Báo cáo Đặc điểm tổ chức hạch toán kế toán tại tổng công ty dệt – may Hà Nội - pdf 17

Download miễn phí Báo cáo Đặc điểm tổ chức hạch toán kế toán tại tổng công ty dệt – may Hà Nội



 
 
MỤC LỤC
 
PHẦN I
TỔNG QUAN VỀ TỔNG CÔNG TY DỆT – MAY HÀ NỘI 1
1.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển 1
1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Tổng Công ty 3
1.2.1. Chức năng 3
1.2.2. Nhiệm vụ 4
1.3. Đặc điểm hoạt động kinh doanh 5
1.3.1. Đặc điểm hoạt động 5
1.3.1.1. Hình thức sở hữu vốn 5
1.3.1.2. Lĩnh vực kinh doanh 5
1.3.1.3. Ngành nghề kinh doanh 5
1.3.2. Đặc điểm về các loại sản phẩm của Tổng Công ty 6
1.3.3. Đặc điểm về lao động và tiền lương 7
1.3.3.1. Cơ cấu lao động 7
1.3.3.2. Tiền lương và tổng tiền lương 9
1.3.4. Đặc điểm về tình hình quản lý vật tư và tài sản cố định 10
1.3.5. Đặc điểm về tình hình tài chính và kết quả kinh doanh 11
1.4. Công nghệ sản xuất và mô hình tổ chức Sản xuất – Kinh doanh 14
1.4.1. Công nghệ sản xuất một số sản phẩm chủ yếu tại Tổng Công ty Dệt – May Hà Nội 14
1.4.1.1. Giải thích quy trình công nghệ sản xuất sợi 16
1.4.1.2. Giải thích quy trình công nghệ sản xuất vải 16
1.4.2. Mô hình tổ chức Sản xuất – Kinh doanh 16
1.5. Đặc điểm tổ chức quản lý của Tổng Công ty Dệt – May Hà Nội 19
1.5.1. Cơ cấu quản lý của Tổng Công ty Dệt – May Hà Nội 19
1.5.2. Chức năng và nhiệm vụ cơ bản của các bộ phận quản lý trong Tổng Công ty 21
1.5.3. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng, ban chức năng 22
PHẦN II
ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TẠI TỔNG CÔNG TY DỆT – MAY HÀ NỘI 24
2.1. Đặc điểm về tổ chức bộ máy kế toán 24
2.1.1. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán 24
2.1.2. Lao động kế toán và phân công lao động kế toán 25
2.2. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Tổng Công ty Dệt – May Hà Nội 27
2.2.1. Đặc điểm tổ chức chứng từ 28
2.2.2. Đặc điểm tổ chức tài khoản kế toán 28
2.2.3. Đặc điểm tổ chức sổ sách kế toán 35
2.2.4. Đặc điểm tổ chức báo cáo kế toán 39
2.3. Đặc điểm tổ chức những phần hành kế toán chủ yếu 40
2.3.1. Kế toán tài sản cố định (TSCĐ) 41
2.3.1.1. Nguyên tắc ghi nhận TSCĐ và phương pháp tính khấu hao TSCĐ 41
2.3.1.2. Hạch toán những nghiệp vụ chủ yếu liên quan đến TSCĐ 42
2.3.2. Kế toán nguyên vật liệu, công cụ công cụ 45
2.3.3. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương 47
2.3.4. Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm 49
2.3.5. Kế toán tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá 52
2.3.6. Báo cáo tài chính 53
PHẦN III
ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT TỔ CHỨC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TẠI TỔNG CÔNG TY DỆT – MAY HÀ NỘI 57
3.1 Nhận xét chung về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở công ty Dệt may Hà Nội. 57
3.1.1. Những ưu điểm 57
3.1.2 Một số hạn chế cần hoàn thiện 59
3.2 Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác Kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm tại Tổng Công ty Dệt – May Hà Nội 61
 
 
 
