Tổ chức kế toán nguyên vật liệu ở Công ty May Thăng Long - pdf 27

Download miễn phí Đề tài Tổ chức kế toán nguyên vật liệu ở Công ty May Thăng Long



LỜI NÓI ĐẦU 1
CHƯƠNG I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN
 NGUYÊN VẬT LIỆU TRONG CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT 2
1. Sự cần thiết phải tổ chức kế toán NVL trong các
doanh nghiệp sản xuất 2
1.1. Khái niệm 2
1.2. Yêu cầu quản lý 2
1.3. Nhiệm vụ của kế toán vật liệu 3
2. Phân loại và đánh giá NVL 3
2.1. Phân loại NVL 3
2.2. Đánh giá NVL 5
3. Hạch toán chi tiết vật liệu 8
3.1. Chứng từ kế toán sử dụng 8
3.2. Các phương pháp hạch toán chi tiết 9
4.Kế toán tổng hợp vật liệu 15
4.1. Kế toán tổng hợp NVL theo phương pháp kê khai thường xuyên 15
4.2. Kế toán tổng hợp NVL theo phương pháp kiểm kê định kỳ 16
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN KẾ TOÁN NVL TẠI CÔNG TY
MAY THĂNG LONG 19
1. Đặc điểm chung về Công ty may Thăng Long 19
1.1. Quá trình hình thành và phát triển 19
1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh 21
1.3. Tổ chức quản lý và sản xuất kinh doanh của Công ty 21
1.4. Tổ chức công tác kế toán 28
2. Tổ chức hạch toán NVL tại Công ty 35
2.1. Đặc điểm quảNVL lý NVL 35
2.2. Phân loại NVL 35
2.3. Đánh giá NVL ở Công ty 36
2.4. Hạch toán chi tiết NVL tại Công ty may Thăng Long 39
2.5. Kế toán tổng hợp nhập xuất nguyên vật liệu tại Công ty 54
2.6. Công tác kiểm kê nguyên vật liệu ở Công ty 67
CHƯƠNG III: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN
CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY MAY
THĂNG LONG 69
1. NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN NÓI CHUNG VÀ
kế toán nguyên vật liệu nói riêng ở Công ty 69
1.1. Về bộ máy kế toán 69
1.2. Về hệ thống chứng từ và phương pháp hạch toán 70
1.3. Về hệ thống Tài khoản, sổ sách và báo cáo 70
1.4. Về tổ chức công tác quản lý và hạch toán nguyên vật liệu 71
2. SỰ CẦN THIẾT HOÀN THIỆN KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU Ở CÔNG TY
May Thăng Long 72
3. Một số kiến nghị, đề xuất nhằm hoàn thiện kế toán
nguyên vật liệu tại Công ty May Thăng Long 73
3.1. Công tác quản lý nguyên vật liệu 73
3.2. Về hạch toán tổng hợp nguyên vật liệu 73
3.3. Về dự phòng giảm giá tồn kho nguyên vật liệu 73
3.4. Một số kiến nghị khác 74
KẾT LUẬN 75
 
 
 
 
 
 
BÁO CÁO NHẬP – XUẤT – TỒN KHO NGUYÊN LIỆU
Từ ngày 1/9/2003 đến 30/9/2003
STT Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư Đvt Tồn đầu thàng Nhập trong tháng Xuất trong tháng Tồn cuối tháng
 nhập sx Nhập khác Tổng nhập Xuất sx Xuất khác Tổng xuất
1 Hàng công ty mua
Vải bò 80Z xanh
Vải bò 10Z xanh
Bông AC xử lý một mặt
m
m
g
2.180
3.000
750
8.704
10.230
2.908
 
 
1.094
8.704
10.230
4.002
9.152
11.000
3.920
 
9.152
11.000
3.920
1.732
2.230
832
2 Gia công Ngô Quyền
Vải sơ mi 6 màu
Dựng 1020
Mex mỏng ( Trắng)
m
yd
m
855
0
0
5.905,2
754
100
10.221.3
754
100
10.211,3
754
100
10.211,3
754
100
3.461,1
0
0
3 Wanshin
Vải tricot 2 màu
Bông 20Z ( cứng)
Bông 40Z ( 60,,)
m
g
g
1150
500
910
3.132
90945
24.880
3.132
9.945
24.880
3.695
9.829,6
19.750
3.695
9.829,6
19.750
 
