Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại Tập đoàn Việt á - Pdf 95

Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
MỤC LỤC
Lời nói đầu………………………………………………………………..
6
Phần I: Những đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của Công ty Cổ phần đầu tư
TMCN Việt Á………………………………………………………………..
8
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Tập đoàn Việt Á………………... 8
1.2. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của Tập đoàn Việt Á 12
1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Tập đoàn Việt Á………………..
13
1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của Tập đoàn Việt Á……………….. 17
1.5. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của Tập đoàn Việt Á…………….. 18
1.5.1. Chính sách kế toán áp dụng tại Tập đoàn…………………………… 18
1.5.2. Hệ thống chứng từ…………………………………………………… 19
1.5.3. Hệ thống tài khoản kế toán…………………………………………… 20
1.5.4. Hệ thống sổ kế toán………………………………………………….. 20
1.5.5. Hệ thống báo cáo kế toán…………………………………………….. 21
1.6. Tình hình kinh tế tài chính, lao động tập đoàn Việt Á 22
Phần II: Thực trạng kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng
hóa của Công ty CP Tập đoàn đầu tư TMCN Việt á…………………….
23
2.1. Đặc điểm hàng hóa và tiêu thụ hàng hóa của Tập đoàn Việt Á…………. 23
2.2. Kế toán tiêu thụ hàng hóa tại Tập đoàn Việt Á…………………………. 24
2.2.1. Kế toán giá vốn hàng hóa tiêu thụ…………………………………….. 34
2.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu 39
2.2.3. Kế toán thanh toán với khách hàng…………………………………… 47
2.3. Kế toán chi phí lưu thông và chi phí quản lý doanh nghiệp tại Công ty 51
2.3.1. Kế toán chi phí mua hàng…………………………………………….. 51
2.3.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp………………………………… 59
2.4. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty…………………………… 67

9.TMCN Thương mại công nghiệp
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức công ty CP Tập đoàn Đầu tư TMCN Việt Á 16
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức phòng Kế toán 17
1117127
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Mẫu số 2.1 : Bảng cân đối hàng hóa 25
Mẫu số 2.2 : Phiếu xuất kho 26
Mẫu số 2.3: Thẻ kho 27
Mẫu số 2.4: Sổ chi tiết hàng hóa 28
Mẫu số 2.5: Báo cáo nhập, xuất, tồn hàng hóa 29
Mẫu số 2.6: Bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn hàng hóa 30
Mẫu số 2.7: Chứng từ ghi sổ 31
Mẫu số 2.8: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ 32
Mẫu số 2.9: Sổ cái TK 156 – Hàng hóa 33
Mẫu số 2.10: Sổ cái TK 632 – Giá vốn hàng bán 38
Mẫu số 2.11: Hóa đơn GTGT 41
Mẫu số 2.12: Sổ chi tiết bán hàng 42
Mẫu số 2.13: Báo cáo bán hàng 43
SVTT: Phương Chi Mai Chuyên đề thực tập
Lớp: K36 – Kế toán 2
3
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
Mẫu số 2.14: Sổ cái TK 511 – Doanh thu bán hàng 46
Mẫu số 2.15: Sổ chi tiết thanh toán với người mua 50
Mẫu số 2.16: Bảng tổng hợp chi phí bán hàng 55
Mẫu số 2.17: Sổ chi phí bán hàng 56
Mẫu số 2.18: Sổ cái TK641 – Chi phí bán hàng 58
Mẫu số 2.19: Bảng tổng hợp chi phí quản lý doanh nghiệp 63
Mẫu số 2.20: Sổ chi phí quản lý doanh nghiệp 64

