Đồ án Triến khai chuẩn bị tài liệu kĩ thuật cho sản xuất đơn hàng áo sơ mi nam hãng Nike mã PT 120 - pdf 13

Download Đồ án Triến khai chuẩn bị tài liệu kĩ thuật cho sản xuất đơn hàng áo sơ mi nam hãng Nike mã PT 120 miễn phí



LỜI CẢM ƠN! 2
LỜI MỞ ĐẦU. 5
CHƯƠNG I: NGHIÊN CỨU ĐƠN HÀNG – ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT. 6
1.1. Dữ liệu ban đầu. 6
1.2. Đặc điểm đơn hàng. 7
1.2.1. Đặc điểm kĩ thuật sản phẩm. 7
1.2.2. Yêu cầu kĩ thuật của sản phẩm. 13
1.3. Điều kiện sản xuất. 14
CHƯƠNG II: XÂY DỰNG TÀI LIỆU KĨ THUẬT THIẾT KẾ. 15
2.1. Thiết kế mẫu mỏng cỡ trung bình. 15
2.2. May mẫu thử và duyệt mẫu. 18
2.3. Nhảy mẫu. 24
2.4. Thiết kế mẫu sản xuất - mẫu cứng – mẫu phụ trợ. 29
2.5. Giác mẫu. 30
CHƯƠNG III: XÂY DỰNG TÀI LIỆU KĨ THUẬT CÔNG NGHỆ. 37
3.1. Xây dựng định mức nguyên phụ liệu cho sản phẩm đơn hàng. 37
3.1.1. Định mức nguyên liệu: 37
3.1.2. Định mức phụ liệu. 38
3.2. Xây dựng quy trình công nghệ cho sản phẩm. 40
3.2.1. Quy trình trải vải. 40
3.2.2. Quy trình cắt. 44
3.2.3. Quy trình đánh số, đồng bộ, phối kiện: 45
3.2.4. Quy trình may. 46
3.2.5. Quy trình treo nhãn , gấp gói, đóng hòm. 53
3.3. Xây dựng tiêu chuẩn chất lượng cho sản phẩm. 57
3.3.1. Tiêu chuẩn ngoại quan. 57
3.3.2 Tiêu chuẩn kỹ thuật: 58
3.4. Xây dựng nhãn sử dụng cho sản phẩm. 60
CHƯƠNG IV: TỔ CHỨC DÂY CHUYỀN MAY SẢN PHẨM ÁO SƠ MI NAM MÃ PT 120. 61
4.1. Đặc điểm tổ chức dây chuyền cúa xí nghiệp. 61
4.1.1. Hình thức tổ chức chuyền. 61
4.1.2. Phương án bố trí mặt bằng, thiết bị gia công nhiệt, nhiệt ẩm. 62
4.1.3. Công suất dây chuyền may. 65
4.2. Xác định thông số cơ bản của chuyền may. 65
4.2.1. Xác định công suất dây chuyền may. 65
4.2.2. Giới hạn dung sai của nhịp: 65
4.2.3. Tính sơ bộ các thông số của chuyền: 65
4.3. Tổ chức lao động và cân đối chuyền. 66
4.3.1. Phối hợp các nguyên công. 66
4.3.2. Chính xác lại thông số chuyền. 72
4.3.3. Thống kê thiết bị sử dụng trên dây chuyền. 72
4.4. Sắp xếp chỗ làm việc và bố trí mặt bằng chuyền. 73
4.5. Tính các chỉ tiêu kinh tế kĩ thuật của dây chuyền. 75
CHƯƠNG V: LẬP KẾ HOẠCH SẢN XUẤT MÃ HÀNG PT 120 76
5.1. Kế hoạch giao hàng. 76
5.2. Kế hoạch may. 76
5.3. Kế hoạch trải cắt. 77
5.4. Kế hoạch là gấp, bao gói sản phẩm. 80
5.5. Kế hoạch đóng hòm. 81
KẾT LUẬN 82
TÀI LIỆU THAM KHẢO 83
 
 
 
 


/tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-36121/
Để tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho

Tóm tắt nội dung:


1152.812
3.5
1.78
Vải B
SĐ 1
CC
0.0075
0.0082
47
780
10
0.075
64.39
78
78
TOTAL
0.0075
0.0082
780
5.85
5.967
0.01
Vải P (MEX)
SĐ 1
CC
0.2208
0.2415
147
780
5
1.104
88.05
156
156
172.224
175.668
0.22M
TOTAL
0.2208
0.2415
780
Vải K
SĐ 1
CC
0.0681
0.0745
147
780
10
0.681
63.01
78
78
TOTAL
0.0681
0.0745
780
53.118
54.18
0.07M
CHƯƠNG III: XÂY DỰNG TÀI LIỆU KĨ THUẬT CÔNG NGHỆ.
3.1. Xây dựng định mức nguyên phụ liệu cho sản phẩm đơn hàng.
3.1.1. Định mức nguyên liệu:
Đối với nguyên liệu (vải) thì việc định mức dựa trên cơ sở sơ đồ giác mẫu của từng loại vải sử dụng may sản phẩm để tính định mức cho từng cỡ. Trên cơ sở bản giác mẫu thực tế, ta tính được định mức vải.
- Phương pháp xác định định mức vải:
Định mức vải dựa vào phương pháp giác sơ đồ theo công thức:
Ltb = Lsđ/n.
Trong đó: Ltb : định mức trung bình cho một sản phẩm.
Lsđ : chiều dài sơ đồ giác thực tế.
n: số sản phẩm giác trên bản giác sơ đồ.
Lượng hao phí nguyên liệu ( H % ) được tính dựa trên diện tích giác sơ đồ và diện tích mẫu giấy:
H = ( Ssđ – Smg) x 100%/Ssđ.
Trong đó: Ssđ : Diện tích giác sơ đồ.
Ssđ = Lsđ x R ( R : chiều rộng sơ đồ giác).
Smg : Diện tích mẫu giấy.
Vì mex (P) và băng keo (K) được tính định mức tương tự như vải nên ta gộp luôn vào bảng định mức vải cho sản phẩm.
Từ sơ đồ giác ta xác định định mức tiêu hao vải trên một sản phẩm. Số liệu tính toán thể hiện dưới bảng sau.
Bảng 3.1 Bảng định mức vải trung bình cho một sản phẩm.
STT
Loại vải
Sơ đồ giác
Hao hụt ( % )
Số sản phẩm trên sơ đồ
Định mức trung bình cho một sản phẩm.
Chiều dài TB (m)
Khổ
( m)
1
Vải chính A
2.996
1.360
3.5
2
1.78 YRD.
2
Vải trang trí B
0.075
0.470
0
10
0.01 YRD.
3
Vải dựng P
1.104
1.47
0
5
0.22M
4
Vải K
0.681
1.47
0
10
0.07M
Bảng 3.2: Định mức vải cho toàn bộ đơn hàng.
KH
Chất liệu
Khổ (cm)
Nơi cung cấp
Số lượng theo màu vải chính. (YRD).
Tổng
A
Ultra dry
20% elastance, 80% PA
136
EUROPEAN Fabrics
UGRN
CON
BLK
CYAN
CLV
1388.4
386.26
389.82
332.86
53.4
48.06
B
100% PU
47
STAHL'S-US
Reflective black
7.8
2.17
2.19
1.87
0.30
0.27
P
Không dệt
147
FREUDERB
White (m)
171.6
47.74
48.18
41.14
6.6
5.94
K
FILM 100%
147
BEMIS - HK
Clear (m)
54.6
15.19
15.33
13.09
2.1
1.89
3.1.2. Định mức phụ liệu.
Định mức chỉ:
Đối với mã hàng này người ta tính định mức chỉ theo phương pháp:Tính lượng tiêu hao chỉ trên một đoạn đường may theo công thức: L = K x l + Dc
Trong đó: L: Lượng chỉ tiêu hao cho đoạn đường may đó.
K: Hệ số tiêu hao chỉ, phụ thuộc vào loại đường may và độ dày của vật liệu.
L : Chỉều dài đoạn đường may.
Dc: Lượng chỉ tiêu hao hai đầu đường may.
Bảng 3.3: Bảng hệ số tiêu hao chỉ của một số đường may.
STT
Tên đường may
Hệ sô tiêu hao chỉ K
1
Đường may 1 kim thường 301
3.3
2
Đường may 2 kim
6.6
3
Đường may 2 kim cữ cuốn
22
4
Đường may diễu 2 kim 4 chỉ
28
Bảng 3.4: Định mức chỉ trung bình cho một sản phẩm.
Chất liệu
Vị trí
Loại
Nơi cung cấp
Số lượng
(Cuộn)
Chỉ 100% Polyester
Đính cúc, thùa khuyết.
ASTRA Tex 60/3
COATSPP
0.1
Chỉ 100% Polyester
May nhãn
ASTRA Tex 60/3
COATSPP
0.0006
Chỉ tơ
May tất cả các đường may
GRAL Tex 24
COATSPP
0.036
Bảng 3.5: Định mức chỉ cho toàn bộ đơn hàng.
Chất liệu
Nơi cung cấp
Loại
Số lượng theo màu (cuộn).
Tổng
UGRN
CON
BLK
CYAN
CLV
Chỉ 100% Polyester
COATSPP
ASTRA Tex 60/3
21.8302
22.0314
18.8122
3.018
2.7162
78.468
Chỉ tơ
COATSPP
GRAL Tex 24
7.812
7.884
6.732
1.08
0.972
28.08
Định mức phụ liệu khác:
Đối với các loại phụ liệu khác được tính theo số lượng ngay trên sản phẩm như cúc áo, nhãn, hình thêu, in, thẻ bài, túi nylon … thì sẽ được thống kê đếm số lượng và nhân lên theo số lượng sản phẩm đặt hàng của khách hàng theo cỡ số của sản phẩm.
Bảng 3.6: Định mức các phụ liệu khác.
Kí hiệu
Chất liệu
Vị trí
Kích cỡ
Nơi cung cấp
Số lượng/sp
Tổng
ACC
Cúc
Nẹp, tay, cổ áo.
20L
4 lỗ
TYT Trend USA, Inc.
15 PC
11700 PC
EMB
Hình in
Xẻ tay phải
3/4"x0.7"
TBA
1 PC
780 PC
EMTH
Hình thêu
Xẻ tay phải
PARIS THREAD
0.0126 CON
9.828 CON
HTAG
Thẻ bài
Nách trái
TAGTIME
1PC
780 PC
LABLE
Nhãn chính
Giữa cổ sau
CHECKPOI
1PC
780 PC
Nhãn kẹp
Sườn trái
ZABIN – HK LTD..
1 PC
780 PC
Nhãn HDSD
Sườn trái
CHECKPOI
1 PC
780 PC
Nhãn cỡ
Dưới nhãn chính
ZABIN – HK LTD..
1 PC
780 PC
UPC
UPC
Sau thẻ bài
CHECKPOI
1 PC
780 PC
PACK
Caton
Đựng sp
24" X 15" X 8".
PACK - TOANPHAT
0.021PC
17 PC
Băng dán
Thùng caton
90MM
MXP
0.004ROL
3.12 ROL
Túi nilon
Gói sp
43x39cm
BB DIPHONG
1PC
780 PC
Túi MIX
28” X 40”
BB DIPHONG
0.24PC
188 PC
Túi NIKE
3”
LOCAL
1PC
780 PC
Túi giấy
50 X 50CM
SRITEX
1SHT
780 SHT
3.2. Xây dựng quy trình công nghệ cho sản phẩm.
3.2.1. Quy trình trải vải.
Trải vải là quá trình chuẩn bị cho việc cắt vải thành bán thành phẩm chuẩn bị cho sản xuất gia công bán thành phẩm. Quá trình này đòi hỏi phải chính xác về định mức vải cho từng loại vải gia công trong một sản phẩm nói riêng và trong cả đơn hàng nói chung. Chiều dài của bàn trải tùy thuộc vào từng loại vải và số lượng sử dụng trong đơn hàng.
Với mã hàng PT 120 gồm 780 sản phẩm, quy trình trải vải tại phân xưởng MAD của công ty Maxport sử dụng phương pháp trải vải thủ công. Trải theo bàn giác mẫu. Thường bàn giác dài từ 3m – 3,5m hay lớn hơn tùy theo mã hàng, loại vải…Số lớp vải trải tùy vào mã hàng, tính chất loại vải trải thông thường với vải nỉ dày trải 30 lớp, các loại vải mỏng số lớp trải có thẻ là 150 lớp nhưng trung bình trải khoảng 70 lớp. Mỗi lớp vải được trải dư 2cm để đảm bảo yêu cầu kĩ thuật.
Phương pháp trải vải:
Sử dụng phương pháp trải xén vải: trải vải từ mốc này đến mốc kia, mặt trái vải lên trên khi tới chiều dài quy định thì xén đi, sau đó tiếp tục trải vải, quá trình được lặp lại.
Chiều dài lá vải trải được xác định theo chiều dài của sơ đồ giác. Trong một số trường hợp chiều dài của lá vải trải bằng nguyên lần chiều dài sơ đồ giác, thực hiện nối, ghép sơ đồ trong quá trình tác nghiệp trải vải.
công cụ trải vải:
Que gạt vải dài 1,2 m.
Giấy lót bàn.
Sổ ghi số bàn trải, lượng vải, giấy theo dõi.
Tiến trình trải vải:
Trải lá đầu tiên dài hơn mẫu 2 cm, xong kéo thước chặn 1cm. Trải tiếp 2 lá nữa thì đo lại mẫu.
Lấy chuẩn chiều dài, chiều rộng vuông vắn với mẫu, từ lá thứ 3 đảm bảo bằng mẫu.
Khi trải người ngồi dùng tay trái đỡ vải và đưa đầu tấm đồng thời dùng mắt kiểm tra chất lượng vải, người chạy bắt mép tay trái cầm đầu tấm, tay phải cầm que gạt, vừa di chuyển vừa kéo lá vải, khi tới đầu bàn 2 người kết hợp cầm hai đầu mép căng vừa phải và điều chỉnh lá vải vào đúng vị trí quy định sao cho thẳng 2 mép vải không sô lệch. Dùng máy xén vải tự động xén đầu mép vải, cứ thế tiếp tục trải vải lá sau chồng lên lá trước.
Sau khi trải vải:
Phải kiểm tra xung quanh, phát hiện xử lý những lá vải bị gấp hụt.
Kiểm tra lại số lá vải trải.
Ghi khổ vải và cỡ vào phiếu, cài phiếu sản xuất vào bàn trải vải.
Yêu cầu kĩ thuật trải vải:
Vải nỉ, vải tricot phải được tở ra 8h – 48h ( tùy theo loại vải ), để đảm bảo bán thành phẩm không bị biến ...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status