Chuyên đề Chế độ pháp lý về hợp đồng đại lý và thực tiễn tại Công ty trách nhiện hữu hạn Nhà nước một thành viên Xuân Hoà - pdf 13

Download Chuyên đề Chế độ pháp lý về hợp đồng đại lý và thực tiễn tại Công ty trách nhiện hữu hạn Nhà nước một thành viên Xuân Hoà miễn phí



M ục l ục
Mở đầu 4
Chương I. CƠ SỞ PHÁP LÝ VỀ HỢP ĐỒNG ĐẠI LÝ 5
1. Cơ sở lý lụân về hợp đồng trong nền kinh tế thị trường. 5
1.1 Khái niệm, đặc điểm của hợp đồng kinh tế. 5
1.2 Vai trò của hợp đồng trong nền kinh tế thị trường 7
2. Khái quát về hợp đồng đại lý. 8
2.1 Quá trình phát triển của pháp luật về hợp đồng đại lý 8
2.2 Khái quát về đại lý thương mại 12
2.3 Những điểm mới về hợp đồng đại lý trong Luật thương mại 2005. 3
3. Giao kết hợp đồng đại lý. 14
3.1 Nguyên tắc giao kết hợp đồng đại lý. 14
3.2 Chủ thể giao kết hợp đồng đại lý. 15
3.3 Nội dung giao kết hợp đồng đại lý 15
3.4 Hình thức giao kết hợp đồng đại lý 16
3.5 Trình tự thủ tục giao kết hợp đồng đại lý. 16
4. Thực hiện hợp đồng đại lý. 17
4.1 Nguyên tắc thực hiện hợp đồng đại lý. 17
4.2 Các biện pháp bảo đảm cho việc thực hiện hợp đồng đại lý. 18
5. Sửa đổi, chấm dứt, huỷ bỏ hợp đồng đại lý. 19
6. Trách nhiệm pháp lý khi vị phạm hợp đồng. 19
7. Giải quyết tranh chấp hợp đồng đại lý. 21
7.1 Giải quyết bằng hoà giải. 21
7.2 Giải quyết bằng trọng tài. 21
7.3 Giải quyết bằng toà án. 23
 
 
CHƯƠNG II THỰC TIỄN GIAO KẾT VÀ THỰC HIỆN
HỢP ĐỒNG ĐẠI LÝ TẠI CÔNG TY.
I. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY XUÂN HOÀ. 27
1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Xuân hoà. 27
1.1 Giới thiệu chung về công ty Xuân Hoà 27
1.2 Những khởi đầu xây dựng. 28
2. Khái quát về quá trình hoạt động của công ty 30
2.1 Giai đoạn sản xuất theo kế hoạch. 30
2.2 Giai đoạn tiếp tục đổi mới. 34
3. Tổ chức bộ máy tại Công ty. 38
3.1 Cơ cấu tổ chức. 38
3.2 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty. 39
3.3 Phạm vi hoạt động của Công ty Xuân Hoà 42
4. Tình hình nhân sự và lao động tại Công ty. 42
4.1 Phân loại lao động. 43
4.2 Chế độ tiền lương. 43
4.3 Chế độ BHXH,BHYT,KPCĐ. 44
4.4 Thời giờ làm việc thời giờ nghỉ ngơi. 44
4.5 Hình thức kỷ luật lao động. 45
4.6 Tranh chấp lao động và tình hình giải quyết tranh chấp. 45
5. Một vài nét chính về việc thực hiện pháp luật và nghĩa vụ của Công ty. 46
5.1 Việc quản lý chất lượng sản phẩm hàng hoá. 46
5.2 Việc bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp, quyền tác giả. 46
5.3 Việc thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước. 46
5.4. Việc thực hiện trách nhiệm đối với xã hội 47
6. Hiệu quả sản xuất kinh doanh và mục tiêu của Công ty. 48
II QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG ĐẠI LÝ TẠI CÔNG TY. 50
1. Khái quát về hoạt động đại lý của Công ty Xuân Hòa. 50
2. Những nội dung cơ bản trong giao kết hợp đồng đại lý của Công ty. 56
2.1 Chủ thể giao kết. 56
2.2 Nguyên tắc, căn cứ giao kết hợp đồng. 58
2.3 Nội dung giao kết hợp đồng. 58
2.4 Quy định về khen thưởng và xử lý vi phạm. 63
3. Thực tế thực hiện các điều khoản về hợp đồng đại lý đại tại Công ty. 64
3.1 Thực hiện các điều khoản về số lượng, chủng loại. 64
3.2 Thực hiện các điều khoản về trách nhiệm và quyền hạn của mỗi bên. 65
3.3 Thực hiện các điều khoản về thanh toán tiền hàng. 65
3.4 Thực hiện các điều khoản về thời hạn và phụ lục hợp đồng. 65
3.5 Thực hiện các điều khoản khác trong hợp đồng. 67
CHƯƠNG III KIẾN NGHỊ
1. Khó khăn bất cập trong hoạt động đại lý của Công ty. 68
1.1 Do có sự thay đổi các quy định pháp luật về hoạt động đại lý 68
1.2 Do các nguyên nhân chủ quan từ phía Công ty. 69
1.3 Do các nguyên nhân khác. 71
2. Kiến nghị 72
2.1 Kiến nghị về xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật. 72
2.2 Kiến nghị về việc hoàn thiện chế độ hợp đồng nói chung. 73
2.3 Kiến nghị về việc hoàn thiện chế độ hợp đồng đại lý. 75
2.4 Kiến nghị đối với Công ty Xuân Hoà. 76
2.5 Kiến nghị đối với đại lý. 79
Kết luận 81
Danh mục tài liệu tham khảo 82
 
