Một số giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngân hàng đối với khu vực kinh tế ngoài quốc doanh tại sở giao dịch I ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - pdf 20

Download miễn phí Chuyên đề Một số giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngân hàng đối với khu vực kinh tế ngoài quốc doanh tại sở giao dịch I ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam



MỤC LỤC
 
 
Trang
 
Lời mở đầu 1
Chương I: Tín dụng và tín dụng ngân hàng đối với sự phát triển của khu vực kinh tế ngoài quốc doanh 3
I. Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với sự phát triển của khu vực kinh tế ngoài quốc doanh 3
1. Vai trò của khu vực kinh tế ngoài quốc doanh đối với nền kinh tế 3
2. Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với hoạt động kinh tế ngoài quốc doanh 7
2.1 Khái niệm và sự ra đời của tín dụng ngân hàng 7
2.2 Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với sự phát triển của khu vực kinh tế ngoài quốc doanh 9
II. Các hình thức tín dụng ngân hàng chủ yếu trong nền kinh tế thị trường 13
1. Cho vay luân chuyển 13
2. Tín dụng chiết khấu 14
3. Tín dụng nhận trả 14
4. Tín dụng cầm đồ 14
5. Tín dụng trả nhiều lần 15
6. Tín dụng bảo lãnh 15
7. Tín dụng thuê mua 15
Chương II: Thực trạng cho vay đối với khu vực kinh tế ngoài quốc doanh ở sở giao dịch I ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam 17
I. Giới thiệu chung về sở giao dịch I ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam 17
1. Tổ chức và chức năng hoạt động 17
2. Sơ lược về hoạt động kinh doanh của sở giao dịch I 20
2.1 Thực hiện nhiệm vụ hạch toán, điều chuyển vốn theo lệnh của Tổng Giám đốc ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam 21
2.2 Thực hiện nhiệm vụ kinh doanh trực tiếp 22
2.2.1 Công tác huy động và sử dụng vốn 22
2.2.2 Công tác kế toán, thanh toán và ngân quỹ 25
2.2.3 Công tác kinh doanh ngoại tệ 26
2.2.4 Kết quả tài chính 27
3. Đánh giá kết quả kinh doanh của sở I trong những năm gần đây 27
II. Thực trạng cho vay đối với khu vực kinh tế ngoài quốc doanh tại sở giao dịch I ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam 28
1. Những vấn đề chung về cho vay kinh tế ngoài quốc doanh 29
1.1 Mục đích và nguyên tắc vay vốn 29
1.2 Điều kiện vay vốn 29
1.3 Đối tượng cho vay 32
1.4 Thủ tục và hồ sơ cho vay 32
1.5 Qui trình chung xét duyệt cho vay 36
2. Thực tế tình hình cho vay đối với khu vực kinh tế ngoài quốc doanh tại sở giao dịch I ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam trong thời gian qua 38
2.1 cách cho vay 39
2.2 Lãi suất cho vay 41
2.3 Thời hạn cho vay 41
2.4 Mức vốn cho vay 42
2.5 Trả nợ gốc và lãi 43
2.6 Các biện pháp đảm bảo tiền vay 44
III. Những tồn tại trong quá trình cho vay đối với khu vực kinh tế ngoài quốc doanh tại sở giao dịch I ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam 49
1. Tồn tại từ phía ngân hàng 49
1.1 Quyết định cho vay 50
1.2 Kiểm tra, kiểm soát trong quá trình sử dụng vốn vay của ngân hàng 50
1.3 Cho vay trung và dài hạn 51
1.4 Lãi suất cho vay được áp dụng đồng nhất cho tất cả các loại hình sản xuất-thương nghiệp-dịch vụ 52
1.5 Về mặt cán bộ tín dụng 52
2. Tồn tại từ phía khách hàng 53
3. Tồn tại từ phía cơ chế chính sách của Nhà nước, của ngân hàng Nhà nước 54
Chương III : Một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng tín dụng ngân hàng đối với khu vực kinh tế ngoài quốc doanh ở sở giao dịch I ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam 57
I. Định hướng hoạt động của sở giao dịch I ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam trong thời gian tới 57
II. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay đối với kinh tế ngoài quốc doanh ở sở giao dịch I ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam 58
1. Giải pháp đối với sở giao dịch I 59
1.1 Biện pháp tạo nguồn 59
1.2 Nghiên cứu khách hàng 59
1.3 áp dụng nghiệp vụ tín dụng thuê mua 61
1.4 Cung cấp thông tin, tư vấn đầu tư 63
1.5 Nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng 63
2. Kiến nghị đối với ngân hàng Nhà nước 65
3. Kiến nghị đối với cơ quan Nhà nước 66
3.1 Hoàn thiện đồng bộ các luật, văn bản luật dể tạo môi trường pháp lý và môi trường kinh tế vững chắc cho hoạt động của kinh tế ngoài quốc doanh 66
3.2 Nhà nước cần tăng cường hơn nữa những biện pháp giúp đỡ hỗ trợ nhằm khuyến khích thúc đẩy việc phát triển sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp ngoài quốc doanh một cách có hiệu quả 67
Kết luận 69
 