587
615,4
6.040
 
Phụ trách đơn vị
( Ký, họ tên) Người lập biểu
( Ký, họ tên) Thủ kho
(Ký, họ tên) Ngày 30 tháng 9 năm 2003
 
 
 
 
 
 
 
 
Công ty may Thăng long
SỔ CHI TIẾT NGUYÊN VẬT LIỆU
Tháng 9 năm 2003
Tên, quy cách vật liệu: Vải bò 80Z xanh
Mã hàng: KH 403
 
NT Chứng từ Diễn giải Nhập Xuất Tồn
 Nhập Xuất SL (m) Đơn giá(đ) Thành tiền( đ) SL(m) Đơn giá (đ) Thành tiền( đ) SL (m) Thành tiền (đ)
 Tồn đầu tháng 2.180 42.074.000
4/9 4/9 Nhập kho ( mua ngoài) 7.704 19.545 150.574.680 3.402 9.884 192.648.680
15/9 3/9 Xuất cho XN4 2.750 6.482
19/9 5/9 Xuất cho XN4 3.732
21/9 21/9 mua ngoài 1.000 19.545 19.545.000 4.732
23/9 7/9 Xuất cho XN4 3.000 1.732
 Cộng 8.704 9.152 19.496 178.427.392 1.732 33.766.288
 Tồn cuối tháng 170.119.680 178.427.392 1.732 33.766.288
 
Người lập
(Ký, họ tên) Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) Ngày 30 tháng 9 năm 2003
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


