Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần XNK Công Nghệ Mới - Pdf 13

Website: Email : Tel (: 0918.775.368
MỤC LỤC
CHƯƠNG I
LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ BÁN HÀNG ............................................................................................... 5
I.Những lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
.......................................................................................................................... 5
1.1.Khái niệm ............................................................................................... 5
1.1.1. Bán hàng , ý nghĩa của việc bán hàng ........................................ 5
1.1.2. Kết quả bán hàng , ý nghĩa kết quả bán hàng ........................... 5
1.2. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng .......... 6
II. Các phương thức bán hàng trong doanh nghiệp thương mại. .............. 7
1.Phương thức bán buôn .............................................................................. 7
2. Phương thức bán lẻ hàng hóa. ................................................................. 8
2.1. Phương thức bán hàng thu tiền tập trung ..................................... 8
2.2. Phương thức bán hàng thu tiền trực tiếp. ...................................... 9
3. Bán hàng theo phương thức gửi đại lý, ký gửi ( Sơ đồ 4 và sơ đồ 5) ... 9
4. Phương thức bán hàng trả góp, trả chậm ( Sơ đồ 6) ............................. 9
III. Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu ...... 10
1.Doanh thu bán hàng và điều kiện ghi nhận doanh thu .......................... 10
1.1. Kế toán doanh thu bán hàng ....................................................... 10
1.2. Nội dung các khoản giảm trừ doanh thu ..................................... 11
IV. Kế toán giá vốn hàng bán (Phu luc 1) ................................................... 12
1. Khái niệm ............................................................................................. 12
2. Phương pháp xác định giá vốn hàng bán ............................................. 13
2.1. Phương pháp tính theo giá đích danh. ........................................ 13
2.2. Phương pháp bình quân gia quyền ............................................. 13
2.3. Phương pháp nhập trước – xuất trước ....................................... 13
2.4. Phương pháp nhập sau – xuất trước ........................................... 13
SVTH: Vũ Thị Thanh Nhàn MSV: 05A05011N
1

SVTH: Vũ Thị Thanh Nhàn MSV: 05A05011N
2
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
2.3. Các chính sách kế toán áp dụng tại Công ty ............................... 24
II, Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
tại Công ty cổ phần XNK công nghệ mới ................................................... 25
1.Kế toán giá vốn hàng bán (Phụ lục 3) .................................................... 25
1.1.Chứng từ sử dụng ......................................................................... 25
1.2. Tài khoản sử dụng ....................................................................... 25
1.3. Phương pháp tính trị giá vốn của hàng xuất kho ........................ 25
2.Kế toán doanh thu bán hàng (phụ lục 4) ................................................ 27
2.1. Nội dung ...................................................................................... 27
2.2. Chứng từ kế toán sử dụng ........................................................... 27
2.3. Tài khoản sử dụng ....................................................................... 27
2.4. Phương thức hạch toán ............................................................... 27
3.Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu .................................................. 29
4.Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp ................................................... 29
4.1. Tài khoản sử dụng ....................................................................... 30
4.2. Phương pháp hạch toán .............................................................. 30
5. Kế toán xác định kết quả bán hàng ....................................................... 30
5.1. Nội dung ...................................................................................... 30
5.2.Tài khoản sử dụng ........................................................................ 30
5.3.Chứng từ sử dụng ......................................................................... 31
5.4. Phương pháp hạch toán .............................................................. 31
CHƯƠNG III
PHƯƠNG HƯỚNG HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU CÔNG NGHỆ MỚI ........................... 32
1. Nhận xét chung về hoạt động kinh doanh của Công ty ....................... 32
2.Những ưu điểm, nhược điểm trong Công ty ........................................ 32
2.1. Những ưu điểm ............................................................................ 32

