Phân tích chiến lược kinh doanh của Vietcombank - pdf 12

Download Đề tài Phân tích chiến lược kinh doanh của Vietcombank miễn phí



MỤC LỤC
PHẦN I: . 5
GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG THưƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THưƠNG
VIỆT NAM (NHTMCPNTVN) . 5
I. Giới thiệu về Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam . 5
II. Ngành nghề kinh doanh của VCB: . 6
1. Hoạt động chính là dịch vụ tài chính: . 6
2. Hoạt động phi tài chính: . 6
III. Các hoạt động kinh doanh chiến lược (SBU) của VCB:. 6
1. Huy động vốn: . 6
2. Hoạt động tín dụng . 7
3. Dịch vụ thanh toán và ngân quỹ . 7
4. Các hoạt động khác. 7
IV. Tầm nhìn và sứ mạng kinh doanh của Ngân hàng VCB . 7
1. Tầm nhìn chiến lược . 8
2. Sứ mạng kinh doanh của VCB. 8
V. Một số chỉ tiêu tài chính cơ bản . 8
PHẦN 2 . 9
PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG BÊN NGOÀI . 9
I. Ngành kinh doanh của doanh nghiệp . 9
1. Tăng trưởng của ngành . 9
2. Giai đoạn trong chu kỳ phát triển của ngành . 10
II. Đánh giá tác động của môi trường vĩ mô . 12
1. Nhân tố chính trị - pháp luật: . 12
2. Nhân tố văn hóa - xã hội: . 13
3. Nhân tố công nghệ . 14
4. Nhân tố kinh tế . 15
III. Đánh giá cường độ cạnh tranh . 17
1. Tồn tại các rào cản gia nhập ngành . 17
2. Quyền lực thương lượng từ phía các nhà cung ứng . 19
3. Quyền lực thương lượng từ phía khách hàng . 19
4. Cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong ngành: . 20
5. Đe dọa từ sản phẩm thay thế . 21
6. Quyền lực tương ứng của các bên liên quan khác . 22
IV. Các nhân tố thành công chủ yếu trong ngành . 25
1. Năng lực kiểm soát rủi ro: . 25
2. Uy tín của NH: . 25
3. Tỷ lệ lãi suất tiền gửi và tiền vay : . 25
4. Dịch vụ chăm sóc khách hàng. . 26
5. Sự thuận tiện trong giao dịch. . 26
6. Công nghệ . 27
PHẦN 3 . 29
PHÂN TÍCH MÔI TRưỜNG BÊN TRONG . 29
I. Sản phẩm và thị trường . 29
1. Sản phẩm chủ yếu . 29
2. Thị trường . 29
II. Đánh giá nguồn lực, năng lực dựa trên chuỗi giá trị . 29
1. Hoạt động cơ bản: . 29
2. Hoạt động bổ trợ . 30
III. Xác định các năng lực cạnh tranh . 31
1. Năng lực tài chính. . 31
2. Năng lực công nghệ . 31
3. Năng lực thương hiệu. 31
4. Năng lực nhân sự . 32
IV. Vị thế cạnh tranh . 32
Tổng . 36
V. Thiết lập mô thức TOWS . 37
1. Các điểm mạnh (Strengths) . 37
2. Các điểm yếu (Weaknesses) . 37
3. Các thách thức (Threats) . 38
4. Các cơ hội (Opportunities) . 38
PHẦN 4 . 41
CHIẾN LưỢC CỦA VIETCOMBANK . 41
I. Chiến lược cạnh tranh và các chính sách triển khai của VCB . 41
1. Chiến lược dẫn đầu về chi phí . 41
2. Chiến lược khác biệt hóa của VCB . 42
3. Chiến lược tập trung của VCB . 43
II. Chiến lược tăng trưởng và các chính sách triển khai của VCB . 44
1. Chiến lược chuyên môn hóa . 44
2. Chiến lược đa dạng hóa: . 44
3. Chiến lược tích hợp . 45
4. Chiến lược cường độ . 45
5. Chiến lược liên minh, hợp tác: . 46
PHẦN 5 . 48
ĐÁNH GIÁ TỔ CHỨC DOANH NGHIỆP . 48
I. Loại hình cấu trúc tổ chức của VCB . 48
II. Phong cách lãnh đạo chiến lược của VCB . 49
III. Nhận xét về văn hóa doanh nghiệp . 49
 


/tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-30803/
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

ng trưởng về đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) và xuất khẩu là các nhân tố
chủ chốt thúc đẩy sự tăng trưởng vượt bậc của VN trong các năm qua.