……………………………………………...........
..............................................................................
LỜI NÓI ĐẦU
Trong những năm gần đây nền kinh tế nước ta chuyển sang nền kinh tế thị
trường có sự quản lý của nhà nước đã mở ra những cơ hội cho sự phát triển
của các doanh nghiệp nói chung và các doanh nghiệp thương mại nói riêng.
Đối với các doanh nghiệp kinh doanh thương mại, tiêu thụ hàng hóa là giai
đoạn quan trọng nhất trong quá trình kinh doanh, nó có tính chất quyết định
tới sự thành công hay thất bại của doanh nghiệp và việc giải quyết tốt khâu
tiêu thụ thì doanh nghiệp mới thực sự thực hiện chức năng là cầu nối giữa sản
xuất và tiêu dùng. Hàng hóa khi sản xuất ra đời hỏi luôn phải được thị trường
chấp nhận bởi vì có tiêu thụ được hàng hóa thì doanh nghiệp mới thu hồi
được vốn, bù đắp được chi phí đã bỏ ra. Trên cơ sở đó doanh nghiệp mới có
SVTT: Phương Chi Mai Chuyên đề thực tập
Lớp: K36 – Kế toán 2
5
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
lợi nhuận và thực hiện nghĩa vụ với nhà nước và thực hiện tái sản xuất theo
chiều rộng lẫn chiều sâu. Chính vì vậy tổ chức tốt công tác tiêu thụ hàng hóa
có ý nghĩa quan trọng được xem là phần hành kế toán trọng yếu trong hệ
thống hạch toán kế toán của công ty.
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, bán hàng là một trong những
nghiệp vụ cơ bản chi phối các nghiệp vụ khác. Các chu kỳ kinh doanh có thể
diễn ra liên tục nhịp nhàng khi doanh nghiệp thực hiện tốt lợi nhậu chính là
mục tiêu sống còn của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường. Để thực
hiện mục tiêu này doanh nghiệp cần phải lựa chọn kinh doanh mặt hàng nào
có lợi nhất, các phương thức tiêu thụ để làm sao bán được nhiều hàng nhất,
nên mở rộng kinh doanh hay chuyển hướng đầu tư kinh doanh mặt hàng mới.
Do vậy để phản ánh và cung cấp thông tin kịp thời cho ban lãnh đạo và tìm ra
những phương án tổ chức công tác bán hàng một cách có hiệu quả đòi hỏi

công ty Cổ phần Tập đoàn Đầu tư TMCN Việt Á đã tạo điều kiện thuận lợi và
giúp đỡ em tiếp cận thực tế công tác kế toán của công ty.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực tập : Phương Chi Mai.
PHẦN I
NHỮNG ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KỸ THUẬT CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN ĐẦU TƯ TMCN VIỆT Á
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Tập đoàn Việt á
- Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI
CÔNG NGHIỆP VIỆT Á
- Tên giao dịch viết tắt tiếng Việt: Tập đoàn Việt Á
- Tên giao dịch tiếng Anh:
SVTT: Phương Chi Mai Chuyên đề thực tập
Lớp: K36 – Kế toán 2
7
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
VIET A INVESTMENT COMMERCIAL INDUSTRAL GROUP
HOLDINGS COMPANY
- Tên giao dịch viết tắt Tiếng Anh: Viet A Group Holdings Co.
- Brand name: VAPOWER
- Trụ sở chính: Nhà 18/2, ngõ 370 đường Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, TP. Hà
Nội.
- Điện thoại: 84. 4. 7919999 Fax: 84. 4. 7931555
- Email: Website: www.vieta.com.vn
- Ngày thành lập: 20/10/1995 Nơi thành lập: Hà Nội
- Vốn điều lệ: 189 tỷ đồng
- Người sáng lập: Bà Phạm Thị Loan
- Chức vụ: Chủ tịch HĐQT kiêm TGĐ
- Số lượng CBCNV: gần 1.158 người
- Số lượng công ty, đơn vị thành viên: 17