đó. Hoạt động bán hàng còn cho ta thấy trình độ tổ chức quản lý , kinh doanh
của doanh nghiệp tốt hay không, có hiệu quả cao hay thấp về mặt kinh tế xã hội.
1.1.2. Kết quả bán hàng , ý nghĩa kết quả bán hàng
Kết quả bán hàng là mục đích cuối cùng của mỗi đơn vị kinh doanh. Kế
quả bán hàng phụ thuộc vào quá trình hoạt động kinh doanh của mỗi doanh
nghiệp .Hoạt động kinh doanh tốt thì mới dẫn đến kết quả tốt và ngược lại .Kết
SVTH: Vũ Thị Thanh Nhàn MSV: 05A05011N
5
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
quả bán hàng cũng tác động đến quá trình kinh doanh của doanh nghiệp , kết
quả bán hàng có lãi sẽ thúc đẩy các hoạt động của doanh nghiệp đi lên và
ngược lại.Xác định kết quả bán hàng sẽ cho thấy việc bán hàng có hiệu quả hay
không ? Từ đó doanh nghiệp đi đến quyết định có bán hàng nữa hay không?
Bán như thế nào để tăng doanh thu và lợi nhuận? Đối với doanh nghiệp bán
được hàng thì mới có thu nhập để bù đắp chi phí đã bỏ ra và có lãi.Xác định
chính xác doanh thu bán hàng là cơ sở để đánh giá các chỉ tiêu kinh tế tài chính ,
trình độ hoạt động của đơn vị và thực hiện nghĩa vụ đối với ngân sách Nhà
nước.
1.2. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Bán hàng và xác định kết quả bán hàng có tầm quan trọng rất lớn với toàn
bộ nền kinh tế quốc dân nói chung cũng như đối với mỗi doanh nghiệp nói
riêng.Đó là hai mặt gắn liền , tồn tại trong quá trình kinh doanh của doanh
nghiệp , giúp đánh giá hiệu quả kinh doanh và vị trí doanh nghiệp trên thị
trường.Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng là công cụ đắc lực , hữu
hiệu đáp ứng yêu cầu quản lý của các hoạt động kinh doanh. Do đó tổ chức kế
toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng một cách khoa học hợp lý, phù hợp
với điều kiện cụ thể của từng doanh nghiệp có ý nghĩa rất quan trọng trong việc
nâng cao hiệu quả kinh doanh , thu nhận , xử lý và cung cấp thông tin cho chủ
doanh nghiệp , cơ quan chủ quản, cơ quan tài chính , cơ quan thuế, ngân hàng…
Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kế quả bán hàng cần thực hiện tốt

Bán buôn qua kho theo phương thức chuyển hàng : Theo phương thức
này bên mua sẽ ký hợp đồng với doanh nghiệp ,doanh nghiệp căn cứ vào hợp
đồng sẽ chuyển hàng cho bên mua tại địa điểm bên mua đã qui định trong hợp
đồng kinh tế giữa hai bên bằng phương tiện vận tải tự có hoặc thuê ngoài. Chi
phí chuyển bên nào phải trả tùy thuộc vào điều kiện trong hợp đồng. Khi chuyển
hàng đi hàng hóa vẫn thuộc quyển sở hữu của doanh nghiệp .Chỉ khi khách
hàng thông báo nhận được hàng và chấp nhận thanh toán hoặc thanh toán tiền
SVTH: Vũ Thị Thanh Nhàn MSV: 05A05011N
7
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
hàng ngay thì khi đó hàng hóa mới chuyển quyền sở hữu được xác định là bán
hàng và doanh nghiệp ghi nhận doanh thu bán hàng.
Bán buôn hàng theo phương thức giao hàng trực tiếp: Theo hình thức này
khách hàng sẽ đến nhận hàng trực tiếp tại kho của doanh nghiệp , hàng hóa
được xác định là tiêu thụ khi bên mua đã chấp nhận hàng và ký vào hóa đơn
mua hàng. Việc thanh toán tiền bán hàng theo hình thức nào tùy thuộc vào hợp
đồng kinh tế giữa hai bên.
1.2. Bán buôn vận chuyển thẳng: Là trường hợp hàng hóa bán cho bên mua được
giao thẳng từ kho của bên cung cấp hoặc giao thẳng từ bến cảng nhà ga chứ
không qua kho của doanh nghiệp. Bán buôn vận chuyển thẳng là phương thức
bán hàng tiết kiệm nhất vì nó giảm được chi phí lưu thông , tăng nhanh sự vận
động hàng hóa. Phương thức này chỉ áp dụng trong trường hợp cung ứng hàng
hóa có kế hoạch , khối lượng hàng hóa lớn , hàng hóa bán ra không cần phân
loại chọn lọc , bao gói. (Xem sơ đồ 2)
2. Phương thức bán lẻ hàng hóa.
Bán lẻ: Là giai đoạn cuối cùng của vận động hàng hóa từ nơi sản xuất đến
nơi tiêu dùng .Bán lẻ là bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng có thể là cá nhân
hay tập thể, nó phục vụ nhu cầu sinh hoạt không mang tính chất sản xuất kinh
doanh. Phương thức bán hàng này có đặc điểm là hàng hóa đã ra khỏi lĩnh vực
lưu thông và bắt đầu đi vào tiêu dùng, hàng hóa bán ra với số lượng ít, thanh

