Phân tích và đánh giá tình hình sử dụng đất tại tỉnh Kiên Giang giai đoạn từ 2005 đến nay - pdf 13

Download Luận văn Phân tích và đánh giá tình hình sử dụng đất tại tỉnh Kiên Giang giai đoạn từ 2005 đến nay miễn phí



MỤC LỤC
Trang
TÓM LƯỢC vii
MỞ đẦU xvi
Chương 1 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU 1
1.1 VAI TRÒ CỦA đẤT đAI 1
1.1.1 Khái niệm về đất đai 1
1.1.2 Vai trò của đất đai trong sản xuất và đời sống xã hội 1
1.1.3 Tổng quan tình hình sửdụng đất đai ởnước ta 2
1.2 CHẾ đỘSỞHỮU, QUẢN LÝ đẤT đAI CỦA NHÀ NƯỚC 3
1.2.1 đất đai thuộc sởhữu toàn dân do nhà nước thay mặt chủsởhữu và thống nhất quản lý 3
1.2.2 Nội dung quyền sởhữu toàn dân về đất đai và quản lý nhà nước về đất đai 3
1.2.3 Thực hiên quyền thay mặt chủsởhữu toàn dân về đất đai và thống nhất quản lý về đất đai 4
1.2.4 Các chính sách hiện nay của nhà nước đối với đất đai 4
1.3 BIẾN đỘNG đẤT đAI, CÁC TRƯỜNG HỢP VÀ NGUYÊN NHÂN CỦA BIẾN đỘNG đẤT đAI 5
1.3.1 Các trường hợp biến động đất đai 5
1.3.2 Nguyên nhân của biến động đất đai 6
1.4 CÁC HOẠT đỘNG LIÊN QUAN đẾN BIẾN đỘNG đẤT đAI 6
1.4.1 Hoạt động của nhà nước trong việc phân bố đất đai vào mục đích sửdụng đất 6
a. Quy hoạch-kếhoạch hóa việc sửdụng đất 6
b. Giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất 6
1.4.2 Hoạt động của người dân trong việc thực hiện các quyền sửdụng đất
a. Chuyển đổi quyền sửdụng đất 7
b. Chuyển nhượng quyền sửdụng đất 7
c. Cho thuê quyền sửdụng đất 7
d. Tặng cho quyền sửdụng đất 7
e. Thừa kếquyền sửdụng đất 7
f. Thếchấp quyền sửdụng đất 7
g. Góp vốn bằng quyền sửdụng đất 7
1.5 SỰCẦN THIẾT PHẢI SỬA đỔI CỦA LUẬT đẤT đAI 2003 8
1.6 PHÂN LOẠI MỤC đÍCH SỬDỤNG đẤT 10
1.6.1 Nguyên nhân 10
1.6.2 Ý nghĩa 10
1.7 PHÂN LOẠI MỤC đÍCH SỬDỤNG đẤT THEO LUẬT đẤT đAI 1993 11
1.7.1 đất nông nghiệp 11
1.7.2 đất lâm nghiệp 11
1.7.3 đất khu dân cưnông thôn 11
1.7.4 đất đô thị 11
1.7.5 đất chuyên dùng 11
1.7.6 đất chưa sửdụng 11
1.8 PHÂN LOẠI MỤC đÍCH SỬDỤNG đẤT THEO LUẬT đẤT đAI 2003 12
1.8.1 Nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất 12
1.8.2 Nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất 12
1.8.3 . Nhóm đất chưa sửdụng bao gồm các loại đất chưa xác định mục đích sửdụng 12
1.9 đẶC đIỂM VÙNG NGHIÊN CỨU 12
1.9.1 đặc điểm tựnhiên 12
a. Vịtrí địa lý 13
b. đất đai 13
1.9.2 đặc điểm kinh tế-xã hội 13
a. Dân số 13
b. Kinh tế 14
Chương 2 PHƯƠNG PHÁP – PHƯƠNG TIỆN 16
2.1 Phương tiện 16
2.1.1 địa điểm 16
2.1.2 Thời gian thực hiện 16
2.1.3 Tài liệu 16
2.2 Phương tiện 16
2.3 Mục tiêu 17
Chương 3 KẾT QUẢTHẢO LUẬN 18
3.1 Tình hình sửdụng đất tại tỉnh kiên giang trước ngày 26/07/2005 18