+ Bắt đầu xuất khẩu sản phẩm ra nước ngoài.
Năm 2001:
+ Thuê đất tại Phố Nối, Hưng Yên để xây dựng Nhà máy Thiết bị điện Việt
Á.
SVTT: Phương Chi Mai Chuyên đề thực tập
Lớp: K36 – Kế toán 2
9
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
+ Thành lập Chi nhánh tại Hưng Yên.
+ Thành lập VPĐD tại TP HCM.
Năm 2002:
+ Khai trương Nhà máy Thiết bị điện Việt Á sau hơn 1 năm xây dựng.
+ Mở rộng đầu tư vào lĩnh vực sản xuất các sản phẩm cơ khí điện - công
nghiệp và các sản phẩm composite. Đầu tư xây dựng xưởng sơn tĩnh điện, dây
chuyền sản xuất cơ khí CNC, dây chuyền sản xuất composite.
+ Thương hiệu Việt Á chính thức được Nhà nước cấp Giấy chứng nhận bảo
hộ độc quyền.
+ Thành lập VPĐD tại TP. Đà Nẵng.
Năm 2003:
+ Tách sản xuất thành 3 nhà máy: Nhà máy Thiết bị điện, Nhà máy Cơ khí
Công nghiệp, Nhà máy Composite.
+ Thành lập công ty con thứ hai của Việt Á chuyên sản xuất các sản phẩm
nhựa và composite mang tên Công ty TNHH Nhựa Composite Việt Á -
VAPLASCOM.
+ Mở rộng thị trường sang lĩnh vực thủy điện.
Năm 2004:
+ Thành lập Công ty TNHH Thiết bị điện Việt Á - VAELEC.
+ Thành lập VPĐD tại TP. Nha Trang.
Năm 2005:
+ Thành lập Công ty TNHH Cơ khí Việt Á - VAMECO.

11
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
1.2. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của Tập đoàn
Việt Á
* Lĩnh vực kinh doanh:
Tư vấn, thiết kế, sản xuất, cung cấp, lắp đặt trọn gói các dự án điện
nguồn, điện công nghiệp, đường dây tải điện cao thế, các trạm biến thế, các hệ
thống phân phối đóng cắt điện, các dự án tự động hóa điều khiển, bảo vệ…
- Thiết kế, sản xuất các sản phẩm cơ khí, kết cấu, khung dàn, cơ khí
chính xác, khuôn mẫu.
- Thiết kế, sản xuất các sản phẩm nhựa và composite.
- Thiết kế, sản xuất các loại thiết bị điện, hệ thống bảo vệ điều khiển,
thiết bị đóng cắt điện, thiết bị đo điện, thiết bị điện tử.
- Sản xuất các loại dây cáp điện, dây đồng, dây nhôm, dây hợp kim.
- Xây dựng các công trình điện, các công trình công nghiệp và dân
dụng.
- Kinh doanh, dịch vụ bất động sản.
- Khai thác, chế biến khoáng sản, đá xây dựng.
- Sản xuất, cung cấp phân vi sinh.
- Truyền thông đa phương tiện.
- Công nghệ thông tin, cung cấp dịch vụ phần mềm tin học.
- Tổ chức và dịch vụ đào tạo nghề, đào tạo quản lý.
- Xuất nhập khẩu tổng hợp.
SVTT: Phương Chi Mai Chuyên đề thực tập
Lớp: K36 – Kế toán 2
12
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
* Thị trường:
Tập đoàn Việt á lấy thị trường chính là lãnh thổ Việt Nam, cung cấp
các thiết bị điện cho những công trình từ nhỏ đến lớn, thỏa mãn yêu cầu phát