 
 


/tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-37399/
Để tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho

Tóm tắt nội dung:

1989 Xí nghệp đã cho ra đời hàng chục mẫu mã bàn, nghế, giá… Đặc biệt là các loại nghế gấp kiểu Liên Xô, Thái Lan được khách hàng rất ưa chuộng. Việc chế tạo thành công các loại sản phẩm mới năm 1989 là một sự kiện lịch sử quan trọng của Xí nghiệp, tạo ra một hướng phát triển hoàn toàn mới.
Trên đà thắng lợi của năm 1989 năm 1990 kết quả sản xuất kinh doanh đạt 140% khẳng định hướng đi đúng của Xí nghiệp và triển vọng phát triển trong những năm tiếp theo.
Kết quả sản xuất, kinh doanh và đời sống giai đoạn1985-1990.
Chỉ tiêu
ĐV
1986
1987
1988
1989
1990
Giá trị TSL
Tr.đ
40,318
59,98
71,40
39,92
51,67
Sản phẩm
Bàn ghế các loại
cái
36.300
35.400
27.438
31.993
Xích
sợi
115.045
300.000
293.000
67.653
1.222
Vành mạ
đôi
32.662
40.492
80.900
63.156
75.291
Nan hoa
100c
2.000
320
1.592
Ổ giữa
cái
65907
30.000
70.600
Ống thép
1000m
258
500
576
380
549,7
Xe đạp
cái
12.720
16.507
21.000
12.469
15.690
Lao động bq
người
553
577
619
620
636
Thu nhập bq
đồng
1.225
5.983
54.669
60.000
135.378
Chiến sĩ TĐ
người
26
36
44
38
51
Tổ LĐXHCN
tổ
9
15
15
15
21
2.2. Giai đoạn tiếp tục đổi mới.
* Giai đoạn 1990-1995.
Sau những năm đổi mới thực hiện đường lối đổi mới nhất là trong hai năm 2989-1990, Xí nghiệp xe đạp Xuân Hoà giành được những thắng lợi to lớn. Với bước đi thử nghiệm mạnh dạn chuuyển sang sản xuất mặt hàng nội thất, đã tạo đà cho xí nghiệp nhanh chóng tiếp cận với cơ chế thị trường, ổn định đời sống và phát triển sản xuất. Bên cạnh đó xí nghiệp cũng đứng trước những thách thức không nhỏ. Mặt trái của cơ chế thị trường phát sinh nhiều tiêu cực: Tình trạng sản xuất kinh doanh trốn lậu thuế, làm hàng giả ngày càng nhiều, nạn nhập lậu hàng xe đạp tràn ngập trên thị trường, mặt khác vừa thoát khỏi cơ chế cũ nên Công ty còn chịu nhiều lề lối, tác phong làm việc cũ. Trên cơ sở nhận thức đúng đắn những nhân tố chủ quan, khách quan, thuận lợi, khó khăn của xí nghiệp, tại đại hội CNVC tháng 3-1991 đã xác định phương hướng nhiệm vụ chủ yếu của xí nghiệp là: Quyết tâm đẩy mạnh đổi mới, tích cực chuyển sang ngành hàng nội thất văn phòng nhưng vẫn duy trì mặt hàng truyền thống, bảo đảm việc làm và đời sống cho CBCNV. Mở rộng quan hệ liên kết, kí kết hợp đồng kinh tế sản xuất, gia công