Tăng trưởng GDP thực tế của VN Tốc độ lạm phát của VN
2.8 3.1 3.0 3.2
4.5
6.8
10.2
13.0
6.8% 6.8% 7.0%
7.2%
7.5%
8.4%
8.2%
8.5%
9.0%
-
2
4
6
8
10
12
14
2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007F 2008F
0%
1%
2%
3%
4%
5%
6%
7%
8%
9%
10%
FDI GDP
VIETCOMBANK
"Lucious Nero"
17
 Sụt giảm trên thị trường chứng khoán
Sự vận động lên xuống của các chỉ số chứng khoán cũng như giá các loại cổ
phiếu có tác động ngày càng lớn hơn tới đời sống xã hội. Đến cuối năm 2008, giá trị
các chỉ số chứng khoán giảm tới 70% so với đầu năm. Ngay một số cổ phiếu thuộc
nhóm “blue-chip” còn có mức sụt giảm lớn hơn nhiều, như SSI (- 84%) và FPT (-
78%).
Sau khi Việt Nam gia nhập WTO, thị trường trong nước có nhiều lo ngại trước
nguy cơ thâm nhập của những “cá mập” quốc tế.
→ Kết luận: Môi trường vĩ mô ảnh hưởng mạnh mẽ tới sự tăng trưởng và phát
triển của ngân hàng VIETCOMBANK ở mọi khía cạnh và mọi góc độ.
III. Đánh giá cƣờng độ cạnh tranh
1. Tồn tại các rào cản gia nhập ngành
Nếu các ngân hàng mới dễ dàng gia nhập thị trường thì mức độ cạnh tranh sẽ
càng lúc càng gia tăng. Nguy cơ từ các ngân hàng mới sẽ phụ thuộc vào “độ cao” của
rào cản gia nhập.
Rào cản gia nhập của các ngân hàng nước ngoài: Theo các cam kết khi gia
nhập WTO, lĩnh vực ngân hàng sẽ được mở cửa dần theo lộ trình bảy năm. Ngành
ngân hàng đã có những thay đổi cơ bản khi các tổ chức tài chính nước ngoài có thể
nắm giữ cổ phần của các ngân hàng Việt Nam và sự xuất hiện của các ngân hàng
100% vốn nước ngoài. Ngay từ năm 2006, Việt Nam đã gỡ bỏ dần các hạn chế về tỷ lệ
tham gia cổ phần trong ngành ngân hàng của các định chế tài chính nước ngoài theo
cam kết trong Hiệp định thương mại với Hoa Kỳ. Còn theo các cam kết trong khuôn
khổ Hiệp định chung về hợp tác thương mại dịch vụ (AFAS) của Hiệp hội các nước
ASEAN, Việt Nam phải gỡ bỏ hoàn toàn các quy định về khống chế tỷ lệ tham gia góp
vốn, dịch vụ, giá trị giao dịch của các ngân hàng nước ngoài từ năm 2008. Đã có năm
ngân hàng 100% vốn nước ngoài được cấp phép thành lập tại Việt Nam. Tuy nhiên khi
nhìn vào con số các ngân hàng nước ngoài có văn phòng thay mặt tại Việt Nam và các
ngân hàng nước ngoài có vốn cổ phần trong các ngân hàng thương mại nội địa, số
ngân hàng 100% vốn nước ngoài nhất định sẽ còn tăng lên trong tương lai.
VIETCOMBANK
"Lucious Nero"
18
Rào cản cho sự xuất hiện của các ngân hàng có nguồn gốc nội địa: đang được
nâng cao lên sau khi Chính phủ tạm ngưng cấp phép thành lập ngân hàng mới từ tháng
8-2008. Ngoài các quy định về vốn điều lệ, quãng thời gian phải liên tục có lãi, các
ngân hàng mới thành lập còn bị giám sát chặt bởi Ngân hàng Nhà nước. Tuy nhiên
điều đó sẽ không thể ngăn cản những doanh nghiệp đủ điều kiện tham gia vào ngành
ngân hàng một khi Chính phủ cho phép thành lập ngân hàng trở lại.
 Điều kiện đối với việc lập ngân hàng 100% vốn nước ngoài:
- NHTƯ của nước nguyên xứ phải ký cam kết về hợp tác quản lý, giám sát hoạt
động và trao đổi thông tin với NHNN VN.
- Có tổng tài sản ít nhất là 10 tỉ USD vào cuối năm tài chính trước năm xin phép
thành lập ngân hàng
- Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu là 8% và các tỷ lệ đảm bảo an toàn khác theo tiêu
chuẩn quốc tế.