 
 
 
 
 
 
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

rạng cho vay đối với khu vực kinh tế ngoài quốc doanh tại Sở giao dịch I ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam.
Nhằm thực hiện chủ trương mở rộng quan hệ tín dụng với tất cả các thành phần kinh tế của ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho việc mở rộng quan hệ tín dụng tới kinh tế ngoài quốc doanh sở giao dịch I đã hình thành đội ngũ cán bộ tín dụng có trình độ, nhiệt tình và năng động chuyên cho vay tới kinh tế ngoài quốc doanh.
1. Những vấn đề chung về cho vay kinh tế ngoài quốc doanh.
1.1. Mục đích và nguyên tắc vay vốn.
Sở giao dịch I ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam cho vay kinh tế ngoài quốc doanh nhằm tạo điều kiện và khuyến khích những hộ thiếu vốn sản xuất kinh doanh vay vốn ngân hàng để phát triển sản xuất hàng hoá, mở mang ngành nghề mới và kinh doanh dịch vụ có hiệu quả kinh tế thiết thực tạo công ăn việc làm góp phần xây dựng xã hội văn minh, dân giàu nước mạnh.
* Về nguyên tắc vay vốn.
- Khách hàng vay vốn ngân hàng phải sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng:
+ Phải hoàn trả nợ gốc và lãi tiền vay đúng hạn đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng.
+ Việc đảm bảo tiền vay phải thực hiện theo qui định của Chính phủ, Thống đốc ngân hàng Nhà nước và hướng dẫn về bảo đảm tiền vay của ngân hàng Nông nghiệp đối với khách hàng.
1.2. Điều kiện vay vốn.
Ngân hàng xem xét và quyết định cho vay khi khách hàng có đủ các điều kiện sau:
* Một là có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo qui định của pháp luật cụ thể là:
- Pháp nhân: phải có đủ các điều kiện được công nhận là pháp nhân và năng lực pháp luật dân sự của pháp nhân theo điều 94 và điều 96 Bộ luật dân sự và các qui định của pháp luật.
- Doanh nghiệp tư nhân phải được thành lập và hoạt động theo luật doanh nghiệp tư nhân.
- Hộ gia đình cá nhân:
+ Thường trú tại địa bàn nơi chi nhánh của ngân hàng Nông nghiệp đóng trụ sở; Trường hợp hộ chỉ đăng ký tạm trú thì phải có xác nhận hộ khẩu của nơi thường trú và phải có xác nhận của uỷ ban nhân dân xã (phường) nơi đến cho phép hoạt động sản xuất, kinh doanh.
+ Đại diện cho hộ gia đình để giao dịch với ngân hàng Nông nghiệp là chủ hộ hay người thay mặt cuả chủ hộ, người thay mặt phải có đủ năng lực hành vi dân sự và năng lực pháp luật dân sự theo điều 16, điều 19, điều 20,điều 21, điều 119 bộ luật dân sự.
+ Đối với hộ nông dân (nông, lâm, ngư, diêm): được cơ quan có thẩm quyền cho thuê, giao quyền sử dụng đất, mặt nước.
+ Đối với hộ đánh bắt thủy sản phải có phương tiện đánh bắt và được cục bảo vệ nguồn lợi thủy sản cho phép đánh bắt.
+ Đối với hộ gia đình cá nhân kinh doanh: được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép kinh doanh.
+ Đối với hộ làm kinh tế gia đình và hộ khác: được ủy ban nhân dân xã, phường xác nhận cho phép sản xuất, kinh doanh hay làm kinh tế gia đình. Riêng đối với hộ là nông, lâm trường viên phải có xác nhận của Giám đốc nông, lâm trường.
- Tổ hợp tác:
+ Có hợp đồng hợp tác theo điều 120 Bộ luật dân sự.
+ Đại diện của tổ hợp tác phải có năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự.
* Hai là có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.
- Có vốn tự có tham gia vào dự án, phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ, đời sống theo tỷ lệ trong qui định này.
- Kinh doanh có hiệu quả, không có nợ quá hạn trên 6 tháng với ngân hàng Nông nghiệp.
