Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tại chi nhánh công ty cổ phần thương mại dịch vụ Viễn thông đa thương hiệu - pdf 27

Download miễn phí Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tại chi nhánh công ty cổ phần thương mại dịch vụ Viễn thông đa thương hiệu



LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1:TỔNG QUAN VỀ CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN TM – DV VIỄN THÔNG ĐA THƯƠNG HIỆU 3
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Chi nhánh công ty cổ phần TM - DV Viễn thông đa thương hiệu 3
1.2. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của Chi nhánh công ty cổ phần TM – DV Viễn thông đa thương hiệu 5
1.3. Đặc điểm bộ máy tổ chức của Chi nhánh công ty cổ phần TM – DV Viễn thông đa thương hiệu 7
1.4. Đặc điểm về tổ chức bộ máy kế toán tại Chi nhánh công ty cổ phần TM – DV Viễn thông đa thương hiệu 9
1.5. Đặc điểm tổ chức hạch toán kế toán tại Chi nhánh công ty cổ phần TM – DV Viễn thông đa thương hiệu 12
1.5.1. Chính sách kế toán 12
1.5.2. Đặc điểm chứng từ sử dụng 14
1.5.3. Tổ chức vận dụng tài khoản kế toán 14
1.5.4. Tổ chức vận dụng sổ kế toán 15
CHƯƠNG 2: KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT TIÊU THỤ HÀNG HÓA TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN TM – DV VIỄN THÔNG ĐA THƯƠNG HIỆU 18
2.1. Đặc điểm hàng hoá và tiêu thụ hàng hoá tại Chi nhánh công ty cổ phần TM – DV Viễn thông đa thương hiệu 18
2.2. Kế toán tiêu thụ hàng hoá tại Chi nhánh công ty cổ phần TM – DV Viễn thông đa thương hiệu 19
2.2.1. Kế toán giá vốn hàng hoá tiêu thụ tại Chi nhánh công ty cổ phần TM – DV Viễn thông đa thương hiệu 21
2.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng 29
 
2.2.3. Kê toán các khoản giảm trừ doanh thu 40
2.2.4. Kế toán thanh toán với khách hàng 48
2.3. Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp 51
2.3.1. Kế toán chi phí mua hàng 51
2.3.2. Chi phí bán hàng 55
2.3.3. Chi phí quản lý doanh nghiệp 60
2.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 64
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG HƯỚNG HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ HÀNG HÓA TẠI CHI NHÁNH CTCP TM - DV VIỄN THÔNG ĐA THƯƠNG HIỆU 69
3.1 Nhận xét thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tại chi nhánh công ty cổ phần TM – DV Viễn thông đa thương hiệu 69
3.1.1 Ưu điểm của công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tại Chi nhánh công ty cổ phần TM – DV Viễn thông đa thương hiệu 70
3.1.2. Những mặt tồn tại của công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tại Chi nhánh công ty cổ phần TM – DV Viễn thông đa thương hiệu 72
3.2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tại Chi nhánh công ty cổ phần TM – DV Viễn thông đa thương hiệu 73
KẾT LUẬN 76
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 78
 
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


2
Cty CP Sara Hà Tình
Xuất hàng
52.500.000
03/05
PX T05/310
Huy Hoàng Mobile
Xuất hàng
23.459.000
13/05
PX T05/320
Thế giới di động
Xuất hàng
41.784.500
14/05
PX T05/322
Công ty Đại Phát
Xuất hàng
69.750.000
26/05
PN 05/325
Cty cổ phần TM VN
Nhập lại
9.775.000
06/06
PX T06/330
Cty XNK Đại Đoàn Kết
Xuất hàng
22.687.900
16/06
PX T06/338
Cửa hàng Hùng Tráng
Xuất hàng
47.900.000
Tổng cộng
3.990.623.000
4.280.658.000
Tổng phát sinh Nợ: 3.990.623.000
Tổng phát sinh Có: 4.280.658.000
Số dư cuối kỳ : 1.159.623.500
Ngày 30 tháng 06 năm 2008
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
BIỂU 2.3:
Đơn vị: Chi nhánh công ty cổ phần TM – DV Viễn thông đa thương hiệu
Địa chỉ: Số 98 Lê Duẩn – HoànKiếm – Hà Nội
Mẫu số S02c1 – DN
(Ban hành theo QĐ15/2006 – BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Quý II/2008
Tên tài khoản: Hàng hóa
Số hiệu: 156
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số phát sinh
Số
NT
Nợ

