Công tác hạch toán nguyên liệu,vật liệu tại doanh ngiệp tư nhân Đông Giang - pdf 19

Download miễn phí Chuyên đề Công tác hạch toán nguyên liệu,vật liệu tại doanh ngiệp tư nhân Đông Giang



 
Mục lục
Trang
LỜI NÓI ĐẦU . 4
CHƯƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN NGUYÊN LIỆU, VẬT LIỆU .
5
1.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của nguyên liêu, vật liệu trong sản xuất kinh doanh: . 5
1.1.1 Khái nệm, đặc điểm: . 5
1.1.2 Vai trò của nguyên vật liệu trong sản xuất kinh doanh. . 6
1.2. Phân lọai nguyên liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ: . 6
1.2.1 Phân loại vật liệu: . 6
1.2.2 Đánh giá nguyên liệu, vật liệu. . 7
1.3: Nhiệm vụ của kế toán NLVL. . 1
1.4 Thủ tục quản lý nhập, xuất kho nguyên liệu vật liệu và các chứng từ có liên quan. . . .
12
1.4.1 Thủ tục nhập kho nguyên liệu, vật liệu. . 12
1.4.2 Thủ tuc xuất kho nguyên liệu, vật liệu. . . 13
1.4.3. Chứng từ sử dụng hạch toán nguyên vật liệu, vật liệu. . 13
1.4.5. Phương pháp kế toán chi tiết NLVL. . 14
1.4.5.2 Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển. . 15
1.4.5.3.Phương pháp sổ số dư:. 16
1.5. Hạch toán tổng hợp nguyên liệu, vật liệu . . 18
1.5.1. Hạch toán tổng hợp NLVL theo phương pháp kê khai thường xuyên: 18
1.5.2 Hạch toáng tổng hợp NLVL phương pháp kiểm kê định kỳ: . 20
1.6 Hình thức sổ KT áp dụng trong công tác hạch toán NLVL: . 22
1.6.1 Hình thức sổ: Nhật ký sổ cái: . 23
1.6.2 Hình thức sổ: Nhật ký chung. 24
1.6.3. Hình thức sổ; chứng từ ghi sổ. 25
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN LIỆU VẬT LIỆU TẠI DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN ĐÔNG GIANG. .
28
2.1 ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA DOANH NGHIỆP. . 28
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty: . 28
2.1.2 Đặc điểm hoạt động SX KD của đơn vị: . 29
2.1.3 Công tác tổ chức quản lý, tổ chức sản xuất và tổ chức bộ máy kế toán của DN. .
30
2.1.3.1 Công tác tổ chức quản lý. . 31
2.1.3.2 Quy trình sản xuất. . 32
2.1.3.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại DN. . 34
2.1.4 Hình thức sổ kế toán áp dụng tại DN. . 34
2.2 THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN NLVL TẠI DNTN ĐÔNG GIANG. . 36
2.2.1 Đặc điểm của nguyên liệu, vật liệu tại DN. 36
2.2.2. Phân lọai nguyên liêu, vật liệu tại DN. . 37
2.2.3. Kế toán chi tiết NLVL tại công ty: . 38
2.2.3.1: Chứng từ sử dụng: . 39
2.2.3.2 Đánh giâ NLVL tại DN: . 39
2.2.3.3 Thủ tục nhập, xuất kho nguyên vật liệu: . 40
2.2.4: Phương pháp kế toán chi tiết: . 51
2.2.5. Kế toán tổng hợp nguyên liệu, vật liệu DN tại công ty: . 65
2.2.5.1.Tài khoản kế toán đơn vị thực tế sử dụng: .
2.5.2. Kế toán tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu: . 67
2.2.5.2.Kế toán tổng hợp các trường hợp nhập kho vật liệu: .
2.2.5.3. Kế toán tổng hợp xuất kho nguyên vật liệu: . 70
CHƯƠNG III: MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN LIỆU, VẬT LIỆU TẠI DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN ĐÔNG GIANG. . 76
3.1 NHỮNG MẶT TÍCH CỰC.
3.1.1. Về bộ máy kế toán: . 77
3.1.2. Về hình thhức sổ kế toán: . 78
3.2 HẠN CHẾ VÀ PHƯƠNG HƯỚNG HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HẠCH TOÁN VẬT LIỆU. 80
 
KẾT LUẬN. 81
NHẬN XÉT QUÁ TRÌNH THỰC TẬP CỦA SINH VIÊN. .
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN.
 