- Ngược lại, nếu bên đại lý hưởng chênh lệch giá thì bên mua nhận đại lý
sẽ phải chịu thuế GTGT tính trên phần giá trị tăng thêm này và bên chủ hàng chỉ
chịu thuế GTGT trong phạm vi doanh thu của mình.
4. Phương thức bán hàng trả góp, trả chậm ( Sơ đồ 6)
Là phương thức bán hàng thu tiền nhiều lần. Người mua sẽ thanh toán lần
đầu tại thời điểm mua , số tiền còn lại người mua chấp nhận trả dần ở các kỳ sau
và một tỷ lệ lãi suất nhất định. Số tiền trả ở các kỳ sau thường bằng nhau, trong
đó gồm một phần doanh thu gốc và một phần lãi trả chậm .Theo phương thức
này giao hàng cho người mua được coi là tiêu thụ và khi người mua thanh toán
SVTH: Vũ Thị Thanh Nhàn MSV: 05A05011N
9
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
hết tiền hàng thì doanh nghiệp mới mất quyền sở hữu. Tuy nhiên, về mặt hạch
toán khi giao hàng cho người mua thì lượng hàng chuyển giao được coi là tiêu
thụ, khoản lãi thu được từ phương thức này không hạch toán vào doanh thu bán
hàng mà hạch toán vào doanh thu hoạt động tài chính của doanh nghiệp.
III. Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu
1.Doanh thu bán hàng và điều kiện ghi nhận doanh thu
1.1. Kế toán doanh thu bán hàng
1.1.1. Khái niệm
Doanh thu bán hàng là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu
được trong kỳ hạch toán , phát sinh từ hoạt động bán sản phẩm, hàng hóa, cung
cấp dịch vụ của doanh nghiệp , góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu” .Nói cách
khác doanh thu bán hàng là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu được từ giao
dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu”
1.1.2.Phương thức xác đinh doanh thu bán hàng
* Các điều kiện ghi nhận doanh thu
Thời điểm ghi nhận doanh thu là thời điểm người mua trả tiền cho người
bán
hay người mua chấp nhận thanh toán số hàng hóa , sản phẩm dịch vụ…mà

1.2. Nội dung các khoản giảm trừ doanh thu
* Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho
khách hàng mua hàng với khối lượng lớn
* Hàng bán bị trả lại: Doanh thu bán hàng bị trả lại là số hàng hóa doanh nghiệp
xác định tiêu thụ , đã ghi nhận doanh thu nhưng bị khách hàng trả lại do vi
phạm các điều kiện đã cam kết trong hợp đồng kinh tế hoặc theo chính sách bảo
lãnh bảo hành như: Hàng kém phẩm chất, sai quy cách , chủng loại
* Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua toàn bộ hay một phần
hàng hóa kém phẩm chất , sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.
SVTH: Vũ Thị Thanh Nhàn MSV: 05A05011N
11
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
* Ngoài ra còn các khoản giảm trừ doanh thu khác: Bao gồm thuế TTĐB , thuế
XK, thuế GTGT đối với doanh nghiệp tính thuế theo phương pháp trực tiếp
+ Thuế TTĐB : Là khoản thuế doanh nghiệp phải nộp trong trường hợp doanh
nghiệp tiêu thụ những hàng hóa đặc biệt thuộc danh mục vật tư , hàng hóa chiu
thuế TTĐB
+ Thuế xuất khẩu: Là khoản thuế doanh nghiệp phải nộp khi xuất khẩu hàng hóa
mà hàng hóa đó phải chịu thuế xuất khẩu.
Các tài khoàn và chứng từ sử dụng
• Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng thông thường, thẻ
quầy hàng, các chứng từ thanh toán ( phiếu thu, Séc chuyển khoản, Ủy
nhiêm thu của ngân hàng…)
• Tài khoản sử dụng
- TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vu
- TK 512: Doanh thu nội bộ
- TK 531: Hàng hóa bị trả lại
- TK 521: Chiết khấu thương mại
IV. Kế toán giá vốn hàng bán (Phu luc 1)
1. Khái niệm