1. Số dư đầu quý
1.449.658.500
1.2 Số phát sinh trong kỳ
PN 04/09
05/04
Mua hàng từ công ty cổ phần TM – DV Viễn thông đa thương hiệu
336
244.500.000
PX T04/121
05/04
Bán hàng cho Anh Vũ Mobile
632
84.462.000
PX T04/125
09/04
Bán cho Cty cổ phần TMVN
632
12.896.000
PX T04/222
28/04
Bán cho Cty CP Sara Hà Tình
52.500.000
PX T05/310
03/05
Bán cho Huy Hoàng Mobile
632
23.459.000
PX T05/320
13/05
Bán cho Thế giới di động
632
41.784.500
PX T05/322
14/05
Bán cho Công ty Đại Phát
156
69.750.000
PN 05/325
26/05
Cty cổ phần TM VN trả hàng
156
9.775.000
...
PX T06/330
06/06
Bán cho Cty XNK Đại Đoàn Kết
.
22.687.900
PX T06/338
16/06
Bán cho Cửa hàng Hùng Tráng
156
47.900.000
Cộng phát sinh trong kỳ
3.990.623.000
4.280.658.000
3. Dư cuối kỳ
1.159.623.500
Ngày 30 tháng 06 năm 2008
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
BIỂU 2.4:
Đơn vị: Chi nhánh công ty cổ phần TM – DV Viễn thông đa thương hiệu
Địa chỉ: Số 98 Lê Duẩn – HoànKiếm – Hà Nội
Mẫu số S02a – DN
(Ban hành theo QĐ15/2006 – BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 30
Ngày 28 tháng 04 năm 2008
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ

Bán cho Cty CP Sara Hà Tình
632
156
52.500.000
Tổng cộng
52.500.000
Kèm theo ... chứng từ gốc
Ngày 28 tháng 04 năm 2008
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
BIỂU 2.5:
Đơn vị: Chi nhánh công ty cổ phần TM – DV Viễn thông đa thương hiệu
Địa chỉ: Số 98 Lê Duẩn – HoànKiếm – Hà Nội
Mẫu số S02a – DN
(Ban hành theo QĐ15/2006 – BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 31
Ngày 26 tháng 05 năm 2008
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ

C ty CP TM Việt Nam trả lại hàng
156
632
9.775.000
Cộng phát sinh
9.775.000
Kèm theo ... chứng từ gốc
Ngày 26 tháng 05 năm 2008
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
BIỂU 2.6:
Đơn vị: Chi nhánh công ty cổ phần TM – DV Viễn thông đa thương hiệu
Địa chỉ: Số 98 Lê Duẩn – HoànKiếm – Hà Nội
Mẫu số S02c1 – DN
(Ban hành theo QĐ15/2006 – BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Quý II/2008
Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán
Số hiệu: 632
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số phát sinh
Số
NT
Nợ

