Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty TNHH nhà nước một thành viên thực phẩm Hà Nội - pdf 21

Download miễn phí Chuyên đề Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty TNHH nhà nước một thành viên thực phẩm Hà Nội



MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT 1
DANH MỤC BẢNG BIỂU 2
LỜI MỞ ĐẦU 3
CHƯƠNG I: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ DOANH THU, CHI PHÍ CỦA CÔNG TY TNHH NHÀ NƯỚC MỘT THÀNH VIÊN THỰC PHẨM HÀ NỘI 4
1.1. Đặc điểm doanh thu, chi phí của Công ty TNHH nhà nước một thành viên Thực phẩm Hà Nội. 4
1.1.1. Khái quát các hoạt động kinh doanh của Công ty Thực phẩm Hà Nội. 4
1.1.2. Đặc điểm doanh thu của Công ty Thực phẩm Hà Nội 6
1.1.3. Đặc điểm chi phí của Công ty Thực phẩm Hà Nội 7
1.2. Tổ chức quản lý doanh thu, chi phí của Công ty Thực phẩm Hà Nội 10
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ TẠI CÔNG TY TNHH NHÀ NƯỚC MỘT THÀNH VIÊN THỰC PHẨM HÀ NỘI 12
2.1. Kế toán doanh thu và thu nhập khác 12
2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán 12
2.1.1.1. Chứng từ sử dụng 12
2.1.1.2. Thủ tục kế toán 17
2.1.2. Kế toán chi tiết doanh thu và thu nhập khác 19
2.1.3. Kế toán tổng hợp về doanh thu 25
2.2. Kế toán chi phí 29
2.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán 29
2.2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán 29
2.2.1.2. Kế toán chi tiết giá vốn hàng bán 32
2.2.2. Kế toán chi phí bán hàng 41
2.2.2.1. Chứng từ và thủ tục kế toán 41
2.2.2.2. Kế toán chi tiết chi phí bán hàng 43
2.2.2.3. Kế toán tổng hợp về chi phí bán hàng 46
2.2.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 48
2.2.3.1. Chứng từ và thủ tục kế toán 48
2.2.3.2. Kế toán chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp 48
2.2.3.3. Kế toán tổng hợp về chi phí quản lý doanh nghiệp 51
2.2.4. Kế toán chi phí tài chính 52
2.2.4.1 Chứng từ và thủ tục kế toán 52
2.2.4.2. Kế toán chi tiết chi phí tài chính 53
 2.2.4.3. Kế toán tổng hợp về chi phí tài chính 55
2.2.5 Kế toán kết quả kinh doanh 56
CHƯƠNG III: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH NHÀ NƯỚC MỘT THÀNH VIÊN THỰC PHẨM HÀ NỘI 60
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh tại Công ty và phương hướng hoàn thiện 60
3.1.1. Ưu điểm 61
3.1.2 Nhược điểm 62
3.1.3. Phương hướng hoàn thiện 62
3.2 Các giải pháp hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh tại Công ty Thực phẩm Hà Nội . 63
3.2.1 Về công tác quản lý doanh thu, chi phí 63
3.2.2. Về tài khoản sử dụng 65
3.2.3. Về báo cáo kế toán liên quan tới bán hàng 66
KẾT LUẬN 68
TÀI LIỆU THAM KHẢO 69
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

ƠNG HÀ NỘI
GIẤY BÁO CÓ
Số: 101
Ngày 30 tháng 12 năm 2009
Nợ TK 112: 180,000,000
Có TK 131: 180,000,000
Đơn vị trả tiền: Công ty Fonterra Brands Viet Nam
Địa chỉ: Tôn Đức Thắng - Hồ Chí Minh
Đơn vị nhận tiền: Công ty Thực phẩm Hà Nội
Địa chỉ: 24 - 26 Trần Nhật Duật - Hoàn Kiếm - Hà Nội
Nội dung: Trả tiền thuê địa điểm bán hàng
Số tiền: 180,000,000
Số tiền viết bằng chữ: Một trăm tám mươi triệu đồng chẵn/
Kiểm soát
(Ký, họ tên)
Kế toán
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Bảng 2 - 4: Giấy báo Có của Ngân hàng
2.1.1.2. Thủ tục kế toán
a) Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Bên Nợ:
Doanh thu bán hàng bị trả lại kết chuyển cuối kỳ
Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ
Kết chuyển doanh thu thuần vào Tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh"
Bên Có:
Doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ thực hiện trong kỳ kế toán
Đối với việc phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Công ty sử dụng hai tài khoản cấp hai đó là Tài khoản 5111 và Tài khoản 5113.
