ước tính phù hợp tính
chất của tài sản, phù hợp với khung khấu hao được quy định tại Quyết định số
206/2003/QĐ-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính . Thời gian khấu
hao được ước tính trong khung khấu hao như sau:
- Nhà cửa, vật kiến trúc 5-30 năm
- Máy móc, thiết bị 8-12 năm
- Phương tiện vận tải 10 năm
- Thiết bị văn phòng 5-10 năm
TSCĐ thuê tài chính được trích khấu hao như TSCĐ của Công ty. Đối với
TSCĐ thuê tài chính không chắc chắn sẽ được mua lại thì sẽ được tính trích khấu hao
theo thời hạn thuê khi thời hạn thuê ngắn hơn thời gian sử dụng hữu ích của nó.
* Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao bất động sản đầu tư.
* Nguyên tắc ghi nhận các khoản đầu tư tài chính.
* Nguyên tắc ghi nhận và vốn hoá các khoản chi phí đi vay.
Chi phí đi vay được ghi nhận vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ khi phát
sinh, trừ chi phí đi vay liên quan trực tiếp đến việc đầu tư xây dựng hoặc sản xuất tài
sản dở dang được tính vào giá trị của tài sản đó (được vốn hoá) khi có đủ các điều
kiện quy định trong Chuẩn mực Kế toán Việt Nam số 16 “Chi phí đi vay”.
Chi phí đi vay liên quan trực tiếp đến việc đầu tư xây dựng hoặc sản xuất tài sản
dở dang cần có một thời gian đủ dài (trên 12 tháng) để có thể đưa vào sử dụng theo
mục đích định trước hoặc bán được tính vào giá trị của tài sản đó (được vốn hoá), bao
gồm các khoản lãi tiền vay, phân bổ các khoản chiết khấu hoặc phụ trội khi phát hành
trái phiếu, các khoản chi phí phụ phát sinh liên quan tới quá trình làm thủ tục vay.
* Nguyên tắc ghi nhận và vốn hóa các khỏan chi phí khác.

Chỉ những khoản chi phí liên quan đến khoản dự phòng phải trả đã lập ban đầu
mới được bù đắp bằng khoản dự phòng phải trả đó.
Khoản chênh lệch giữa số dự phòng phải trả đã lập ở kỳ kế toán trước chưa sử
dụng hết lớn hơn số dự phòng phải trả lập ở kỳ báo cáo được hoàn nhập ghi giảm chi
SV: Phan D¬ng TiÕn - Líp: KTA2
17
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ trừ khoản chênh lệch lớn hơn của khỏan dự phòng
phải trả về bảo hành công trình xây lắp được hoàn nhập vào thu nhập khác trong kỳ.
* Nguyên tắc ghi nhận vốn chủ sở hữu.
Vốn đầu tư của chủ sở hữu được ghi nhận theo số vốn thực góp của chủ sở hữu.
Thặng dư vốn cổ phần được ghi nhận theo số chênh lệch lớn hơn/ hoặc nhỏ hơn
giữa giá thực tế phát hành và mệnh giá cổ phiếu khi phát hành cổ phiếu lần đầu, phát
hành bổ sung hoặc tái phát hành cổ phiếu quỹ.
Vốn khác của chủ sở hữu được ghi theo giá trị còn lại giữa giá trị hợp lý của
các tài sản mà doanh nghiệp được các tổ chức, cá nhân khác tặng, biếu sau khi trừ (-) các
khoản thuế phải nộp (nếu có) liên quan đến các tài sản được tặng, biếu này và không
bổ sung vốn kinh doanh từ kết quả hoạt động kinh doanh
Cổ phiếu quĩ là cổ phiếu do Công ty phát hành và sau đó mua lại. Cổ phiếu quỹ
được ghi nhận theo giá trị thực tế và trình bày trên Bảng Cân đối kế toán là một
khoản ghi giảm vốn chủ sở hữu.
Cổ tức phải trả cho các cổ đông được ghi nhận là khoản phải trả trong Bảng
Cân đối kế toán của Công ty sau khi có thông báo chia cổ tức của Hội đồng Quản trị
Công ty.
Chênh lệch đánh giá lại tài sản phản ánh trên bảng cân đối kế toán là chênh lệch
đánh giá lại tài sản phát sinh từ việc đánh giá lại tài sản
Chênh lệch tỷ giá hối đoái phản ánh trên bảng cân đối kế toán là chênh lệch tỷ
giá hối đoái phát sinh hoặc đánh giá lại cuối kỳ của các khoản mục có gốc ngoại tệ
của hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản.
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối là số lợi nhuận từ các hoạt động của doanh

