Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp và những giải pháp góp phần nâng cao khả năng tài chính của Công ty Đầu tư, Thương mại và Dịch vụ Thắng lợi - pdf 15

Download miễn phí Chuyên đề Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp và những giải pháp góp phần nâng cao khả năng tài chính của Công ty Đầu tư, Thương mại và Dịch vụ Thắng lợi



Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp và những giải pháp góp phần nâng cao khả năng tài chính của Công ty Đầu tư, Thương mại & Dịch vụ Thắng lợi
LỜI NÓI ĐẦU 1
PHẦN I: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY ĐẦU TƯ, THƯƠNG MẠI & DỊCH VỤ THẮNG LỢI 2
I. GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH DOANH CỦA CÔNG TY ĐẦU TƯ, THƯƠNG MẠI & DỊCH VỤ THẮNG LỢI 2
1. Đặc điểm của Công ty Đầu tư, Thương mại & Dịch vụ Thắng lợi 2
2. Cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty Đầu tư, Thương mại & Dịch vụ Thắng lợi 2
3.Nhiệm vụ và chức năng của Công ty Đầu tư, Thương mại & Dịch vụ Thắng lợi 3
II. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY ĐẦU TƯ, THƯƠNG MẠI & DỊCH VỤ THẮNG LỢI 4
1. Đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp 4
1.1. Phân tích khái quát tình hình biến động về tài sản và nguồn vốn 4
BẢNG 1: BẢNG KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG CỦA TÀI SẢN 4
Năm 2003 4
1.2. Phân tích mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn 6
2. Phân tích tình hình đảm bảo NV cho hoạt động kinh doanh 8
3. Phân tích tình hình quản lý và sử dụng TS của doanh nghiệp 10
3.1. Phân tích tình hình quản lý và sử dụng TSLĐ 10
3.2. Phân tích tình hình quản lý và sử dụng TSCĐ 13
4. Phân tích tình hình quản lý và sử dụng nguồn vốn 14
4.1. Phân tích tình hình công nợ phải trả 14
4.2. Phân tích tình hình quản lý và khả năng sinh lời của NVCSH 18
PHẦN II: MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỂ GÓP PHẦN NÂNG CAO KHẢ NĂNG TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY ĐẦU TƯ, THƯƠNG MẠI & DỊCH VỤ THẮNG LỢI 20
I. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY ĐẦU TƯ, THƯƠNG MẠI & DỊCH VỤ THẮNG LỢI 20
II. Đánh giá thực trạng hoạt động phân tích tài chính tại Công ty Đầu tư, Thương mại & Dịch vụ Thắng lợi 21
1. Ưu điểm 21
2. Hạn chế và nguyên nhân 23
III. Những giải pháp đề xuất nhằm nâng cao khả năng tài chính của Công ty Đầu tư, Thương mại & Dịch vụ Thắng lợi 25
KẾT LUẬN 30
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

mà không cần đi vay.
Trong thực tế thường xảy ra một trong hai trường hợp sau:
*TH1: Vế trái > Vế phải
Doanh nghiệp thừa vốn và bị chiếm dụng
*TH2: Vế trái < Vế phải
Do thiếu NV để trang trải TS nên doanh nghiệp phải đi chiếm dụng từ bên ngoài
Loại trừ các khoản vay quá hạn thì các khoản vay ngắn hạn, dài hạn hay trung hạn…dùng cho mục đích kinh doanh đều được coi là hợp pháp, do đó về mặt lý thuyết ta lại có cân đối sau:
Cân đối 2:
B.Nguồn vốn + A. Nguồn vốn [ I (1,2) + II ] = A. TS (I +II+IV+V(2,3) + VI) + B.TS (I+II+III)
Cân đối 2 hầu như không xảy ra mà trên thực tế thường xảy ra hai trường hợp sau:
*Vế trái > Vế phải: Không sử dụng hết vốn mà lại để bị chiếm dụng
*Vế trái số vốn bị chiếm dụng, ta có:
[(3-8)I + III](A). NV<[III + (1+4+5) V] A.TS + IV.B.TS
Mặt khác do tính chất cân đối của BCĐKT, tổng TS luôn bằng tổng NV nên tổng hợp cân đối 1 và 2 ta có :
Cân đối 3 : (A+B)TS = (A+B) NV
Căn cứ số liệu thu thập được tại Công ty Đầu tư, Thương mại & Dịch vụ Thắng lợi ta có thể phân tích mối quan hệ giữa TS và NV của công ty như sau:
Cân đối 1:
B.NV = A.TS(I+II+IV+V(2,3) + B.TS(I+II+III)
BẢNG 3: BẢNG PHÂN TÍCH CÂN ĐỐI 1
ĐV: VNĐ
B.NVCSH
A.TS(I+II+IV+V(2,3) + B.TS(I+II+III)
So sánh
Cuối năm 2002
14.089.540.663
44.994.771.839
-30.905.231.176
Cuối năm 2003
14.903.029.993
55.392.922.019
-40.459.892.026
( Nguồn: Phòng Kinh tế – tài chính )
Qua bảng trên ta thấy NVCSH cuối năm 2002 không đủ trang trải TS ( Số bị thiếu hụt là 30.905.231.176) và sang năm 2003 tình trạng này vẫn tiếp diễn và còn có xu hướng tăng lên (40.459.892.026).