 
 
 
 
 
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

hoản. Sau khi đối chiếu khớp đúng giữa sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết, kế toán sẽ lập báo cáo kế toán.
Quy trình ghi sổ được thực hiện theo sơ đồ:
Các chứng từ gốc
(Bảng tổng hợp chứng từ gốc)
Nhật ký chung
Sổ chi tiết
TK 152, TK 153
Bảng phân bổ
VL _CCDC
Sổ cái TK 152, 153
Bảng tổng
hợp chi tiết
Bảng kê chi phí sản xuất
Bảng cân đối TK
Báo cáo
kế toán
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu
1.6.3. Hình thức sổ; chứng từ ghi sổ:
Theo hình thức này, kế toán sử dụng các loại sau: chứng từ sổ, bảng tông rhợp chứng từ gốc, sổ chi tiết, sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sổ cái, bảng tôgn rhợp chi tiết, bảng cân dối tài khoản, báo cáo kế toán.
Quy trình ghi sổ theo hình thức sổ: Chứng từ ghi sổ được thực hiện như sau: Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ gốc (hoá đơn GTGT, phiếu nhập kho, xuất kho...) hay bảng tổng hợp các chứng từ gốc cùng loại, kế toán sẽ lập các chưúng từ ghi sổ rồi vào đăng ký chứng từ ghi sổ và sổ cái TK 152. Trường hợp đơn vị tổ chức hạch toán chi tiết, kế toán căn cứ vào chứng từ gốc để phản ánh bảng tổng hợp chi tiết. Kế toán tiến hành cộng số liệu trên sổ cái, kiểm tra đối chiếu sự khớp đúng các số liệu trên sổ cái với bảng tổng hợp chi tiết, và với sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào số liệu trên sổ cái các tài khoản, kế toán tiến hành lập bảng cân đối tài khoản. cuối cùng kế toán tiến hành lập báo cáo kế toán.
Quy trình ghi sổ được thực hiện theo sơ đồ sau:
Các chứng từ gốc
(Bảng tổng hợp chứng từ gốc)
Sổ chi tiết TK 152
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
TK 152
Sổ đăng ký
Chứng từ ghi sổ
Bảng tổng
hợp chi tiết
Bảng cân đối
Tài khoản
Báo cáo
Kế toán
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu.
1.6.4. Hình thức nhật ký chứng từ:
Theo hình thứuc sổ này, kế toán sử dụng các loại sổ như sau: Bảng tổng hợp chứng từ gốc, bảng kê, sổ chi tiết, sổ cái, bảng tổng hợp chi tiết, nhật ký chứng từ, báo cáo kế toán.
Quy trình ghi sổ theo hình thức nhật ký chứng từ được thực hiện như sau:
Hằng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc (hoá đơn GTGT, phiếu nhập kho,...) hay bảng tôgn rhợp chưúgn từ gốc kế toán sẽ vào các sổ nhật ký chứng từ. Trong trường hợp đơn vị tổ chức hạch toán chi tiết thì kế toán sẽ căn cứ vào các chứng từ gốc để vào sổ (thẻ) kế toán chi tiết. Cuối tháng, quý, năm kế toán sẽ cộng số liệu trên sổ nhật ký chứng từ và vào sổ cái, đối chiếu sự khớp đúng số liệu và bảng tổng hợp chi tiết được dùng để lập báo cáo kế toán.
Quy trình ghi sổ được thực hiện theo sơ đồ:
Các chứng từ gốc
(bảng tổng hợp chứng từ gốc)
Nhật ký chứng từ
Số 1, số 2, số 5, số 6
Bảng kê số 3
Sổ chi tiết
TK 152, 153
Nhật ký chứng
Từ số 7
Bảng kê số 4,
Số 5, số 6
Bảng TH Chi tiết
Số cái TK 152
Báo cáo
Kế toán
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu
CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN LIỆU VẬT LIỆU TẠI DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN ĐÔNG GIANG.
2.1 ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA DOANH NGHIỆP.
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty:
Tên công ty: Doanh Nghiệp Tư Nhân Đông Giang.
Địa chỉ: Số 31 - Hoàng Diệu - Cẩm Thượng - Thành Phố Hải Dương.
Giám Đốc: Nguyễn Hải Đông
Doanh Nghiệp Tư Nhân (DNTN) Đông Giang được thành lập ngày 07/05/2004 theo giấy phép ĐKKD số 0401000323. DN bắt đầu đi vào hoạt động từ ngày 15/05/2004, có con dấu riêng, mở tài khoản tại ngân hàng để giao dịch, hoạt động SXKD theo chế độ pháp luật hiện hành.Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ đối với nhà nước.