Phương pháp này áp dụng dựa trên giả định là số hàng hóa nào được nhập
trước thì xuất trước. Khi xuất kho hàng thuộc lô nào thì lấy đơn giá của lô đó để
tính. Trị giá của hàng cuối kỳ được tính theo đơn giá mua của những lần nhập
sau cùng
2.4. Phương pháp nhập sau – xuất trước
Phương pháp này áp dụng dựa trên giả định là số hàng hóa nào nhập kho
sau thì xuất trước và lầy trị giá mua thực tế của hàng hóa đó để tính làm giá trị
thực. Theo phương pháp này thì doanh thu hiên tại phù hợp với chi phí hiện tại
nhưng giá trị của lô hàng hóa tồn kho lại không phản ánh được giá trị thực tế
SVTH: Vũ Thị Thanh Nhàn MSV: 05A05011N
13
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
của nó. Phương pháp này thích hợp trong trường hợp lạm phát, giá cả hàng hóa
có xu hướng tăng.
2.5. Chi phí mua phân bổ cho hàng xuất kho( Phụ lục 2)
Chi phí mua là các khoản chi tiêu cần thiết để doanh nghiệp thực hiện mua hàng
và dự trữ kho hàng. Chi phí mua bao gồm : chi phí vận chuyển , bốc xếp hàng,
chi phí bảo quản trong quá trình mua hàng và các khoản chi phí khác có liên
quan trực tiếp đến việc mua hàng.
Chi phí mua phân bổ cho hàng xuất kho được xác định theo công thức
Chi phí mua
Chi phí mua của + của hàng nhập
Chi phí mua hàng tồn đầu kỳ trong kỳ Trị giá mua
phân bổ cho = x hàng xuất
hàng xuất kho trị giá mua trị giá mua trong kỳ
thực tế của + thực tế hàng
hàng đầu kỳ nhập trong kỳ
Chi phí mua chi phí mua chi phí mua chi phí mua phân
phân bổ cho = của hàng tồn + của hàng - bổ cho hàng xuất
hàng xuất bán kho đầu kỳ nhập trong kỳ trong kỳ

631…
• Trình tự hạch toán
A, Doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên. (sơ đồ 7)
- Xuất kho thành phẩm, hàng hóa để bán, để trả lương , trả thưởng cho CBNV,
đổi vật tư hàng hóa , kế toán ghi:
Nợ TK 632
Có TK 156
-Trị giá thực tế sản phẩm, hàng hóa xuất gửi bán cho các đại lý, ký gửi
Nợ TK 157
Có TK 156
* Khi kiểm kê phát hiện hàng hóa thừa, thiếu
SVTH: Vũ Thị Thanh Nhàn MSV: 05A05011N
15
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
+ Nếu chưa xác định rõ nguyên nhân xử lý, bắt bồi thường , phần tổn thất
sau khi bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra ghi:
Nợ TK 632 (1388)
Có TK 152,153,156
+ Nếu thừa chưa rõ nguyên nhân
Nợ TK 156
Có TK 338 (33381)
+ Nếu thiếu chưa rõ nguyên nhân
Nợ TK 138(1381)
Có TK 156
- Khi có quyết định xử lý, căn cứ vào biên bản thanh lý ghi sổ kế toán cho phù
hợp
Nợ TK 632 – Phần tổn thất
Có TK 138 (1381)
-Trị giá sản phẩm sản xuất xong bán ngay hoặc gửi bán không gửi kho
Nợ TK 632