BẢNG 4: PHÂN TÍCH CÂN ĐỐI 2
ĐVT: VNĐ
B.NV+A.NV[I(1,2)+II]
A.TS(I+II+IV+V(2,3) +VI)+B.TS(I+II+III)
So sánh
Cuối năm 2002
54.386.630.432
44.994.771.839
9.391.858.593
Cuối năm 2003
54.705.865.745
55.392.922.019
-687.056.274
( Nguồn: Phòng Kinh tế – tài chính )
Ta thấy nguồn vốn vay và NVCSH cuối năm 2002 đều sử dụng không hết vào hoạt động kinh doanh, điều này cho thấy Công ty Đầu tư, Thương mại & Dịch vụ Thắng lợi còn bị chiếm dụng vốn và ta có:
Vốn đi chiếm dụng = [(3-8) I + III] A . NV
Cuối năm 2002 = 15.553.579.577
Cuối năm 2003 = 17.910.328.219
Vốn bị chiếm dụng = [III + (1,4,5 ) V]A.TS + IV. B .TS
Cuối năm 2002 = 27.961.310.768
Cuối năm 2003 = 19.980.479.952
Qua đó ta thấy để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn trong kinh doanh, yêu cầu cần thiết đối với công ty là tìm mọi cách thu hồi vốn bị chiếm dụng để đẩy nhanh quá trình thanh toán đúng hạn.
Phân tích tình hình đảm bảo NV cho hoạt động kinh doanh
Có thể phân loại các nguồn vốn (Nguồn tài trợ) thành hai loại:
Nguồn tài trợ thường xuyên: Bao gồm NVCSH và NV vay nợ dài hạn, trung hạn
Nguồn tài trợ tạm thời: Gồm vay ngắn hạn, nợ ngắn hạn và các khoản vay nợ quá hạn, các khoản chiếm dụng bất hợp pháp của người bán, người mua
Khi xem xét sự bù đắp của các loại nguồn vốn cho các loại TS thì ta căn cứ vào thời gian sử dụng của từng loại NV và tính chất của từng loại TS thì ta thấy NV thường xuyên nên bù đắp cho TSCĐ và ĐTDH, còn NV tạm thời nên bù đắp cho TSLĐ và ĐTNH.
TH1: TSLĐ được bù đắp bởi NV thường xuyên và NV tạm thời
NVTX / TSCĐ và ĐTDH > 1 thì NV tạm thời/TSLĐ và ĐTNH <1
TH2: NV nào thì bù đắp cho TS đó
NVTX / TSCĐ và ĐTDH = 1 thì NV tạm thời/TSLĐ và ĐTNH = 1
TH3: NV thường xuyên không bù đắp đủ cho TSCĐ và được một phần NV tạm thời bù đắp
NVTX / TSCĐ và ĐTDH 1
Phân tích nhu cầu vốn lưu động thường xuyên
Nhu cầu vốn lưu động thường xuyên là lượng vốn ngắn hạn doanh nghiệp cần để tài trợ cho một phần TSLĐ bao gồm: Các khoản phải thu, hàng tồn kho, TSLĐ khác(trừ tiền), khi đó:
Nhu cầu vốn lưu động = Các TSLĐ - (Nợ ngắn hạn + Nợ khác)
thường xuyên trừ tiền
Khi nhu cầu vốn lưu động thường xuyên > 0 chứng tỏ rằng NV ngắn hạn bên ngoài không đủ cho nhu cầu vốn, doanh nghiệp phải huy động thêm NVDH để tài trợ.
Khi nhu cầu vốn lưu động thường xuyên < 0 chứng tỏ rằng NV ngắn hạn bên ngoài thừa để tài trợ.