DN hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực đầu tư và xây dựng.
-Trong đầu tư DN có chức năng lập dự án đầu tư xây dựng các công trình công nghiệp, dân dụng, nông nghiệp, khảo sát địa hình địa chất công trình. Bên cạnh đó DN còn tham gia tư vấn thầu, mua sắm máy móc, thiết bị xây dựng, mua bán khung nhôm kính.
-Trong lĩnh vực xây dựng: DN tham gia xây đựng các công trình nhà ở, công trình giao thông thuỷ lợi, trang tri nội thất, san lấp mặt bằng,...Một số công trình mà công ty tham gia như: hệ thống cống bể công ty TNHH RichWay, khu dân cư Đại An.
Tuy mới thành lập không được bao lâu (từ 2004 đến nay) nhưng ngay từ khi đến giờ DN đã thu được kết quả đáng kể. Với số vốn ban đầu chỉ có 500.000.000đ nhưng hàng năm DN thu được khoản doanh thu tương đối lớn, trung bình hơn 7.000.000.000đ .
Dưới đây là một số thành quả mà DN đã đạt được trong một số năm gần đây năm 2008 so với năm 2007.
Về mức tăng trưởng doanh thu đạt 6.816.476 đồng tăng 21,85%
Lợi nhuận đạt 3.619.483.122 đồng tăng 52%
- Thu nhập bình quân người lao động đạt: 948.000đồng/tháng. Tăng 13,2 %. Qua số liệu trên ta thấy DN đã có những thành công bước đầu và sẽ không ngừng phát triển. Mặc dù năm 2008 tình hình kinh tế đặc biệt là đối với nghành xây dựng nhưng DN vẫn đứng vững hoạt động và tiếp tục phát triển.
2.1.2 Đặc điểm hoạt động SX KD của đơn vị:
DNTN Đông Giang là doanh nghiệp có quy mô vừa nhưng địa bàn hoạt động tương đối rộng, phân tán nhiều ở nhiều tỉnh, thành phố, nên việc tổ chức lao động thành các đội đã giúp cho trung tâm quản lý lao động tổ chức một cách có hiệu quả ở nhiều địa điểm thi công khác nhau.
Về việc tổ chức sản xuất thì cách nhận thầu đã trở thành chủ yếu. Khi DN nhận xây dựng một công trình, hạng mục công trình thì DN có thể tự tổ chức xây lắp hay giao khoán cho một trong các đội xây dựng theo hình thức khoán phí theo tỷ lệ nhất định so với toàn bộ giá trị sản lượng công trình.
Các đội xây dựng được DN giao cho một phần tài sản, máy móc thiết bị. Còn vốn DN đầu tư một phần còn lại thì các đội phải tự huy động bằng cách lập khế ước vay DN hay nhờ DN vay ngân hàng (dù vốn của ngân hàng hay DN thì các đội đều phải chịu lãi suất theo khung lãi suất của ngân hàng.)
2.1.3 Công tác tổ chức quản lý, tổ chức sản xuất và tổ chức bộ máy kế toán của DN.
2.1.3.1 Công tác tổ chức quản lý.
DNTN Đông Giang là một đơn vị xây lắp nên việc tổ chức quản lý chịu sự ảnh hưởng trực tiếp bởi các đặc điểm chung của ngành xây lắp. Ngoài ra do các đặc điểm điều kiện riêng của DN nên bộ máy quản lý của DN được tổ chức như sau:
- Giám đốc: Là người đứng đầu DN chịu trách nhiệm trước phấp luật và các tổ chức tài chính về toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị, chỉ đạo, giám sát hoạt động của các phòng ban bên dưói.
Dưới giám đốc là các phòng ban tham mưu giúp việc được tổ chức theo yêu cầu quản lý. Mỗi phòng ban thực hiện một nhiệm vụ nhất định.
- Phòng tổ chức - hành chính: có nhiệm vụ theo dõi, tổ chức quản lý nhân lực và cán bộ trong công ty.
Đồng thời có trách nhiệm phân phát các tài liệu cho các phòng ban khác, đôn đốc các đội xây dựng thực hiện các chế độ về an toàn lao động.
- Phòng Kế toán tài chính: có nhiệm vụ quản lý vốn, ghi chép và lữu trữ tổng hợp các số liệu phát sinh để cung cấp các thôgn tin kinh tế chính xác, kịp thời cho giám đốc để có các quyết định nhanh chóng, kịp th
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status