 
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

y kế toán trong Tổng Công ty Dệt – May Hà Nội được tổ chức theo mô hình kế toán tập trung, có sự phân cấp về mặt tài chính. Tại đây, mmỗi nhà máy lại có một bộ phận kế toán riêng. Việc hạch toán tại các nhà máy bao gồm việc ghi chép, lập chứng từ ban đầu; thu thập và kiểm tra chứng từ; định kỳ tiến hành chuyển chứng từ về phòng tài vụ của công ty. Tại phòng tài vụ, các chứng từ ban đầu ssẽ được kiểm tra, phân loại và đưa vào xử lý, cung cấp thông tin đầu ra phục vụ hiệu quả cho quá trình ra quyết định của các nhà quản lý trong doanh nghiệp.
Kế toán trưởng
Phó phòng kế toán I
Phó phòng kế toán II
Kế toán nguyên vật liệu
Kế toán thanh toán, công nợ
Kế toán TSCĐ
Kế toán xây dựng cơ bản
Kế toán tiền lương, BHXH
Kế toán giá thành
Kế toán tiêu thụ
Thủ quỹ
Kế toán tổng hợp
Kế toán Siêu thị Hà Đông
Hình 2.1: Sơ đồ bộ máy kế toán trong Công ty
2.1.2. Lao động kế toán và phân công lao động kế toán
Tại Tổng Công ty Dệt – May Hà Nội, phòng tài chính kế toán là một phòng độc lập, trực tiếp nhận sự chỉ đạo của Tổng Giám đốc. Phòng có 22 người, và có sự chuyên môn hóa công việc theo từng công việc kế toán cụ thể.
Kế toán trưởng: tham mưu cho Tổng Giám đốc trong công tác kế toán tài chính của đơn vị; điều hành toàn bộ hoạt động của phòng kế toán tài chính theo chức năng và nhiệm vụ được giao; tổ chức công tác kế toán và bộ máy kế toán phù hợp với đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh và yêu cầu quản lý kinh tế tài chính của Doanh nghiệp; tổ chức hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện quá trình phản ánh các hoạt động tài chính cũng như sự tuân thủ chế độ kế toán, chế độ kinh tế tài chính trong doanh nghiệp; tham gia nghiên cứu cải tiến tổ chức sản xuất kinh doanh, xây dựng chiến lược sản phẩm; tổ chức bảo quản và lưu trữ chững từ kế toán; tổ chức kiểm tra kiểm soát việc thực hiện kế hoạch sản xuất, kỹ thuật, tài chính của doanh nghiệp; định kỳ báo cáo tình hình với Tổng Giám đốc và cơ quan quản lý cấp trên về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trên cơ sở các số liệu ghi chép thực tế.
Phó phòng I: Có chức năng giúp việc cho Kế toán trưởng và trực tiếp phụ trách một số lĩnh vực như khoán chi phí; tham gia hội đồng sáng kiến, duyệt mẫu; tham mưu cho lãnh đạo công ty về giá cả trong việc ký kết hợp đồng bán sản phẩm; ký duyệt mua sắm vật tư, nguyên vật liệu; tính toán hiệu quả đầu tư, liên hệ và làm việc với Quỹ hỗ trợ phát triển.
Phó phòng II: có chức năng giúp việc cho Kế toán trưởng và trực tiếp phụ trách một số lĩnh vực như công tác kết toán tài chính tại Siêu thị VINATEX Hà Đông, có sự phối hợp với Công ty Kinh doanh Thời trang; công tác hạch toán kế toán của siêu thị, việc thực hiện nghĩa vụ với cơ quan thuế địa phương, việc báo cáo định kỳ với cơ quan cấp trên; việc kiểm tra và ký duyệt giá gia công in, gia công sản phẩm dệt, sản phẩm may mặc; việc hạch toán tại Trung tâm cơ khí tự động hóa;...
Kế toán nguyên vật liệu: có nhiệm vụ theo dõi, ghi chép, phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến việc nhập và xuất kho các loại nguyên liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ.
Kế toán thanh toán: có nhiệm vụ theo dõi, ghi chép, phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến việc thu, chi quỹ tiền mặt hay tiền gửi ngân hàng.
Kế toán công nợ: có nhiệm vụ theo dõi, ghi chép, phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến việc nhập kho vật tư hàng hóa mua về và tình hình thanh toán các khoản phải trả người bán về việc mua số vật tư hàng hóa này.