- Có tỷ lệ nợ xấu dưới 3% và hoạt động có lãi trong 3 năm liên tiếp trước thời
điểm cấp phép, không vi phạm nghiêm trọng các quy định về hoạt động ngân hàng và
pháp lý tại nước nguyên xứ trong vòng 3 năm.
- Cam kết hỗ trợ về tài chính và công nghệ cho ngân hàng con tại Việt Nam.
 Điều kiện đối với việc lập ngân hàng cổ phần:
- Vốn điều lệ thực góp đến năm 2008 là 1.000 tỷ đồng và đến năm 2010 là
3.000 đồng.
- Tối thiểu phải có 100 cổ đông và không được chuyển nhượng cổ phần trong
thời gian 03 năm, các cổ đông sáng lập phải cùng nhau mua ít nhất 50% tổng số cổ
phần được quyền chào bán và không được chuyển nhượng cho người không phải là cổ
đông sáng lập trong thời hạn 5 năm.
- Có tối thiểu 3 cổ đông sáng lập là tổ chức đã được thành lập và hoạt động tối
thiểu là 5 năm, có tài chính lành mạnh, tổng tài sản tối thiểu 2.000 tỷ đồng, vốn chủ
sở hữu tối thiểu 500 tỷ đồng và có kết quả kinh doanh lãi trong 3 năm liền kề năm xin
thành lập ngân hàng.
- Đối với NHTM phải có tổng tài sản tối thiểu phải là 20.000 tỷ đồng và vốn
VIETCOMBANK
"Lucious Nero"
19
chủ sở hữu tối thiểu tối thiểu là 1.000 tỷ đồng.
- Trong cơ cấu HĐQT của ngân hàng có thành viên độc lập.
- Đảm bảo về khả năng công nghệ, kế hoạch hoạt động kinh doanh trong 3 năm
đầu, về năng lực quản trị rủi ro, khả năng áp dụng các chuẩn mực quản lý quốc tế cùng
những điều kiện, tiêu chuẩn đối với người quản lý, điều hành ngân hàng sau khi thành
lập
2. Quyền lực thƣơng lƣợng từ phía các nhà cung ứng
VCB huy động vốn từ các nhà cung ứng: dân chúng, cổ đông, các doanh
nghiệp, các ngân hàng khác, các đối tác liên minh chiến lược … và chịu sự tác động
trực tiếp từ các nhà cung ứng này.
 Ngân hàng Nhà nước Việt Nam: Hệ thống Ngân hàng thương mại và VCB
phụ thuộc và bị tác động bởi các chính sách của NH Nhà nước thông qua tỷ lệ dự trữ
bắt buộc, lãi suất chiết khấu, chính sách tỷ giá, chính sách về lãi suất và quản lý dự trữ
ngoại tệ … Ngoài ra do mức độ tập trung ngành của ngành ngân hàng, đặc điểm hàng
hoá/dịch vụ, tính chuyên biệt hoá sản phẩm/dịch vụ và khả năng tích hợp của VCB mà
quyền lực thương lượng lúc này nghiêng về NHTW.
 Các tổ chức, khách hàng cá nhân gửi tiền tại ngân hàng.
Mặc dù vai trò của các tổ chức và khách hàng cá nhân gửi tiền tại ngân hàng là
rất lớn đối với hoạt động kinh doanh của ngân hàng nhưng quyền lực thương lượng
của họ lại không cao do mức độ tập trung không cao và đặc điểm sản phẩm hàng
hoá/dịch vụ.
 Huy động vốn từ các ngân hàng khác
VCB có sự liên doanh, liên kết với nhiều ngân hàng khác để hỗ trợ nhau cùng
phát triển nhưng do VCB là ngân hàng hàng đầu tại VN nên quyền lực thương lượng
vẫn nghiêng về VCB.
3. Quyền lực thƣơng lƣợng từ phía khách hàng
Khách hàng của Ngân hàng có hai loại. Đó là khách hàng đi vay vốn và khách
hàng đóng vai trò là nhà cung cấp vốn – tức người đi gửi tiền.
Đối với khách hàng đóng vai trò cung cấp vốn thì quyên thương lượng là khá
VIETCOMBANK
"Lucious Nero"
20
mạnh. Bởi sự phát triển và tồn tại của ngân hàng luôn dựa trên đồng vốn huy động
được của khách hàng. Nên nếu không còn thu hút được dòng vốn của khách hàng thì
ngân hàng tất nhiên sẽ không thể phát triển. Trong khi đó, nguy cơ thay thế của ngân
hàng ở Việt Nam, đối với khách hàng tiêu dùng là khá cao. Với chi phí chuyển đổi
thấp, khách hàng gần như không mất mát gì nếu muốn chuyển nguồn vốn của mình ra
khỏi ngân hàng và
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status