Công nghệ sản xuất sinh khối vi khuẩn lactic - pdf 18

Download miễn phí Đề tài Công nghệ sản xuất sinh khối vi khuẩn lactic



MỤC LỤC
I. Nguyên liệu làm môi trường vi sinh vật ---------------------------------------------- 1
1. Vi khuẩn lactic ------------------------------------------------------------------------------- 1
1.1. Đặc điểm chung của vi khuẩn lactic --------------------------------------------------- 1
1.2. Sự phâ n bố --------------------------------------------------------------------------------- 1
1.3.Phân loại vi khuẩn lactic ------------------------------------------------------------------ 1
2. Sinh khối vi khuẩn lactic ------------------------------- ----------------------------------- 11
3. Nguyên liệu sản xuất và giống dùng cho nuôi cấy ---------------------------------- 11
II. Qui trình thu nhận sinh khối vi khuẩn lactic ----------------------------------------- 17
III. Giải thích q uy trình công nghệ -------------------------------------------------------- 18
1. Xử lý nguyên liệu ------------------------------------------------------------------------ 18
2. Chuẩn bị môi trường ---------------------------------------------------------------------- 18
3.Thanh trùng môi trường ------------------------------------------------------------------- 18
4.Nuôi cấy (nhân giống) --------------------------------------------------------------------- 19
5, Thu sinh khố i -------------------------------------------------------------------------------- 24
6. Làm lạnh ------------------------------------------------------------------------------------- 25
7. Đóng gói và bảo quản -------------------------------------------------------------------- 27
IV.Sản phẩm sinh khối vi khuẩn lactic ----------------------------------------------------- 28
V. ưng dụng của sinh khối vi khuẩn lactic ------------------------------------------------- 28
VI. Tài liệu tham k hảo ------------------------------------------------------------------------ 34



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

BGD: PGS.TS Lê Văn Việt Mẫn Trang 12
1- Ống nối để nạp chất tải nhiệt;
2- Ống chảy tràn sản phẩm;
3- Ống quá áp;
4- Đầu nối ống nạp nguyên liệu;
5- Cửa quan sát;
6- Cửa thoát chất tải nhiệt;
7- Cửa vào của chất tải nhiệt;
8- Cửa ra của sản phẩm;
9- Cửa thoát chất tải nhiệt
Hình 6:Nồi phản ứng dạng đứng
Nồi phản ứng bằng thép hay bằng gang tráng men dùng để tiến hành các quá trình
hoá - lý khác nhau.
Nồi phản ứng - máy trộn là một thiết bị dạng xilanh đứng có thể tích từ 0,1 ÷ 100
m
3
hay hơn, có áo hơi.Bên trong thiết bị có cơ cấu đảo trộn dạng tuabin hở.
Khi sử dụng các thiết bị có áo hơi dạng bán ống thì áp suất làm việc cho phép đến
1,6 MPa, còn trong áo hàn phẳng không nhỏ hơn 0,4 MPa. Nƣớc máy hay nƣớc tuần
hoàn, nƣớc muối, hơi nƣớc bảo hoà hay chất tải nhiệt hữu cơ có nhiệt độ cao có thể cho
vào áo hay vào ruột xoắn.
Công nghệ sản xuất sinh khối vi khuẩn lactic
CBGD: PGS.TS Lê Văn Việt Mẫn Trang 13
Nồi phản ứng - máy trộn có thể tháo rời hay hàn cố định với các bộ phận đáy elip
và nắp. Trên thiết bị có các khớp nối để nạp các chất tải nhiệt, chảy tràn sản phẩm, để nối
ống quá áp, nối khớp đầu ống nguyên liệu, khảo sát chất liệu, các khớp nối để nạp và thải
chất tải nhiệt và sản phẩm, van an toàn, nhiệt kế. Sau khi nạp vào thiết bị một lƣợng nƣớc
nhất định.Tiến hành đun nóng môi trƣờng đến một nhiệt độ đã cho bằng phƣơng tiện điều
chỉnh tự động.