khuôn cối sữa chữa thiết bị với các cơ quan trường học để khai thác vật tư tiêu thụ sản phẩm. Nhờ đó Xí nghiệp đã khai thác được tiềm năng trí tuệ và trình độ kỹ thuật của đơn vị bạn. Bước đầu đặt một số đại lý tiêu thụ hàng hoá ở các cửa hàng trong Liên hiệp, cửa hàng Bách hóa tổng hợp Tràng Tiền, Cửa Nam, Cẩm Phả, Lạng Sơn. Năm 1992 tham gia triển lãm hàng thật hàng giả tại hội chợ Giảng Võ và được khách hàng tìn nhiệm cao.
Trong xu thế phát triển chung của đất nước, để tạo điều kiện cho các doanh nghiệp phát triển sản xuất kinh doanh, ngày 7/10/1993 UBND thành phố Hà Nội đã ra quyết định số 5614- QĐ/UB, chuyển Xí nghiệp xe đạp Xuân Hoà thành công ty Xuân Hoà. Tên giao dịch quốc tế là XUANHOACOMPANY. Việc chuyển Xí nghịêp thành công ty đã mở bước phát triển mới cho đơn vị. Nếu trước đây nhiệm vụ chủ yếu của Xí nghiệp là sản xuất thì nay Công ty được mở rộng tối đa quyền hạn về kinh doanh, thương mại, dịch vụ, kết liên doanh với trong nước và nước ngoài, xuất nhập khẩu trực tiếp…Công ty có thể phát huy tối đa quyền tự chủ phù hợp với cơ chế mở. Đây là sự phát triển về chất mà nhờ đó đã đưa Công ty phát triển với tốc độ nhanh hơn, toàn diện hơn. Trong hai năm 1993-1994 Công ty đã tích cực đầu tư công nghệ mới hiện đại hoá dây chuyền sản xuất vừa đáp ứng nhu cầu của thị trường vừa tạo khoảng cách với các đối thủ cạnh tranh về công nghệ.
Cuối năm 1993 mở thêm chi nhánh ở Hà Nội (số 4 Thanh Nhàn). Đầu năm 1994 mở thêm chi nhánh ở thành phố Hồ Chí Minh. Từ năm 1993-1995 mở 46 đại lý trên 31 tỉnh thành trong cả ba vùng miền trên cả nước. Đồng thời cử nhiều đoàn cán bộ chủ chốt đi tham khảo nhiều thị thị trường thành phố Hồ Chí Minh, các tỉnh Miền nam và các nước Nhật Bản, Trung Quốc, ASEAN,…Nhờ vậy Công ty đã có hàng trăm sáng kiến đổi mới kỹ thuật. Do nhưng thành tích nổi bật đó năm 1995 Công ty đã được Chủ tịch nước tặng Huân chương lao động hạng Nhất.
Kết quả sản xuất kinh doanh và đời sống CBCNV năm 1991-1995.
Chỉ tiêu
ĐV
1991
1992
1993
1994
1995
Giá trị TSL
Tr.đ
5.145
5.891
9.280
37.606
52.700
Sản phẩm
bàn ghếcác loại
cái
73.668
117.260
219.783
348.650
500.244
Xích
sợi
147.802
238.09
256.202
122.600
8.840
Vành mạ
đôi
74.36
68.999
56.171
68.998
41.188
Ổ giữa
cái
28.282
12.908
3.462
Ống thép
1000m
596,4
479,9
1.500
2.047
1.557
Xe đạp
cái
9.080
6.260
5.116
5.969
3.670
Lao động bq
người
615
603
606
591