Kế toán tiền lương và bảo hiểm xã hội: có nhiệm vụ theo dõi, tính ra các khoản lương phải trả và các khoản trích theo lương (BHXH, BHYT, KPCĐ), các khoản chi trả cho nhân viên theo chế độ, các khoản thưởng cho công nhân viên.
Kế toán tài sản cố định: có nhiệm vụ theo dõi, ghi chép, phản ánh tình hình hiện có và các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến sự biến động tăng, giảm tài sản cố định.
Kế toán giá thành: có nhiệm vụ theo dõi và ghi chép vào sổ tập hợp chi phí chi tiết cho từng nhà máy, phân xưởng; phân bổ chi phí sản xuất chung và tính giá thành cho từng sản phẩm, mặt hàng cụ thể căn cứ vào số liệu có trong các bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, bảng tổng hợp vật liệu xuất dùng, bảng phân bổ tiền lương,...và các nhật ký chứng từ có liên quan.
Kế toán tiêu thụ: có nhiệm vụ theo dõi, ghi chép, phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến việc nhập – xuất kho thành phẩm; việc tiêu thụ sản phẩm và theo dõi tình hình công nợ đối với khách hàng.
Kế toán xây dựng cơ bản: có nhiệm vụ theo dõi, ghi chép, phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến tình hình đầu tư xây dựng cơ bản, sửa chữa lớn tài sản cố định; tiến hành đánh giá, so sánh giá dự toán với chi phí thực tế bỏ ra; hoạt động xây dựng cơ bản của công ty theo cách giao thầu.
Thủ quỹ: Có nhiệm vụ quản lý quỹ tiền mặt, đồng thời trực tiếp thực hiện việc thu, chi tiền mặt.
Kế toán tổng hợp: có nhiệm vụ tổng hợp, cân đối các tài khoản có liên quan, từ đó lập báo cáo tài chính theo quy định của Nhà nước, dựa trên các nhật ký chứng từ, bảng kê, bảng phân bổ, do các kế toán viên phần hành phụ trách.
Kế toán Siêu thị Hà Đông: có nhiệm vụ theo dõi và phản ánh việc nhập – xuất hàng hóa cũng như tình hình tiêu thụ các mặt hàng, sản phẩm của Công ty tại siêu thị; đồng thời phải thực hiện việc báo cáo thường xuyên và định kỳ về hoạt động kinh doanh của Siêu thị.
2.2. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Tổng Công ty Dệt – May Hà Nội:
Nhìn chung tại Tổng Công ty Dệt – May Hà Nội, mọi công việc kế toán đều tuân thủ theo đúng chuẩn mực và chế độ hiện hành. Không tồn tại sự khác biệt mà chỉ có sự chi tiết hóa cho từng phân xưởng, sản phẩm hay đối tượng quản lý cụ thể.
2.2.1. Đặc điểm tổ chức chứng từ:
Chứng từ kế toán, với tư cách là bằng chứng chứng minh cho sự phát sinh của nghiệp vụ kinh tế, được Tổng Công ty Dệt – May Hà Nội lập và sử dụng theo đúng quy định của chuẩn mực và chế độ hiện hành. Theo cách đó, các chứng từ thường được sử dụng trong công tác kế toán tại doanh nghiệp bao gồm:
Chứng từ về tiền tệ: bao gồm phiếu thu, phiếu chi, giấy đề nghị tạm ứng, giấy thanh toán tiền tạm ứng, biên lai thu tiền, bảng kê ngoại tệ, bảng kiểm kê quỹ.
Chứng từ về hàng tồn kho: bao gồm phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, phiếu nhập kho kiêm vận chuyển nội bộ, biên bản kiểm nghiệm, bảng kê phiếu nhập, bảng kê phiếu xuất, thẻ kho, phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ, các biên bản kiểm kê vật tư, sản phẩm, hàng hóa.
Chứng từ về lao động, tiền lương: bao gồm bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lương, danh sách người lao động hưởng trợ cấp BHXH, giấy chứng nhận nghỉ việc nhận BHXH, bảng thanh toán tiền thưởng, phiếu xác nhận sản phẩm hay công việc hoàn thành, phiếu báo làm thêm giờ.
Chứng từ về tài sản cố định: bao gồm biên bản giao nhận tài sả...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status