3.2 Khái quát tình hình sửdụng đất ởtỉnh Kiên Giang sau ngày 26/07/2005 19
3.2.1 đất nông nghiệp 20
a. đất sản xuất nông nghiệp 21
b. đất lâm nghiệp 23
c. đất nuôi trồng thủy sản 23
d. đất nông nghiệp khác 24
3.2.2 đất phi nông nghiệp 24
a. đất ở 25
b. đất chuyên dùng 26
c. đất tôn giáo, tín ngưỡng 29
d. đất nghĩa trang, nghĩa địa 29
e. đất có mặt nước chuyên dùng 29
f. đất phi nông nghiệp khác 29
3.2.3 đất chưa sửdụng 29
3.3 So sánh tình hình sửdụng đất 2000-2005 ởtỉnh Kiên Giang 30
3.4 đánh giá tình hình sửdụng đất từnăm 2005 tới nay 33
3.4.1 Khái quát đánh giá chung tình hình sửdụng đất ởtỉnh Kiên Giang từnăm 2005 tới nay 34
a. Khái quát tình hình sửdụng đất ởtỉnh Kiên Giang từnăm2005 tới nay 34
b. đáng giá chung tình hình sửdụng đất tại tỉnh Kiên Giang 35
3.4.2 Phân tích và đánh giá tình hình sửdụng của từng nhóm đất giai đoạn từnăm 2005 đến nay35
a. Nhóm đất nông nghiệp 35
b. Nhóm đất phi nông nghiệp 36
c. Nhóm đất chưa sửdụng 39
d. đánh giá việc quy hoạch sửdụng đất đến đời sống kinh tếxã hội ởtỉnh Kiên Giang 41
3.4.3 Xu thếbiến động đất đai ởtỉnh Kiên Giang 43
a. đất nông nghiệp 43
b. đất phi nông nghiệp 43
c. đất chưa sửdụng. 43
3.4.4 Một sốnguyên nhân làm biến động đất đai ởtỉnh Kiên Giang 43
Chương 4 KẾT LUẬN- KIẾN NGHỊ 45
4.1 Kết luận 45
4.1.1 đất nông nghiệp tăng 45
4.1.2 đất phi nông nghiệp tăng 45
4.1.3 đất chưa sửdụng giảm 46
4.2 Kiến nghị. 46


/tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-36011/
Để tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho

Tóm tắt nội dung:

ệp là ñất ñược xác ñịnh chủ yếu ñể sử dụng vào sản xuất nông nghiệp
như trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, hay thí nghiệm về nông nghiệp.
1.7.2. ðất lâm nghiệp
ðất lâm nghiệp là ñất ñược xác ñịnh chủ yếu ñể sử dụng vào sản xuất lâm nghiệp gồm
ñất có rừng tự nhiên, ñất ñang có rừng trồng và ñất ñể sử dụng vào mục ñích lâm
nghiệp như trồng rừng, khoanh nuôi bảo vệ ñể phục hồi rừng tự nhiên, nuôi dưỡng
làm giàu rừng, nghiên cứu thí nghiệm về lâm nghiệp.
1.7.3. ðất khu dân cư nông thôn
Là ñất ñược xác ñịnh chủ yếu ñể xây dựng nhà ở, và các công trình phục vụ cho sinh
hoạt ở nông thôn. ðất ở của mỗi hộ gia ñình nông thôn bao gồm ñất ñể làm nhà ở và
các công trình phục vụ ñời sống gia ñình.
1.7.4. ðất ñô thị
Là ñất nội thành, nội thị xã, thị trấn ñược sử dụng ñể làm nhà ở, trụ sở các cơ quan, tổ
chức các cơ sở sản xuất, kinh doanh, cơ sở hạ tầng phục vụ lợi ích công cộng, quốc
phòng an ninh và vào các mục ñích khác. Khi xây dựng ñô thị phải xây dựng cơ sở hạ
tầng.