Ban Kinh doanh – Xuất khẩu là bộ phận có chức năng tham mưu cho
HĐQT và TGĐ các chiến lược kinh doanh trong và ngoài nước. Đồng thời
theo dõi đôn đốc việc thực hiện kế hoạch kinh doanh của các đơn vị thành
viên.
Ban kỹ thuật có nhiệm vụ thiết kế chi tiết, thiết bị để thay thế sửa chữa,
bổ sung, tham mưu trong lĩnh vực mua bán sản phẩm nguyên vật liệu, đánh
giá chỉ số chất lượng máy móc.
Công ty cổ phần tập đoàn đầu tư thương mại công nghiệp Việt Á hiện
nay có 17 công ty thành viên, 3 văn phòng đại diện và 6 nhà máy. Bộ máy cơ
cấu tổ chức khối văn phòng tập đoàn được bố trí như sau:
17 đơn vị thành viên bao gồm:
1. Công ty TNHH Thiết bị điện Việt Á - VAELEC
2. Công ty TNHH Thương mại Tổng hợp Việt Á - VATRACO
3. Công ty TNHH Cáp điện Việt Á - VACABLE
4. Công ty TNHH Cơ khí Việt Á - VAMECO
5. Công ty TNHH Nhựa Composite Việt Á - VAPLASCOM
6. Công ty TNHH Phát triển điện lực Việt Á - VAPDECO
SVTT: Phương Chi Mai Chuyên đề thực tập
Lớp: K36 – Kế toán 2
14
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
7. Công ty Hệ thống Công nghiệp Việt Á - VAINSYST
8. Công ty CP Xây dựng Công nghiệp Việt Á - VAINCON
9. Công ty CP Bất động sản Việt Á - VAREAL
10. Công ty Đầu tư Phát triển Việt Á - VAINVEST
11. Công ty Truyền thông Việt Á - VAMEDIA
12. Công ty CP Việt Á Nghĩa Đàn - VADAN
13. Trung tâm Tư vấn Thiết kế Việt Á - VAECC
14. Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển Việt Á - VARDC
15. Trung tâm Công nghệ Thông tin Việt Á - VAINTECH

Phòng
IT
Ban
ISO
Phòng
Marketing
Giám Đốc
Tài chính
Phòng
Ktoán
Phòng
Tchính
Ban dự án
viễn thông
Giám Đốc
Thương mại
Phòng
Công
Nghiệp
Phòng hệ
thống điện
nguồn
Phòng
dự án
trạm
Giám Đốc
KH- VT
Phòng
KHVT
VP Đại

TỔNG
HƠP
KẾ TOÁN
VẬT TƯ
KẾ TOÁN
TIỀN
MẶT,
NGÂN
HÀNG
KẾ TOÁN
THANH
TOÁN
KIÊM
TSCĐ
KẾ TOÁN
TỔNG
HỢP THUẾ
KẾ TOÁN
CÔNG NỢ
THỦ QUỸ
17
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
1.5.1.Chính sách kế toán áp dụng tại Công ty
* Quy định chung:
• Hình thức sở hữu vốn: Công ty cổ phần
• Hình thức hoạt động: Hoạt động sản xuất và thương mại
• Tổng số nhân viên: 1.158 người
• Niên độ kế toán: Từ 1/1 đến 31/12 hàng năm.
• Kỳ kế toán: quý ( 3 tháng)
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong việc ghi chép kế toán : Việt nam đồng. Nguyên

* Chứng từ bán hàng:
- Hợp đồng mua bán, đơn đặt hàng.
- Hóa đơn GTGT, hóa đơn kiêm phiếu xuất kho, hoặc phiếu xuất kho kiêm
vận chuyển hàng gửi bán.
- Báo cáo bán hàng, bảng kê bán lẻ hàng hóa dịch vụ.
- Giấy nộp tiền
- Bảng kê nhận hàng và thanh toán hàng ngày.
- Bảng thanh toán hàng đại lý.
- Phiếu thu, giấy báo có của ngân hàng, bảng kê nộp séc…
* Chứng từ thanh toán:
SVTT: Phương Chi Mai Chuyên đề thực tập
Lớp: K36 – Kế toán 2
19
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
- Phiếu thu, phiếu chi, giấy đề nghị tạm ứng, bảng kê nộp tiền, bảng kê nộp
séc…
* Chứng từ về tài sản cố định:
Biên bản thanh lý tài sản cố đinh, Bảng tính và phân bổ khấu hao, biên
bản đánh giá lại tài sản, Thẻ tài sản…
* Chứng từ về lao động tiền lương: Bảng chấm công, bảng thanh toán lương.
1.5.3. Hệ thống tài khoản kế toán:
* Một số TK công ty đang áp dụng
111.112.131.133.138.141.142.156.211.214.244.311.331.333.334.335.336.338
.344.411.414.415.421.431.511.512.531.632.641.642.711.811.911.157.521,53
2…
1.5.4. Hệ thống sổ kế toán:
Các loại sổ kế toán áp dụng:
- Công ty áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ theo chương trình kế toán trên
máy vi tính.
- Hệ thống sổ kế toán bao gồm:

Lớp: K36 – Kế toán 2
21
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
1.6. Tình hình kinh tế tài chính, lao động tại Tập đoàn Việt Á
Chỉ tiêu Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007
Doanh thu thuần 426.780.159.320 587.926.780.186 894.560.137.950
Lợi nhuận từ hoạt động
SXKD
12.821.560.178 15.846.321.950 22.398.147.560
Lợi nhuận khác 641.560.712 896.153.480 721.516.470
Tổng lợi nhuận 13.463.120.890 16.742.475.430 23.119.664.030
Nộp ngân sách 3.995.960.712 5.210.789.920 8.012.360.156
Số nhân viên 721 935 1.158
Thu nhập bình quân 2.642.156 3.456.780 4.634.150
PHẦN 2
SVTT: Phương Chi Mai Chuyên đề thực tập
Lớp: K36 – Kế toán 2
22
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU
THỤ HÀNG HÓA TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN ĐẦU TƯ
TMCN VIỆT Á
2.1. Đặc điểm hàng hóa và tiêu thụ hàng hóa tại Tập đoàn Việt Á
Trong điều kiện ngành nghề kinh doanh chủ yếu về thiết bị điện, để
hoạt động tiêu thụ của công ty ngày càng được đẩy mạnh, thị trường tiêu thụ
ngày càng được mở rộng, bên cạnh việc nghiên cứu nhu cầu phát triển ngành
điện lực, Công ty cũng nghiên cứu và phát triển mạng lưới tiêu thụ rộng khắp
trên cả nước với sản phầm và dịch vụ đa dạng với hai phương thức bán hàng
chủ yếu.
• Bán hàng thu tiền trực tiếp

tiêu số lượng và giá trị.
Cuối tháng, kế toán tiến hành cộng sổ chi tiết bán hàng. Sau khi kiểm tra
độ chính xác sẽ lập báo cáo bán hàng và sổ chi tiết hàng hoá.
Trích số liệu tháng 3 năm 2008: Ngày 1/3, Doanh nghiệp bán hàng cho
công ty CP cơ điện Đại Nam gồm các mặt hàng sau:
+ Thiết bị điện A: 10 chiếc; đơn giá chưa thuế GTGT(10%): 69.000
+ Thiết bị điện B: 10 chiếc; đơn giá chưa thuế GTGT: 16.000
+ Thiết bị điện C: 10 chiếc; đơn giá chưa thuế GTGT: 72.000
 Khách hàng trả bằng tiền mặt.
Mẫu số 2.1
SVTT: Phương Chi Mai Chuyên đề thực tập
Lớp: K36 – Kế toán 2
24
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
CTY CP TẬP ĐOÀN ĐT TM Việt Á
18/2Ngõ370 Dịch Vọng-Cầu Giấy-HN
BẢNG CÂN ĐỐI HÀNG HÓA
Từ 01/02/08 đến 29/02/08
Tài khoản 156 – Hàng hóa
ĐVT: chiếc
ST
T
Tên
hàng
ĐV
T Dư đầu kỳ
Nhập trong
kỳ
Xuất trong
kỳ Tồn cuối kỳ


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status