Tài khoản 5111: Doanh thu bán hàng hóa. Phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của giá trị hàng hóa được xác định đã bán ra trong kỳ kế toán.
Tài khoản 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ. Phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của giá trị dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng như cho thuê gian hàng trong cửa hàng, và được xác định là đã bán trong kỳ kế toán.
- Tài khoản 515: Doanh thu tài chính
Bên Nợ:
Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang TK 911 "xác định kết quả kinh doanh"
Bên Có:
Tiền lãi được hưởng tại các Ngân hàng mà Công ty tham gia giao dịch
Chiết khấu thanh toán được hưởng
- Tài khoản 711: Thu nhập khác
Bên Nợ:
Cuối kỳ kế toán kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang TK 911 "xác định kết quả kinh doanh"
Bên Có:
Phản ánh các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ bao gồm các thu nhập từ nhượng bán phế liệu
Và các Tài khoản khác có liên quan (TK 111, TK 112, TK 131 ...)
b) Tổ chức hạch toán
b1) Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- Khi hàng hóa đã được bán tại quầy, nhân viên thu ngân thực hiện nhập dữ liệu vào máy tính đồng thời in hóa đơn bán lẻ giao khách hàng, kế toán thực hiện lập hóa đơn GTGT (nếu khách hàng yêu cầu), dựa vào các dữ liệu bán hàng sẵn có trong ngày lập "Bảng kê bán lẻ hàng hóa, dịch vụ", cuối ngày thực hiện việc tổng hợp trên các bảng kê, lập hóa đơn GTGT và ghi nhận doanh thu :
Nợ TK 111: Tổng giá thanh toán nhận bằng tiền mặt
Nợ TK 131: Tổng giá thanh toán phải thu của khách hàng
Có TK 5111: Doanh thu bán hàng
Có TK 33311: Thuế GTGT phải nộp
- Kế toán thực hiện kết chuyển doanh thu của kỳ kế toán, tức là khi ký kết hợp đồng cho thuê gian hàng, cửa hàng đã thực hiện thu trước tiền cung cấp dịch vụ trong ba năm. Lấy hợp đồng giữa hai bên làm căn cứ ghi nhận số tiền đã nhận
Nợ TK 111, 112: Tổng số tiền nhận trước
Có TK 3387: Doanh thu chưa thực hiện
Và từng tháng sẽ thực hiện kết chuyển doanh thu chưa thực hiện
Nợ TK 3387: Doanh thu chưa thực hiện
Có TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
Đối với các khoản giảm giá hàng bán, nhân viên thu ngân thực hiện chiết khấu ngay trên hóa đơn bán lẻ khi giao khách hàng theo tỷ lệ quy định của cửa hàng, riêng đối với hàng bán bị trả lại khách hàng phải mang theo hóa đơn bán lẻ (hay hóa đơn GTGT) do Cửa hàng lập và nhân viên bán hàng thực hiện ký nhận hủy hóa đơn, lưu giữ hóa đơn và cuối ngày nộp lên cho kế toán.
b3) Doanh thu hoạt động tài chính
- Khi doanh thu tài chính tại Công ty phát sinh tức là nhận được giấy báo Có của Ngân hàng về các khoản lãi phát sinh mà Công ty được hưởng. Kế toán ghi nhận doanh thu tài chính:
Nợ TK 111, 112, 131 ...