- Đối với pháp nhân và doanh nghiệp tư nhân phải có công nợ lành mạnh và phải mở tài khoản tiền gửi tại ngân hàng Nông nghiệp nơi cho vay.
- Đối với khách hàng vay vốn phục vụ nhu cầu đời sống phải có nguồn thu nhập ổn định để trả nợ ngân hàng.
* Ba là mục đích sử dụng vốn vay phải hợp pháp.
Không vi phạm pháp luật, phù hợp với, chương trình phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, phù hợp với mục đích được giao, thuê, khoán quyền sử dụng đất, mặt nước.
* Bốn là có dự án đầu tư hay phương án sản xuất kinh doanh khả thi, có hiệu quả.
* Năm là thực hiện các qui định về bảo đảm tiền vay theo qui định của Chính phủ, ngân hàng Nhà nước và hướng dẫn của ngân hàng Nông nghiệp.
* Sáu là đối với doanh nghiệp Nhà nước là đơn vị thành viên hạch toán phụ thuộc của pháp nhân, ngoài các điều kiện nêu trên phải có thêm điều kiện sau:
Đơn vị phụ thuộc phải có giấy ủy quyền vay vốn của đơn vị chính. Nội dung ủy quyền phải thể hiện rõ mức tiền được vay cao nhất, thời hạn vay vốn mục đích vay vốn và cam kết trả nợ thay khi đơn vị phụ thuộc không trả được nợ.
1.3. Đối tượng cho vay.
* Ngân hàng Nông nghiệp cho vay các đối tượng:
- Giá trị vật tư, hàng hóa, máy móc, thiết bị và các khoản chi phí để khách hàng thực hiện các dự án hay phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, đời sống và đầu tư phát triển.
- Số tiền thuế xuất khẩu khách hàng phải nộp để làm thủ tục xuất khẩu mà giá trị lô hàng xuất khẩu đó ngân hàng Nông nghiệp có tham gia cho vay.
- Số lãi tiền vay trả cho ngân hàng Nông nghiệp trong thời hạn thi công, chưa nghiệm thu bàn giao và đưa tài sản cố định vào sử dụng mà khoản trả lãi được tính trong giá trị tài sản cố định.
* Ngân hàng Nông nghiệp không cho vay các đối tượng:
- Số tiền thuế phải nộp, trừ số tiền thuế xuất khẩu qui định tại khoản thứ hai ở trên.
- Số tiền để trả nợ gốc và lãi vay cho tổ chức tín dụng khác.
- Số lãi tiền vay trả cho chính ngân hàng Nông nghiệp, trừ trường hợp cho vay số lãi tiền vay theo qui định tại khoản thứ ba ở trên.
1.4. Thủ tục và hồ sơ cho vay.
Tuỳ theo từng loại hình khách hàng, cách cho vay, bộ hồ sơ cho vay bao gồm:
* Một là hồ sơ do ngân hàng lập.
- Báo cáo thẩm định tái thẩm định.
- Các loại thông báo: thông báo từ chối cho vay, thông báo cho vay, thông báo gia hạn nợ, thông báo nợ quá hạn, thông báo nợ quá hạn, thông báo tạm ngừng cho vay, thông báo chấm dứt cho vay.
- Báo cáo kiểm tra sử dụng vốn vay, báo cáo phân tích tình hình tài chính.
- Sổ theo dõi cho vay (dùng cho cán bộ tín dụng)
* Hai là hồ sơ do khách hàng và ngân hàng cùng lập:
- Hợp đồng tín dụng hay sổ vay vốn
- Hợp đồng đảm bảo tiền vay
* Ba là hồ sơ do khách hàng lập và cung cấp:
Khi có nhu cầu vay vốn, khách hàng gửi đến ngân hàng Nông nghiệp nơi cho vay các giấy tờ sau:
- Đối với pháp nhân và doanh nghiệp tư nhân:
+ Hồ sơ pháp lý (khi thiết lập quan hệ vay vốn).Tuỳ theo loại hình pháp nhân, doanh nghiệp tư nhân, lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh, có các giấy tờ sau:
. Quyết định hay giấy phép thành lập doanh nghiệp.
. Điều lệ doanh nghiệp (trừ doanh nghiệp tư nhân).
. Quyết định bổ nhiệm tổng giám đốc (giám đốc), kế toán trưởng, quyết định công nhận ban quản trị, chủ nhiệm hợp tác xã.
. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
. Giấy phép hành nghề.
. Giấy phép đầu tư (đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài).
. Hợp đồng liên doa...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status