T
Ban hành theo QĐ số 1141 - TC/CĐKT
Ngày1/11/1995 của Bộ Tài chính
Số 9/3
Phiếu vật tư
Ngày 17 tháng 9 năm 2003
Đơn vị bán: Nhập của khách hàng Wanshin
Chứng từ số:
Nhập tại kho: Nguyên liệu
STT
Tên nhãn hiệu quy cách vật tư
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực nhập
1
2
3
4
5
6
Vải Tricot 3 màu
Vải Tricot 2 màu
Vải nỉ 2 màu
Vải lưới 2 màu
Nỉ 2 loại
Vải lót 1 màu
Cộng
K 0333645
K013430
K013430
K033645
m
11.565
3,132
1.350,8
580
8.848
9.464
11.565
3.132
1.350,8
580
8.848
9.461
Ngày nhập: 19 tháng 9 năm 2003
Phụ trách bộ phận sd
(ký, họ tên)
Phụ trách cung tiêu
(ký, họ tên)
Người nhận
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(ký, họ tên)
Trường hợp kiểm nhận thừa, thiếu, không đúng phẩm chất, quy cách ghi trên chứng từ thì thủ kho phải báo cho phòng kế toán hay phòng thị trường, đồng thời cùng người giao hàng lập biên bản để kế toán có chứng từ làm căn cứ ghi sổ.
2.4.2.2. Xuất kho nguyên vật liệu
Căn cứ vào đơn hàng, phòng kế hoạch, phòng thị trường ra định mức cho từng đơn hàng, trên cơ sở đó phòng thiết kế và phát triển lập nhu cầu NVL cho mỗi đơn hàng cho các Xí nghiệp.
Dựa vào đó các Xí nghiệp lên kế hoạch sản xuất, đề nghị xuất vật tư, khi được duyệt (TGĐ ký và duyệt) phòng kế hoạch lập chứng từ xuất NVL (phiếu xuất kho). Phiếu này được lập thành 3 liên: liên 1 lưu cuống phiếu, 1 liên lưu để ghi sổ kế toán bộ phận sử dụng, 1 liên (sau khi được TGĐ và phòng kế hoạch ký duyệt) được chuyển xuống cho thủ kho để tiến hành xuất.
Sau khi xuất khẩu thủ kho ghi vào phiếu xuất khẩu số lượng NVL tại Hà Nội, còn đối với các Xí nghiệp ở xa như: Xí nghiệp liên doanh ( Bái Tử Long - Quảng Ninh, Xí nghiệp Nam Hải....) để phản ánh việc xuất NVL cho các Xí nghiệp này, thủ kho phải sử dụng " Phiếu xuất khẩu kiêm vận chuyển nội bộ" (do phòng kế hoạch lập). Phiếu này về về cơ bản có nội dung và cách thức ghi như " Phiếu xuất khẩu".
Mẫu số 02 - VT
Ban hành theo QĐ số 111 - QĐ/CĐKT
Ngày 1 tháng 11 năm 1995 của Bộ Tài chính
Số 3/9/03
Phiếu xuất kho
Ngày 15 tháng 9 năm 2003
Họ tên người giao hàng: Tâm
Địa chỉ: XN4 Nợ:........
Có:..........
Lý do xuất kho: sản xuất
Xuất tại kho: Nguyên liệu
STT
Tên nhãn hiệu quy cách vật tư
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4 = 3 * 2
1
Vải bò 80Z xanh
K 403
m
3.402
3.402
Cộng
Xuất, ngày 15 tháng 9 năm 2003
Phụ trách cung tiêu
(ký, họ tên)
Người giao hàng
(ký, họ tên)
Thủ kho
(ký, họ tên)
Mẫu số 03 - VT - 3LL
Ban hành theo QĐ số 114/TC/CĐKT
Ngày 1 tháng 11 năm 1995 của Bộ Tài chính
Số 7/3
Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
Ngày 18 tháng 9 năm 2003
Căn cứ lệnh điều động số 178 ngày 27 tháng 8 năm 2003 của TGĐ công ty về việc: chuyển NVL cho XN may Hải Nam
Họ tên người vận chuyển: Phạm Văn Hưng
Phương tiện vận chuyển: Ô tô
Xuất tại kho: Nguyên liệu
Nhập tại kho: Nam Hải
STT
Tên nhãn hiệu quy cách vật tư
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực nhập
A
B
C
D
1
2
3
4 = 3* 2
1
Vải bò 40Z
SB 0504
m
23.925
23.925
Cộng
23.925
23.925
Xuất ngày 18 tháng 9 năm 2003 Nhập ngày 18 tháng 9 năm 2003
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Người giao hàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho nhập
(Ký, họ tên)
Thủ kho xuất
(Ký, họ tên)
4.3. Tổ chức kế toán hạch toán chi tiết NVL tại Công ty may Thăng Long
Công ty may Thăng Long hoạch toán chi tiết NVL theo phương pháp thẻ song song. Cụ thể:
Sơ đồ
Quy trình hạch toán chi tiết NVL tại Công ty
Phiếu nhập
Thẻ kho
Sổ chi tiết
Bảng tổng hợp N- X- NVL
Phiếu xuất
Báo cáo X - N - T NVL
Kế toán
tổng hợp