1.7.5. ðất chuyên dùng
Là ñất ñược xác ñịnh ñể sử dụng vào mục ñích không phải là nông nghiệp, lâm
nghiệp, làm nhà ở bao gồm: ðất xây dựng các công trình công nghiệp khoa học kỹ
thuật, hệ thống giao thông, hệ thống thủy lợi, ñê ñiều, văn hóa, xã hội, thể thao, giáo
dục, dịch vụ, ñất sử dụng cho nhu cầu quốc phòng, an ninh, ñất dùng cho thăm dò,
khai thác khoáng sản, ñá, cát, ñất, làm muối, ñất làm ñồ gốm, gạch ngói, và các vật
liệu xây dựng khác, ñất di tích lịch sử, văn hóa và danh lam thắng cảnh, ñất nghĩa
trang, nghĩa ñịa, ñất có mặt nước sử dụng vào mục ñích không phải là nông nghiệp.
1.7.6. ðất chưa sử dụng
Là ñất chưa có ñủ ñiều kiện hay chưa ñược xác ñịnh ñể sử dụng sản xuất nông
nghiệp, nuôi trồng thủy sản, lâm nghiệp, chưa ñược xác ñịnh là ñất khu dân cư nông
thôn, ñô thị, chuyên dùng và nhà nước chưa giao cho tổ chức, hộ gia ñình và cá nhân
nào sử dụng ổn ñịnh lâu dài.
1.8. Phân loại mục ñích sử dụng ñất theo luật ñất ñai 2003
12
Theo ñiều 13 luật ñất ñai 2003, căn cứ vào mục ñích sử dụng, ñất ñai ñược phân loại
như sau:
1.8.1. Nhóm ñất nông nghiệp bao gồm các loại ñất
ðất trồng cây hàng năm gồm ñất trồng lúa, ñất ñồng cỏ dùng vào chăn nuôi, ñất trồng
cây hàng năm khác.
ðất trồng cây lâu năm.
ðất rừng sản xuất.
ðất rừng phòng hộ.
ðất rừng ñặc dụng.
ðất nuôi trồng thuỷ sản.
ðất làm muối.
ðất nông nghiệp khác theo quy ñịnh của chính phủ.
1.8.2. Nhóm ñất phi nông nghiệp bao gồm các loại ñất
ðất ở gồm ñất ở tại nông thôn, ñất ở tại ñô thị.
ðất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng công trình sự nghiệp.
ðất sử dụng vào mục ñích quốc phòng, an ninh.
ðất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gồm ñất xây dựng khu công nghiệp; ñất làm
mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh; ñất sử dụng cho hoạt ñộng khoáng
sản; ñất sản xuất vật liệu xây dựng, làm ñồ gốm.
ðất sử dụng vào mục ñích công cộng gồm ñất giao thông, thủy lợi; ñất xây dựng các
công trình văn hoá, y tế, giáo dục và ñào tạo, thể dục thể thao phục vụ lợi ích công
cộng; ñất có di tích lịch sử -văn hoá, danh lam thắng cảnh; ñất xây dựng các công
trình công cộng khác theo quy ñịnh của chính phủ.
ðất do các cơ sở tôn giáo sử dụng.
ðất có công trình là ñình, ñền, miếu, am, từ ñường, nhà thờ họ.
ðất làm nghĩa trang, nghĩa ñịa.
ðất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng.
ðất phi nông nghiệp khác theo quy ñịnh của chính phủ.
1.8.3. Nhóm ñất chưa sử dụng bao gồm các loại ñất chưa xác ñịnh mục ñích sử dụng
1.9. ðặc ñiểm vùng nghiên cứu
1.9.1. ðặc ñiểm tự nhiên
a. Vị trí ñịa lý
Kiên Giang nằm trong vùng ðồng bằng sông Cửu Long, có ñặc thù riêng biệt là vừa
có ñồng bằng, có núi, có biển và có ñảo ñược mệnh danh là nước Việt Nam thu nhỏ.
Tổng diện tích tự nhiên là 6.346 km2, bằng 1,90% diện tích cả nước và 15,78% diện
13
tích vùng ðồng bằng Sông Cửu Long. Kiên Giang nằm trong khoảng toạ ñộ ñịa lý: Từ
101030' ñến 105032' kinh ñộ ñông và từ 9023' ñến 100 32' vĩ ñộ bắc.
Phía Bắc: giáp Vương quốc Campuchia với ñường biên giới dài 56,8 km.