Doanh thu phát sinh từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và
các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời
hai (2) điều kiện sau:
- Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch đó;
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
SV: Phan D¬ng TiÕn - Líp: KTA2
19
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
C tc, li nhun c chia c ghi nhn khi Cụng ty c quyn nhn c tc
hoc c quyn nhn li nhun t vic gúp vn.
Doanh thu hp ng xõy dng
Doanh thu ca hp ng xõy dng c ghi nhn trong k theo phiu giỏ thanh
toỏn khi lng cụng vic hon thnh ó c Ch u t nghim thu v chp nhn
thanh toỏn.
Giỏ vn ca hot ng xõy lp c xỏc nh bng: [(Chi phớ d dang k trc
chuyn sang + Chi phớ phỏt sinh trong k)/(Giỏ tr sn lng k trc chuyn sang +
Giỏ tr thc hin trong k)] x Doanh thu ghi nhn trong k.
* Nguyờn tc v phng phỏp ghi nhn chi phớ ti chớnh.
Cỏc khon chi phớ c ghi nhn vo chi phớ ti chớnh gm:
- Chi phớ hoc cỏc khon l liờn quan n cỏc hot ng u t ti chớnh;
- Chi phớ cho vay v i vay vn;
- Cỏc khon l do thay i t giỏ hi oỏi ca cỏc nghip v phỏt sinh liờn quan
n ngoi t;
- D phũng gim giỏ u t chng khoỏn.
Cỏc khon trờn c ghi nhn theo tng s phỏt sinh trong k, khụng bự tr vi
doanh thu hot ng ti chớnh.
* Nguyờn tc v phng phỏp ghi nhn chi phớ thu thu nhp doanh
nghip hin hnh, chi phớ thu thu nhp doanh nghip hoón li.
Chi phớ thu thu nhp doanh nghip hin hnh c xỏc nh trờn c s thu
nhp chu thu v thu sut thu TNDN trong nm hin hnh.

SV: Phan D¬ng TiÕn - Líp: KTA2
21
Chứng từ kế toán
Sổ quỹ
Sổ, thẻ
kế toán
chi tiết
Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
cùng loại
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Sổ Cái
Bảng cân đối số phát
sinh
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
Bảng tổng
hợp chi tiết
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Ghi chú:
Ghi hang ngày :
Ghi cuối tháng :
Đối chiếu, kiểm tra :
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
Trình tự ghi sổ kế toán:
+ Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng Tổng hợp chứng từ kế toán
cùng loại đã được kiểm tra, được dung làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập Chứng từ ghi
sổ. Căn cứ vào Chừng từ ghi sổ để ghi vào sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, sau đó được
dùng để ghi vào Sổ Cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập Chứng từ ghi sổ
được dung để ghi vào Sổ, thẻ kế toán chi tiết có liên quan.

15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Báo cáo tài chính gồm: + Bảng cân đối kế toán
+ Báo cáo KQKD
+ Thuyết minh BCTC
SV: Phan D¬ng TiÕn - Líp: KTA2
23
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
+ Bảng Cân đối số phát sinh
- Báo cáo tài chính lập theo Quý, Năm
* Đối với báo cáo Tài chính quý nộp chậm nhất vào ngày 25 của tháng sau sau
khi kết thúc quý trước và nộp cho:
+ SGD Chứng khoán
+ Tổng Tổng Công Ty
* Đối với Báo cáo tài chính lập theo Năm Lập và gửi cho:
+ Sở GDCK
+ Cục thuế
+ Cục thống kê
+ Sở Kế hoạch và Đầu tư
SV: Phan D¬ng TiÕn - Líp: KTA2
24
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
PHN II. THC TRNG K TON CHI PH SN XUT
V TNH GI THNH SN PHM XY LP TI CễNG TY
C PHN CAVICOVN KTM & XD.
2.1. c im.
Quỏ trỡnh sn xut kinh doanh trong doanh nghip xõy lp l quỏ trỡnh bin i
mt cỏch cú ý thc, cú mc ớch cỏc yu t u vo di tỏc dng ca mỏy múc thit
b cựng vi sc lao ng ca cụng nhõn. Núi cỏch khỏc, cỏc yu t v t liu sn
xut, i tng lao ng (biu hin c th l cỏc hao phớ v lao ng vt hoỏ) di


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status