Có TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính
- Khi được hưởng chiết khấu thanh toán do thanh toán tiền mua hàng trước thời hạn, do nhập hàng với số lượng lớn, do nhập hàng mẫu của các nhà cung cấp. Thông thường các khoản chiết khấu này là do thỏa thuận trước khi làm hợp đồng, do vậy khi nhận hóa đơn từ nhà cung cấp và kế toán phản ánh
Nợ TK 111,112
Nợ TK 331: Phải trả cho người bán (nếu trừ vào tiền hàng kỳ sau)
Nợ TK 1561: Nếu nhận bằng hàng hóa
Có TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính
2.1.2. Kế toán chi tiết doanh thu và thu nhập khác
a) Quy trình ghi sổ chi tiết doanh thu
Hàng ngày từ các chứng từ kế toán là các hóa đơn bán lẻ và hóa đơn GTGT kế toán lập Thẻ quầy hàng, Thẻ quầy hàng dùng để theo dõi chi tiết biến động của từng mặt hàng, từng nhóm mặt hàng tại quầy hàng. Thẻ quầy hàng được lập thành quyển, mỗi quyển lập cho một một nhóm hàng và mỗi trang được nghi cho từng mặt hàng. Cuối ngày kế toán lập Bảng kê hóa đơn hàng hóa bán ra và Bảng kê bán lẻ hàng hóa nhằm tổng hợp các nghiệp vụ bán hàng và xác định mức thuế suất phải nộp tương ứng với từng mặt hàng. Và đây là căn cứ để kế toán lập sổ chi tiết bán hàng.
Căn cứ vào các sổ chi tiết bán hàng của từng mặt hàng, cuối tháng kế toán sẽ thực hiện tổng hợp số liệu để lập Sổ tổng hợp chi tiết bán hàng tháng 2/2010
Công ty Thực phẩm Hà Nội
Cửa hàng thực phẩm Lê Quý Đôn
BẢNG KÊ HÓA ĐƠN HÀNG HÓA BÁN RA
Tháng 2 năm 2010
Tên cơ sở kinh doanh: Cửa hàng thực phẩm Lê Quý Đôn
Địa chỉ: 9B Lê Quý Đôn
Đơn vị tính: VNĐ
Chứng từ
Tên khách hàng
Doanh số bán chưa thuế
Thuế GTGT
Giá bán
(có thuế)
Ghi chú
Số hiệu
Ngày
1
2
3
4
5
6
7
47292
03/02/2010
Khách mua lẻ
550,000
27,500
577,500
5%
...
8/02/2010
Đại lý bán hàng Hương Giang
7,600,000
760,000
8,360,000
10%
...
17/02/2010
Khách mua lẻ
325,000
0
325,000
0%
...
...
...
...
...
...
...
...
28/02/2010
Công ty sữa ensure
4,500,000
450,000
4,950,000
10%
Cộng
1,238,792,391
26,703,475
1,265,495,866
Tổ trưởng kế toán Trưởng cửa hàng
Bảng 2 - 5: Bảng kê hóa đơn hàng hóa bán ra
Công ty Thực phẩm Hà Nội
Cửa hàng thực phẩm Lê Quý Đôn
BẢNG KÊ BÁN LẺ HÀNG HÓA
Tháng 2 năm 2010
Đơn vị tính: VNĐ
STT
Tên hàng hóa
Đơn vị tính
Số lượng
Doanh thu có thuế GTGT
Thuế suất thuế GTGT
1
Sữa
Hộp
15,745
267,268,636
5%
2
Dầu ăn
Hộp
2,291
49,540,919
10%
3
Đường
Kg
2730
41,685,713
10%
...
...
...
...
...
...
Tổng
1,265,495,866
Trưởng cửa hàng Tổ trưởng kế toán
Bảng 2 - 6: Bảng kê bán lẻ hàng hóa
Công ty Thực phẩm Hà Nội
Cửa hàng thực phẩm Lê Quý Đôn
SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
THÁNG 2/2010
Tên sản phẩm: Sữa
Đơn vị tính: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Doanh thu có thuế GTGT
Thuế GTGT
Số
Ngày
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
23141
1/2/10
Khách mua lẻ
111
15
15,000
225,000
10,714
23310
2/2/10
Khách mua lẻ
111
17
21,000
375,000
17,000
........
.........
.....................
....
.....
......
.............
.........
Tổng cộng
15,745
267,268,636
12,727,078
Người lập
Ngày ... tháng 2 năm 2010
Tổ trưởng kế toán
Bảng 2 - 7: Sổ chi tiết bán hàng
Từ sổ chi tiết bán hàng, Bảng kê tiêu thụ hàng hóa, và Bảng kê hóa đơn hàng hóa bán ra kế toán lấy dữ liệu và căn cứ lập Sổ chi tiết doanh thu bán hàng
Công ty Thực phẩm Hà Nội
Cửa hàng thực phẩm Lê Quý Đôn
SỔ CHI TIẾT DOANH THU BÁN HÀNG - TK 5111
Tháng 2 năm 2010
Ngày tháng
Chứng từ
Diễn giải
T...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status