Hàng ngày sau khi nhận được chứng từ N - X NVL thủ kho thực hiện việc nhập - xuất NVL về số lượng
Sau đó, thủ kho tiến hành vào thẻ kho theo từng cột N - X về mặt lượng (ghi theo số thực N - X) và tính ngay ra số tồn kho cho từng thứ NVL hàng ngày, số tồn được ghi trên cột tồn của thẻ kho (thẻ kho được kế toán lập từ đầu tháng và chuyển xuống cho thủ kho và dùng để ghi chép sự biến dộng N - X - T từng loại NVL về số lượng).
Định kỳ ( 5 - 6 ngày) thủ kho chuyển toàn bộ chứng từ (phiếu X - N) và thẻ kho cho kế toán để đối chiếu và ghi sổ, đồng thời thủ kho phải thường xuyên đối chiếu giữa số tồn thực tế với số tồn trên thẻ kho. Cuối tháng, thủ kho tính ra số tồn trên mỗi thẻ kho cho từng loại NVL và tổng lượng NVL nhập - xuất. Sau đó, căn cứ vào thẻ kho để lập báo cáo N - X - T NVL báo cáo này được gửi lên phòng kế toán và là căn cứ để kế toán đối chiếu số liệu với số liệu của mình.
Mẫu số 06 - VT
Ban hành theo QĐ số 1141 - QĐ/CĐKT
Ngày 1 tháng11 năm 1995 của Bộ Tài chính
Thẻ kho
Ngày lập thẻ: 01/09/2003
Tờ số:......
Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư: Vải bò 80Z xanh
Đơn vị tính: mét (m)
Mã hàng: K403
STT
Chứng từ
Trích yếu
Ngày N - X
Số lượng
Ký xác nhận kế toán
SH
NT
Nhập
Xuất
Tồn
A
B
C
D
E
1
2
3
4
1
2
3
4
5
4/9
3/9
5/9
21/9
7/9
4/9/03
15/9/03
19/0/03
21/9/03
23/9/03
Tồn đầu kỳ
Nhập kho
Xuất kho
Xuất kho
Nhập kho
Xuất kho
8/9
15/9
19/9
21/9
23/9
7.704
1000
3.402
2.750
3000
3000
2.180
9.884
6.482
3.732
4.732
1.732
Cộng
8.704
9.152
1.732
* ở phòng kế toán
Sau khi nhận được chứng từ do thủ kho chuyển đến kế toán vào sổ chi tiết theo từng cột nhập - xuất. Sổ này được mở cho từng loại NVL tương ứng với thẻ kho của thủ kho.
Đối với NVL nhận GCCB kế toán ghi sổ chi tiết theo số lượng (N - X - T)
Đối với NVL mua ngoài:
Khi nhập kho: ghi sổ chi tiết theo số lượng và giá trị
Khi xuất kho: Do cuối tháng mới tính đơn giá NVL xuất dùng để tính ra giá trị nên hàng ngày kế toán chỉ ghi sổ theo số lượng xuất, tồn. Cuối tháng sau sau khi tính ra đơn giá xuất thì xác định giá trị NVL xuất kho và tồn kho, đồng thời lập kế hoạch đối chiếu số liệu giữa sổ chi tiết với thẻ kho của thủ kho, đối chiếu với kế toán tổng hợp và lập báo cáo NVL tồn kho. Biểu này được lập nhằm tổng hợp giá trị từng loại NVL nhập - xuất trong tháng và tồn kho đối với "NVL Công ty mua". Nhằm theo dõi số lượng từng loại NVL nhập - xuất trong tháng và tồn cuối tháng đối với "NVL nhận gia công".
2.5. Kế toán tổng hợp nhập xuất NVL tại Công ty
2.5.1. Tài khoản kế toán đơn vị thực tế sử dụng
Để hạch toán NVL Công ty đã sử dụng tài khoản 152 " Nguyên vật liệu" để ghi sổ đúng như chế độ. Song, vì NVL của Công ty có nhiều chủng loại, lại phát sinh thường xuyên do đó đòi hỏi phải có hệ thống tài khoản chi tiết phù hợp đáp ứng được yêu cầu quản lý, đảm bảo hiệu quả công tác kế toán và hệ thống tài khoản chi tiết về NVL đã được thiết kế dựa trên vai trò NVL đối với sản xuất như sau:
TK 152 " Nguyên vật liệu"
Công ty không sử dụng TK 151 và TK 153 (hàng đi đường và tiền đang chuyển)
SHTK
Tên
SHTK
Tên
152.1
Nguyên vật liệu chính
152.3
Xăng dầu
152.11
Nguyên vật liệu chính (hàng may)
152.4
Phụ tùng
152.12
Nguyên vật liệu chính (hàng nhựa)
152.5
Văn phòng phẩm
152.2
Vật liệu phụ
152.6
Bao bì
152.21
Vật liệu phụ (hàng may)
152.7
Phế liệu
152.22
Vật liệu phụ (hàng nhựa)
152.8
Hoá chất
Ngoài ra kế toán còn sử dụng một số TK khác liên quan như:
TK 153: CCDC
TK 133: VAT đầu vào
TK 111: Tiền mặt
TK 112: Tiền gửi ngân hàng
TK...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status