1. Kế toán chi phí bán hàng
1.1. Khái niệm
Chi phí bán hàng là toàn bộ chi phí liên quan đến việc phục vụ quá trình
tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa như chi phí bao gói , bảo quản , chi phí vận
chuyển , chi phí quảng cáo tiếp thị , chào hàng , giao dịch , bảo hành hàng hóa ,
hoa hồng bán hàng , lương nhân viên bán hàng các chi phí gắn liền với việc bảo
quản sản phẩm, hàng hóa.
1.2. Chứng từ kế toán sử dụng.
- Phiếu chi , ủy nhiệm chi
- Phiếu xuất kho, các hóa đơn dịch vụ mua ngoài.
1.3.Tài khoản sử dụng
Sử dụng TK 641 – chi phí bán hàng
TK 641 được mở chi tiết 7 TK cấp 2
+ TK 6411- chí phí nhân viên
SVTH: Vũ Thị Thanh Nhàn MSV: 05A05011N
17
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
+ TK 6412- Chi phí vật liệu , bao bì
+ TK 6413- Chi phí dụng cụ, đồ dùng
+ TK 6414- Chi phí khấu hao TSCĐ
+ TK 6415- Chi phí bảo hành
+ TK 6417- Chi phí dịch vụ mua ngoài
+ TK 6418- Chi phí bẳng tiền khác
1.4. Trình tự kế toán bán hàng (sơ dồ 9)
Trường hợp chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ lớn hơn trong khi doanh
thu trong kỳ nhỏ hơn hoặc chưa có thì chi phí bán hàng tạm thời kết chuyển vào
TK 142 ( TK 1422- Chi phí chờ kết chuyển) . Số chi phí này được kết chuyển
vào thu nhập ( một lần hoặc nhiều lần) ở các kỳ sau khi có doanh thu.
2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
2.1. Khái niệm

Kết quả bán hàng là phản ánh phần chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị
giá vốn hàng bán ra, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp được thể
hiện qua chỉ tiêu lãi lỗ về bán hàng, kết quả bán hàng thường được xác định vào
cuối kỳ.
Kế quả bán hàng được xác định theo công thức sau:
Kết quả bán = Doanh thu _ Giá vốn hàng _ Chi phí _ Chi phí quản
hàng thuần bán bán hàng lý doanh
nghiệp
Để tính chính xác kết quả bán hàng của từng nhóm sản phẩm , hàng hóa,
dịch vụ …kế toán phải mở sổ chi tiết theo dõi riêng trị giá , chi phí bán hàng ,
chi phí quản lý doanh nghiệp và doanh thu theo từng nhóm sản phẩm , hàng hóa
dịch vụ.
• Kết quả tiêu thụ được xác định qua các bước
Bước 1: Xác định doanh thu thuần
Tổng doanh Giảm giá Trị giá Thuế TTĐB
SVTH: Vũ Thị Thanh Nhàn MSV: 05A05011N
19
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
DTT = thu theo hóa - CKTM - hàng bán - hàng bán - thuế NK
đơn bị trả lại thuế GTGT
Doanh thu theo hóa đơn: là số tiền ghi trên hóa đơn bán hàng hay các chứng từ
có liên quan đến bán hàng hoặc thỏa thuận giữa người mua và người bán .
Bước 2: Xác định lợi nhuận gộp
Lợi nhuận gộp = DTT - Giá vốn hàng bán
Bước 3: Xác định lợi nhuận thuần từ hoạt động bán hàng
Lợi nhuận thuần Lợi nhuận gộp Chi phí quản
từ hoạt động bán = về bán hàng và - Chi phí bán hàng - lý doanh
hàng CCDV nghiệp
2.Các tài khoản sử dụng
Để xác định kết quả bán hàng kế toán sử dụng