BẢNG 5: PHÂN TÍCH NHU CẦU VỐN THƯỜNG XUYÊN
ĐVT: VNĐ
STT
Chỉ tiêu
Cuối năm 2002
Cuối năm 2003
So sánh
(+-)
(%)
1
Phải thu
27.771.409.266
19.827.832.735
-7.943.576.531
-28.7
2
Hàng tồn kho
18.644.501.221
32.455.310.350
13.810.809.129
74.05
3
TSLĐ khác
734.994.835
582.647.217
-152.347.621
-20.7
4
Nợ ngắn hạn
46.430.067.619
50.950.452.478
4.521.384.859
9.73
5
Nơ khác
0
0
6
N/c vốn LĐTX
720.837.703
1.914.337.824
1.193.500.121
165.57
( Nguồn: Phòng Kinh tế – tài chính)
Phân tích tình hình quản lý và sử dụng TS của doanh nghiệp
3.1. Phân tích tình hình quản lý và sử dụng TSLĐ
Trong các doanh nghiệp khác nhau thì sự vận động của TSLĐ là khác nhau ( do đặc điểm kinh doanh quyết định)
Do đặc điểm của TSLĐ là có tốc độ luân chuyển nhanh nên đòi hỏi người phân tích phải hết sức quan tâm đánh giá đúng mức độ của việc sử dụng TS đó.
3.1.1. Phân tích chung tình hình TSLĐ
BẢNG 6: PHÂN TÍCH CHUNG TÌNH HÌNH TSLĐ
ĐVT: VNĐ
STT
Chỉ tiêu
Cuối năm 2002
Cuối năm 2003
So sánh
ST
%
1
Tiền
1.344.253.571
1.120.874.758
-223.378.813
-16.62
2
Phải thu
27.771.409.266
19.827.832.735
-7.943.576.531
-28.6
3
HTK
18.644.501.221
32.455.310.350
13.810.809.129
74.07
4
TSLĐ khác
734.994.835
582.647.217
-152.347.618
-20.7
5
Tổng cộng
48.495.158.893
53.986.665.060
5.491.506.167
11.32
(Nguồn: Phòng kinh tế-tài chính )
Qua số liệu ở bảng trên ta thấy TSLĐ cuối năm 2003 so với năm 2002 tăng 11.32%, tương ứng tăng 5.491.506.167 VNĐ. Nguyên nhân tăng là do Công ty Đầu tư, Thương mại & Dịch vụ Thắng lợi đã mở rộng phạm vi kinh doanh, ngoài kinh doanh lữ hành thì còn kinh doanh xuất nhập khẩu đồ thủ công mỹ nghệ, tức là hàng tồn kho đã tăng 74.07% tương ứng 13.810.809.129 VNĐ.
Các khoản thu cuối năm 2003 so với năm 2002 giảm 28.6% tương ứng giảm 7.943.576.531 VNĐ do trong năm 2003 doanh nghiệp đã thu hồi được một số khoản nợ.
Cuối năm 2003 TSLĐ khác giảm đi so với cuối năm 2002 là 20.7%, tương ứng giảm 152.347.618 VNĐ, điều đó thể hiện doanh nghiệp chưa thu hồi được các khoản tạm ứng và giảm các khoản chi phí trả trước. TSLĐ khác là loại TS không trực tiếp tham gia vào quá trình kinh doanh, tuy nhiên đây là loại TS có tính lưu động cao do đó công ty cần có kế hoạch và biện pháp quản lý, sử dụng hợp lý nhằm tăng cường hiệu quả sử dụng vốn, tận dụng tối đa các nguồn vốn vào mục đích kinh doanh.
BẢNG 7: BẢNG PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TSLĐ
ĐVT:VNĐ
Chỉ tiêu
Năm 2002
Năm 2003
So sánh
ST
%
1. Doanh thu thuần
101.925.228.798
99.543.518.566
-2.381.710.232
-2.3
2. LN từ hoạt động kinh doanh
1.630.262.081
1.791.960.029
161.697.948
9.9
3.Vốn LĐ bq
40.248.016.173
51.195.911.977
10.947.895.804
27.2
4. Sức sản xuất của VLĐ
2.532
1.944
-0.59
-23.2
5. Sức sinh lời của VLĐ
0.041
0.035
-0.006
-13.6
(Nguồn: Phòng Kinh tế-tài chính )
Qua số liệu trên cho ta thấy: Năm 2003 cứ một đồng giá trị TSLĐ đem lại cho ta 1.944 đ DTT, giảm so với năm 2002 là 0.59đ. Đồng thời cứ một đồng TSLĐ tạo ra 0.035 đ lợi nhuận, giảm so với năm 2002 là 0.006 đ. Như vậy ta có thể thấy hiệu quả sử dụng TSLĐ giảm, do đó doanh nghiệp cần tìm nguyên nhân từ đó đưa ra những giải pháp đúng đắn.
3.2. Phân tích tình hình quản lý và sử dụng TSCĐ
TSCĐ là tư liệu lao động phục vụ cho quá trình kinh doanh. Tuy nhiên do Công ty Đầu tư, T...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status