Tần số trộn của máy khuấy 0,2 ÷ 0,33 vòng/s, phụ thuộc vào dạng cơ cấu trộn
và các tính chất của các cấu tử đem trộn.
Khi thiết kế máy trộn dạng tuabin, số vòng quay 3 ÷ 3,3 vòng/s, dạng khung 0,33
÷ 1 vòng /s.
Dẫn động máy trộn đƣợc thực hiện nhờ động cơ điện qua hộp giảm tốc.
1.2.2. Ly tâm thu dịch trong:
a. Mục đích: chuẩn bị cho quá trình lên men
b. Biến đổi:
Hóa học: tạp chất bị loại bỏ, giữ lại chất hòa tan
Hóa lý: tách pha rắn khỏi pha lỏng
Vật lý: tăng độ trong, giảm khối lƣợng riêng dung dịch
c. Thiết bị và thông số công nghệ:
Hình 7:Thiết bị ly tâm lọc
Công nghệ sản xuất sinh khối vi khuẩn lactic
CBGD: PGS.TS Lê Văn Việt Mẫn Trang 14
Thiết bị ly tâm lọc hoạt động theo nguyên tắc: khi hệ thống quay với tốc độ cao
tạo ra lực ly tâm mạnh và đẩy các thành phần pha lỏng và rắn ra sát thành thiết bị nhƣ
hình vẽ, thành thiết bị có gắn vải lọc để các cấu tử chất hoà tan đi qua và giữ lại các thành
phần pha rắn.
2. Chuẩn bị môi truờng:
Khi chuẩn bị môi trường nuôi cấy, ta phải chú ý những đặc điểm sau đây:
Các nguyên vật liệu làm môi trƣờng nhất thiết phải cung cấp đầy đủ các thành
phần dinh dƣỡng cho các quá trình trao đổi chất của tế bào vi sinh vật, đồng
thời duy trì đƣợc thế oxy hóa–khử, áp suất thẩm thấu và tạo đƣợc sự ổn định
của pH thích hợp của môi trƣờng.
Thành phần nguyên vật liệu phải đƣợc cân đo chính xác và pha chế theo đúng
trình tự hƣớng dẫn.
2.1.Nhu cầu dinh dƣỡng của môi trƣờng nuôi cấy
Vi khuẩn lactic có nhu cầu dinh dƣỡng rất phức tạp, không một thay mặt nào thuộc
nhóm này có thể phát triển trên môi trƣờng đơn giản chỉ chứa glucose và NH4
+ mà chúng
đòi hỏi hàng loạt các vitamin nhƣ lactoflamin, thiamin, acid pantothenic, acid nicotinic,
acid folic, biotin... và các acid amin. Vì thế ngƣời ta thƣờng nuôi cấy chúng trên một môi
trƣờng phức tạp chứa một lƣợng tƣơng đối cao nấm men, cao thịt và nƣớc chiết cà chua.
2.1.1. Nhu cầu dinh dƣỡng cacbon:
Vi khuẩn lactic có thể sử dụng đƣợc rất nhiều các loại carbonhydrate khác nhau từ
glucose, fructose, maltose đến saccharose... Các nguồn cacbon này dùng để cung cấp
năng lƣợng tham gia vào hầu hết các cấu trúc của tế bào. Vì vậy đây là nguồn thức ăn
cacbon có ý nghĩa quan trọng nhất đối với sự sống của tế bào vi sinh vật. Trong quá trình
lên men các cơ chất chứa cacbon, vi khuẩn lactic có thể sử dụng cả các acid amin nhƣ
acid glutamic, arginine hay tyrozyne làm nguồn cung cấp năng lƣợng. Khi đó diễn ra quá
trình decacboxyl và tạo CO2.
Nguồn cacbon tốt nhất là các loại đƣờng có tính khử ở liều lƣợng nhỏ. Nếu khi
nhân giống ngƣời ta dùng một loại đƣờng thông thƣờng hiếm khi đƣợc dùng làm nguồn
cacbon thì khi đƣa vào sản xuất vi khuẩn có thể phát triển hiệu quả trên chứa loại đƣờng
này mà không làm ảnh hƣởng đến khả năng lên men đối với các nguồn cacbon thông
thƣờng.