587
Thu nhập bq
Đồng
221.871
368.890
664.300
969.000
1.140.000
Chiến sĩ TĐ
người
62
69
70
77
88
Tổ LĐXHCN
tổ
23
19
21
32
37
* Giai đoạn 1996-2000
Từ năm 1996 cùng với toàn Đảng toàn dân thực hiện kế hoạch 5 năm cuối thế kỷ XX được Đảng ta xác định là năm bản lề của thời kỳ CNH-HĐH đất nước. Trong giai đoạn này xuất hiện thêm nhiều đối thủ cạnh tranh mới, trong đó có cả liên doanh với nước ngoài có quy mô sản xuất và trình độ công nghệ khá hiện đại. Từ sự nhận thức sâu sắc các vấn đề trên, lãnh đạo Công ty xác định cần đẩy mạnh đổi mới toàn diện trên tất cả các lĩnh vực. Trước hết đầu tư công nghệ hiện đại nhưng có hiệu quả ngay, mở rộng thị trường đặc biệt là thị trường xuất khẩu. Tính đến năm 2000, sau gần 10 năm cố gắng nỗ lực đấu tư, Công ty đã trang bị lại gần như hoàn toàn hệ thống máy móc thiết bị, mỗi dây chuyền công nghệ hầu hết được cơ giới hoá tự động hoá, tạo sự thay đổi cơ bản về trình độ sản xuất, từ đó đưa Công ty trở thành một doanh nghiệp hàng đầu về hàng nội thất ở Việt Nam.
Từ ngày 1-1-1995 Bộ luật Lao động có hiệu lực pháp lý. Công ty đã từng bước đưa vào thực hiện. Năm 1996 tổ chức ký kết hợp đồng lao động và thoả ước lao động, xoá bỏ chế độ biên chế. Năm 1997 xây dựng và ban hành nội quy lao động.
Năm 1996 Công ty tham gia cùng 2 công ty Nhật Bản góp vốn thành lập công ty liên doanh TANICHI-VIETNAM, là một liên doanh làm ăn có hiệu quả.
Đầu năm 1998 tiếp nhận cơ sở Cầu Diễn, và xây dựng thành một nhà máy sản xuất tủ văn phòng. Tháng 1-1999 tiếp nhận Công ty Sản xuất kinh doanh ngoại tỉnh (HACO), có trụ sở số 7 Yên Thế, quận Ba Đình làm Trung tâm thương mại và là nơi tiếp xúc giao dịch với khách hàng. Tháng 6-1999 xúc tiến chương trình quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001. Sau một năm thực hiện, tháng 6-2000 đã được QMS của AUSTRALIA và Trung tâm chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn QUACERP cấp giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn. Đến năm 2000 mở thêm 25 Đại lý nâng tổng số đại lý trên toàn quốc lên 61 Đại lý và hai chi nhánh ở Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh. Thị trường xuất khẩu đã hình thành và phát triển mạnh mẽ. Năm 1997 là năm đầu tiên xuất khẩu, đã thực hiện xuất khẩu được 130.000 USD. Năm 1998 đã đạt mức 2,2 triệuUSD chiếm 30% d...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status