- Cung cấp trọn gói hệ thống truyền hình qua vệ tinh bao gồm: Thiết kế, lắp
đặt , cải tạo, nâng cấp, bảo trì hệ thống mạng MATV…
- Cung cấp giải pháp kỹ thuật, thiết bị và thi công các hạ mục gồm: Hệ thống
camera, Mạng vi tính, Kiểm soát ra vào bằng thẻ…
- Cung cấp các giải pháp thẻ thông minh cho quản lý kiểm soát an ninh, chấm
công điện tử, thẻ thanh toán ngân hàng…
SVTH: Vũ Thị Thanh Nhàn MSV: 05A05011N
21
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
1.2 Cơ cấu bộ máy của công ty. (sơ đồ 12)
- Đại hội cổ đông là cơ quan quyền lực cao nhất của công ty, quyết định tổ chức
và giải thể công ty, quyết định hướng phát triển của công ty, bầu bãi nhiệm
thành viên Hội đồng quản trị
- Hội đồng quản trị là cơ quan có đầy đủ quyền hạn để thực hiện tất cả các
quyền trừ các quyền của đại hội cổ đông. Hội đồng quản trj do Đại hội cổ đông
bầu ra gồm 7 thành viên.
- Ban kiểm soát do Đại hội cổ đông bầu ra là tổ chức thay mặt cổ đông để kiểm
soát mọi hoạt động kinh doanh , quản trị và điều hành Công ty. Cơ cấu Ban
kiểm soát gồm có trưởng ban kiểm soát và 2 ủy viên.
- Ban Tổng giám đốc gồm có giám đốc và phó tổng giám đốc do Hội đồng quản
trị quyết định và bổ nhiệm miễn nhiệm. Tổng giám đốc là người đại diện theo
pháp luật và điều hành cao nhất mọi hoạt động kinh doanh hàng ngày.
Các phòng ban trong Công ty
Văn phòng Công ty: Có chức năng hành chính- tổng hợp điều hòa mối quan hệ
giữa các bộ phận trong Công ty, là nơi giao dịch với khách hàng của Công ty…
Phòng kế toán: Khảo sát tình hình sử dụng và huy động vốn của Công ty, là nơi
cung cấp kịp thời dữ liệu về chi phí sản xuất kinh doanh của Công ty…
Phòng kinh doanh: Tham mưu , xây dựng chiến lược phát triển kinh doanh của
Công ty, xây dựng chính sách giá cả đối với các loại sản phẩm, và phụ trách
công việc đấu thầu của Công ty…

Năm 2007 tăng 21,420 triệu đồng so với năm 2006 (đạt 24,6%) .Mặc dù
doanh thu tăng nhanh, nhưng lợi nhuận trước thuế của công ty không cao
lắm.Năm 2007 đạt 2,575 triệu đồng (15.4%) so với năm 2006
15,22% của năm 2007 so với năm 2006 , điều đó chứng tỏ công ty đã chú
trọng vào đầu tư dài hạn và mua sắm TSCĐ để tạo điều kiện sản suất tốt
hơn.Tình hình thực hiện nghĩa vụ của công ty tương đối tốt, giá trị nộp ngân
sách đều tăng qua các năm, ngoài ra đời sống của cán bộ công nhân viên trong
công ty cũng ngày được cải thiện.
SVTH: Vũ Thị Thanh Nhàn MSV: 05A05011N
23
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
2.Tình hình tổ chức bộ máy kế toán và tổ chức công tác kế toán tại công ty
2.1. Hình thức tổ chức công tác kế toán tại Công ty
Công ty tổ chức bộ máy theo mô hình kế toán tập trung, có nghĩa là toàn
bộ công việc kế toán được thực hiện tại phòng kế toán của công ty.
2.2.Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty( Sơ đồ 13)
Phòng kế toán của Công ty hiện nay có 5 người gồm: Một kế toán
trưởng , một kế toán tổng hợp, một thủ quỹ và 2 kế toán viên. Ngoài ra còn các
nhân viên kinh tế làm việc tại các trung tâm trực thuộc.
* Chức năng nhiệm vụ từng bộ phận
• Kế toán trưởng: Điều hành bộ máy kế toán thực thi đúng chế độ, chính
sách , hướng dẫn chỉ đạo , kiểm tra hoạt động của các nhân viên kế toán ,
đồng thời chịu trách nhiệm trước Ban giám đốc về mọi hoạt động tài
chính kế toán của công ty.
• Kế toán tổng hợp: Chịu trách nhiệm về tính hợp pháp của các chứng từ ,
báo cáo kế toán và lên kế hoạch hoạt động , chỉ đạo thực hiện các nghiệp
vụ kế toán.
• Các kế toán viên: Thực hiện kế toán phần hành, thu nhập số liệu vào
máy , trong đó một người làm công tác kế toán tiền mặt, tiền gửi ngân
hàng , theo dõi tình hình nợ phải thu, và một người còn lại thì theo dõi

khoản có liên quan như TK 156…
1.3. Phương pháp tính trị giá vốn của hàng xuất kho
Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX và tính trị giá
hàng xuất kho theo phương pháp đích danh.Khi xuất kho để bán ,hàng xuất
thuộc hợp đồng mua bán kho nào thì căn cứ vào giá ghi trong hợp đồng và trị
giá nhập kho của lô hàng đó để ghi trị giá vốn của hàng xuất kho trên phiếu xuất
kho.
SVTH: Vũ Thị Thanh Nhàn MSV: 05A05011N
25

Trích đoạn Phương thức hạch toán
Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status