2.1.2. Nhu cầu dinh dƣỡng nitơ:
Nguồn nittơ dễ hấp thụ đối với vi sinh vật là NH3,NH4
+.Sau khi đồng hóa gốc
NH4
+ trong môi trƣờng sẽ tích lũy các anion vô cơ (SO4
2-,HPO4
2-,Cl-…) làm hạ
thấp rất nhiều trị số pH của môi trƣờng,ta phải điều chỉnh pH của môi trƣờng nuôi
cấy.
Công nghệ sản xuất sinh khối vi khuẩn lactic
CBGD: PGS.TS Lê Văn Việt Mẫn Trang 15
Đa số vi khuẩn không có khả năng sinh tổng hợp chất hữu cơ phức tạp có chứa
nitơ từ nguồn dinh dƣỡng vô cơ. Vì vậy, để đảm bảo cho sự phát triển của mình, vi khuẩn
lactic phải dùng nguồn nitơ có sẵn trong môi trƣờng dƣới dạng các acid amin. Tuy nhiên
để vi khuẩn phát triển bình thƣờng thì ngoài nguồn nitơ của acid amin thì vi khuẩn lactic
còn cần những chất hữu cơ phức tạp có chứa nitơ nhƣ cao thịt, cao nấm men, peptone,
cazein...
2.1.3. Nhu cầu về vitamin:
Vi khuẩn lactic rất cần vitamin cho sự phát triển của mình và các vitamin này
đóng vai trò là coenzyme trong quá trình trao đổi chất của chúng. Rất ít vi khuẩn lactic có
khả năng tổng hợp vitamin, phần lớn chúng cần nhiều loại vitamin nhƣ riboflavin,
thiamin, acid pantothenic, nicotinic, biotin.. Nhu cầu vitamin chịu ảnh hƣởng của nhiều
yếu tố nhƣ nhiệt độ nuôi cấy, pH, nồng độ CO2 ban đầu, thế oxy hoá khử và thành phần
của môi trƣờng.
Bảng 5: Vitamin và các chất sinh truởng cần thiết cho sự sinh truởng
của các vi khuẩn lactic
Chất Vi sinh vật điển hình
Acid p-aminobenzoic
Lactobacillus plantarum
Acid folic
Lactobacillus arabinosus
Lactobacillus casei
Streptococcus faecalis
Acid 5-focmyl-5,6,7,8-tetrahidrofolic
Leuconostos citrovorum
Streptococcus faecalis
Locovorin Lactobacillus casei
Acid nicotinic
Lactobacillus arabinosus
Leuconostoc menssenteroides
Streptococcus faecalis
Riboflavin
Lactobacillus casei
Streptococcus lactic
Acid pantothenic
Lactobacillus casei
Leuconostoc menssenteroides
Streptococcus faecalis
Panteterin.pantetin
Lactobacillus acidophyllus
Lactobacillus bulgaricus
Lactobacillus casei
Acid lipoic
Streptococcus lactic
Streptococcus faecalis
Lactobacillus fermenti
Thiamin
Streptococcus lactic
Lactobacillus plantarum
Công nghệ sản xuất sinh khối vi khuẩn lactic
CBGD: PGS.TS Lê Văn Việt Mẫn Trang 16
Biotin
Leuconostoc menssenteroides
Streptococcus faecalis
Lactobacillus arabinosus
Bioxitin Lactobacillus casei
2.1.4. Nhu cầu về các muối khoáng:
Để đảm bảo cho sự sinh trƣởng phát triển, vi khuẩn lactic cần rất nhiều hợp chất
vô cơ nhƣ P, S, Mg, Ca, Zn, Mn, Fe, Na, Cl. Đối với lactobacillus thì Mn2+, Mg2+, Fe2+
có tác động tích cực lên sự phát triển và sinh ra acid lactic.
- Các nguyên tố đa lƣợng: là những nguyên tố khoáng mà vi sinh vật đòi hỏi
phỉa cung cấp với liều lƣợng lớn
- Các nguyên tố vi lƣợng: là những nguyên tố khoáng mà vi sinh v
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status