1. Số dư đầu kỳ
2. Số phát sinh trong kỳ
PX T04/121
05/04
Bán hàng cho Anh Vũ Mobile
156
84.462.000
PX T04/125
09/04
Cty cổ phần TMVN
156
12.896.000
PX T04/222
28/04
Cty CP Sara Hà Tình
156
52.500.000
156
PX T05/310
03/05
Huy Hoàng Mobile
156
23.459.000
PX T05/320
13/05
Thế giới di động
156
41.784.500
PX T05/322
14/05
Công ty Đại Phát
156
69.750.000
PN 05/325
26/05
Cty cổ phần TM VN trả hàng
156
9.775.000
PX T06/330
06/06
Cty XNK Đại Đoàn Kết
156
22.687.900
PX T06/338
16/06
Cửa hàng Hùng Tráng
156
47.900.000
.
30/06
KC giá vốn hàng bán
911
4.931.632.000
Cộng phát sinh
4.941.407.000
4.941.407.000
3. Dư cuối kỳ
Ngày 30 tháng 06 năm 2008
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
2.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng
Như chúng ta cũng đã biết bán hàng là cầu nối giữa nhà sản xuất và người tiêu dùng thông qua các kênh phân phối hay còn gọi là cách bán hàng. Để việc bán hàng đạt được kết quả cao nhà quản trị phải lựa chọn cho mình cách bán buôn, cách bán lẻ, ký gửi
- cách bán buôn là hình thức mà hàng hóa được bán với số lượng lớn cho các tổ chức bán lẻ, tổ chức kinh doanh sản xuất hay các công ty Trong cách này có hai hình thức bán buôn chính đó là bán buôn qua kho và bán buôn chuyển thẳng. Bán buôn qua kho là cách bán buôn mà hàng hóa được xuất ra từ kho bảo quản của doanh nghiệp. Còn bán buôn vận chuyển thẳng là hình thức mà doanh nghiệp sau khi mua hàng không nhập về kho mà chuyển thẳng cho bên mua hàng.
- cách bán lẻ là hình thức bán hàng thu tiền và giao hàng trực tiếp đến người tiêu dùng cuối cùng. Thời điểm ghi chép sổ sách là khi nhận được báo cáo của nhân viên bán hàng. Trong cách này có 4 hình thức chủ yếu là hình thức bán lẻ thu tiền tập trung, hình thức bán lẻ thu tiền trực tiếp, hình thức bán lẻ tự chọn và hình thức bán hàng trả góp, trả chậm.
a. Tài khoản sử dụng
- Khi phản ánh các nghiệp vụ bán hàng, thanh toán tiền hàng, kế toán phải phản ánh đầy đủ, chính xác vào chứng từ phù hợp. Đó là cơ sở pháp lý để ghi nhận doanh thu. Tại mỗi doanh nghiệp dựa vào đặc điểm hoạt động kinh doanh của mình để thiết lập chương trình luân chuyển chứng từ khoa học, phù hợp với doanh nghiệp mình. Thực hiện được điều đó tạo điều kiện thuận lợi cho công tác kế toán, tránh được những sai sót, gian lận.
- Các chứng từ kế toán bắt buộc sử dụng là phiếu xuất kho, phiếu thu, hóa đơn giá trị gia tăng, phiếu chi
- Tài khoản 511” Doanh thu bán hàng” và cung cấp dịch vụ” là tài khoản dùng để phản ánh tổng số doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ mà doanh nghiệp đã thực hiện và các khoản giảm doanh thu. Từ đó, tính ra doanh thu thuần về tiêu thụ hàng hóa trong kỳ. Tổng doanh thu ở đây có thể là tổng giá trị thanh toán với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp cũng như các đối tượng không chịu thuế GTGT hay giá bán không có thuế GTGT với các doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
- Kết cấu tài khoản:
- Bên Nợ: Số thuế phải nộp( thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế GTGT nếu tính theo phương pháp trực tiếp) tính trên doanh số bán trong kỳ. Phản ánh số chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và doanh thu của hàng bán bị trả lại kết chuyển trừ vào doanh thu. Kết chuyển số doanh thu thuần về tiêu thụ.
- Bên có: Tổng doanh thu bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện phát sinh trong kỳ kế toán.
Tài khoản này không có số dư và bao gồm 5 tài khoản cấp 2 như sau
+ Tài khoản 5111”Doanh thu bán hàng hóa” phản ánh doanh thu đã nhận hay được người mua chấp nhận cam kết sẽ trả về khối lượng hàng hóa đã giao.
+ Tài khoản 5112” Doanh thu bán các thành phẩm” là tài khoản sử dụng chủ yếu cho các doanh nghiệp sản xuất vật chất như: công nghiệp, nông nghiệp, xây lắp Tài khoản này phản ánh tổng doanh thu đã thực hiện của khối lượng thành phẩm, bán thành phẩm đã coi là tiêu thụ trong một kỳ hạch toán.
+ Tài khoản 5113” Doanh thu cung cấp dịch vụ” được sử dụng chủ yếu trong các ngành kinh doanh dịch vụ như: giao thông vận...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status