Phía Nam: giáp tỉnh Cà Mau và Bạc Liêu.
Phía ðông và ðông Nam: giáp tỉnh An Giang, thành phố Cần Thơ và tỉnh Hậu Giang.
Phía Tây: giáp Vịnh Thái Lan nơi có hơn 200km bờ biển và các ñảo.
Phần ñất liền của Kiên Giang có chiều dài bờ biển hơn 200 km với hơn 100 cửa sông,
kênh rạch thoát nước ra biển. Ranh giới biển của Kiên Giang giáp với các nước
Campuchia, Thái lan và Malaixia. Với vị trí ñịa lý của Kiên Giang có tiềm năng lớn
cho phát triển kinh tế - xã hội tổng hợp, là cửa ngõ hướng ra biển Tây của tỉnh cũng
như của vùng ñồng bằng sông Cửu Long, có ñiều kiện thuận lợi ñể phát triển kinh tế
biển, ñảo và giao lưu với các nước trong khu vực và quốc tế.
b. ðất ñai
Năm 2005 Tỉnh Kiên Giang có diện tích tự nhiên: 634.833,32 ha. Trong ñó ñất nông
nghiệp chiếm 576.336,48 ha (chiếm 90,79%), ñất phi nông nghiệp 48.985,05 ha
(chiếm 7,72% tổng diện tích tự nhiên), ñất chưa sử dụng 9.511,79 ha (chiếm 1,49%
tổng diện tích tự nhiên), ñất có mặt nước ven biển 13.781,61 do quan sát ñược.
Năm 2010 Tỉnh Kiên Giang có diện tích tự nhiên: 634.852,67 ha, trong ñó ñất nông
nghiệp chiếm 576.591,11 ha (chiếm 90,82 tổng diện tích tự nhiên), ñất phi nông
nghiệp 52.849,81 ha (chiếm 8,32% tổng diện tích tự nhiên), ñất chưa sử dụng
5.411,75 ha (chiếm 0.86% tổng diện tích tự nhiên) ñất có mặt nước ven biển
13.781,61 do quan sát ñược.
Qua ñó ta thấy ñất tự nhiên trong giai ñoạn này tăng 19.35 ha, ñất nông nghiệp tăng
54,63 ha, ñất phi nông nghiệp tăng 3.864,76 ha, ñất chưa sử dụng giảm 4.100,22 ha.
Giai ñoạn này ñất ñất phi nông nghiệp ñã tăng nhanh nhưng vẫn chiếm diện tích nhỏ
hơn rất nhiều so với diện tích ñất nông nghiệp.Do ñó Tỉnh Kiên Giang vẫn là tỉnh phát
triển chủ yếu vào nghành nông nghiệp. Trong quá trình phát triển thực hiện các mục
tiêu kinh tế-xã hội theo ñịnh hướng công nghiệp hóa, hiện ñại hóa ñòi hỏi phải ñầu tư
xây dựng các công trình và cơ sở hạ tầng kinh tế, hạ tầng kỹ thuật xã hội cho phù hợp.
ðể ñáp ứng yêu cầu trên Tỉnh Kiên Giang phải sử dụng ñất và chuyển ñổi một số diện
tích ñất nông nghiệp sang mục ñích khác ñể ñẩy mạnh việc ñô thị hóa, công nghiệp
hóa, qua ñó từng bước ñiều chỉnh cơ cấu kinh tế sao cho phù hợp với ñiều kiện của
tỉnh và trong cả nước.
1.9.2. ðặc ñiểm kinh tế-xã hội
a. Dân số
Toàn tỉnh Kiên Giang có số dân là: 1.726.026 người mật ñộ vào khoảng 272
người/km2 . ðơn vị hành chính có 13 Huyện (Huyện Kiên Lương, Huyện Hòn ðất,
Huyện Tân Hiệp, Huyện Châu Thành, Huyện Giồng Riềng, Huyện Gò Quao, Huyện
An Biên, Huyện An Minh, Huyện Vĩnh Thuận, Huyện Phú Quốc, Huyện Kiên Hải,
Huyện U MinhThượng, Huyện Giang Thành), 1 Thị xã Hà Tiên và Thành Phố Rạch
Giá.
14
b. Kinh tế
Năm 2005 t...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status