Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại chi nhánh ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Đinh Công - pdf 27

Download miễn phí Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại chi nhánh ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Đinh Công



 
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT 1
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ 2
LỜI MỞ ĐẦU 3
PHẦN NỘI DUNG 6
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG 6
THƯƠNG MẠI 6
1. Tổng quan về ngân hàng thương mại 6
1.1. Lịch sử hỡnh thành và phỏt triển của NHTM 6
1.1.1. Lịch sử hỡnh thành NHTM 6
1.1.2. Lịch sử phỏt triển của NHTM 7
1.2. Chức năng của NHTM 9
1.2.1. Chức năng làm trung gian tài chính 9
1.2.2. Chức năng làm trung gian thanh toán 9
1.2.3. Chức năng tạo phương tiện thanh toán 9
2. Hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại 10
2.1. Cỏc hỡnh thức cho vay của NHTM 10
2.1.1. Định nghĩa về cho vay 10
2.1.2. Cỏc hỡnh thức cho vay của NHTM 11
2.1.2.1. Căn cứ theo thời hạn cho vay 11
2.1.2.2. Căn cứ theo tài sản đảm bảo 12
2.1.2.3. Căn cứ theo hỡnh thức cho vay 13
2.2. Hỡnh thức cho vay tiờu dựng của cỏc NHTM 14
2.2.1. Quỏ trỡnh hỡnh thành và phỏt triển hỡnh thức cho vay tiờu dựng tại NHTM 14
2.2.2. Định nghĩa cho vay tiêu dùng 16
2.2.3. Đặc điểm cho vay tiêu dùng 16
2.2.3.1. Cho vay tiờu dựng là hỡnh thức cho vay cú độ rủi ro cao 16
2.2.3.2. Cho vay tiờu dựng là hỡnh thức cho vay cú mức lói suất cao trong khung lói suất của NHTM 17
2.2.3.3. Các khoản cho vay tiêu dùng thường có giá trị nhỏ nhưng số lượng các khoản vay nhiều 17
2.2.3.4. Cỏc khoản cho vay tiờu dựng mang lại lợi nhuận khỏ lớn cho cỏc ngõn hàng 17
2.2.4. Cơ sở cho vay tiêu dùng 17
2.2.4.1. Do nhu cầu về hàng tiờu dựng tăng nhanh 18
2.2.4.2. Do lợi nhuận của cỏc khoản cho vay tiờu dựng 18
2.2.4.3. Do rủi ro của hoạt động cho vay tiêu dùng đó được hạn chế 19
2.2.4.4. Do sự canh tranh ngày càng gay gắt giữa cỏc ngõn hàng 19
2.2.5. Cỏc hỡnh thức cho vay tiờu dựng 20
2.2.5.1.Chia theo tài sản đảm bảo 20
2.2.5.2. Chia theo hỡnh thức tài trợ của ngõn hàng 20
2.2.5.3. Chia theo mục đích vay của khách hàng 22
2.2.6. Tác động của cho vay tiêu dùng 23
2.2.6.1. Tác động với ngõn hàng 23
2.2.6.2. Tác động với người tiêu dùng 23
2.2.6.3. Tác động với các doanh nghiệp 23
2.2.6.4. Tác động với nền kinh tế 24
2.2.7. Kinh nghiệm cho vay tiờu dựng tại một số NHTM trờn thế giới và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam 24
2.2.7.1. Thực trạng cho vay tiờu dựng tại một số NHTM trờn thế giới 24
2.2.7.2. Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam 28
2.2.8. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tiêu dùng của các NHTM 30
2.2.8.1. Nhúm yếu tố chủ quan 31
2.2.8.2. Nhúm yếu tố khỏch quan 34
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


tố quyết định để ngõn hàng quyết định cấp tớn dụng cho người vay. Nếu cỏc khoản vay tiờu dựng cú giỏ trị nhỏ cựng với sự đảm bảo của người vay thỡ ngõn hàng cú thể khụng yờu cầu tài sản đảm bảo.
2.2.9. Giảm rủi ro hoạt động cho vay tiờu dựng bằng mụ hỡnh cụng ty thụng tin tớn dụng tiờu dựng
2.2.9.1. Sự cần thiết của cụng ty thụng tin tớn dụng tiờu dựng
Trong cỏc năm trở lại đõy, tớn dụng tiờu dựng tại Việt Nam phỏt triển khỏ sụi động, tỷ lệ cho vay tiờu dựng trong tổng dư nợ của cỏc ngõn hàng thương mại cú xu huớng ngày càng tăng. Tuy nhiờn, thực tế cho thấy, đay là hoạt đụng tiềm ẩn rủi ro rất lớn cú thể ảnh hưởng tới sự an toàn trong hoạt động của hệ thống ngõn hàng. Đõy là một nhõn tố làm cỏc ngõn hàng thương mại rất e ngại khi thực hiện hoạt động cho vay tiờu dựng. Xu thế trờn thế giới hiện nay, hoạt động cho vay tiờu dựng ngày càng được mở rộng và phỏt triển và chiếm tỷ trọng cao trong tổng dư nợ của cỏc ngõn hàng. Việt Nam là một nước cú nền kinh tế đang phỏt triển, thu nhập của người dõn đang ngày càng được cải thiện, cú thể núi đõy là thị trường đầy hứa hẹn đối với cỏc ngõn hàng để phỏt triển dịch vụ cho vay tiờu dựng. Nhưng thời gian vừa qua đó chứng kiến khụng ớt những vụ lừa đảo, chiếm đoạt tài sản liờn quan đến cho vay tiờu dựng. Rủi ro trong hoạt động cho vay tiờu dựng thường do cỏc ngõn hàng thương mại khụng cú đầy đủ và chớnh xỏc thụng tin về khỏch hàng của mỡnh. Một yờu cầu được đặt ra là phải cú một tổ chức cung cấp những thụng tin về khỏch hàng tiờu dựng nhằm hỗ trợ ngõn hàng hạn chế những rủi ro xảy ra cũng như đảm bảo sự phỏt triển an toàn và bền vững của ngõn hàng.
Trờn thế giới hiện đó tồn tại một hỡnh thức cụng ty thụng tin tớn dụng tiờu dựng (Credit Bureau-Viết tắt là CB). CB cú chức năng thu thập những thụng tin về khỏch hàng vay thụng qua cỏc tổ chức tớn dụng, thụng qua cỏc cơ quan thuế, cơ quan cụng cộng, toà ỏn…Sau đú họ lập những hồ sơ về từng khỏch hàng. Cỏc tổ chức tớn dụng cung cấp thụng tin cỏ nhõn về khỏch hàng, thụng tin một cỏch chớnh xỏc, kịp thời. CB hoạt động theo nguyờn tắc hai chiều, xõy dựng trờn nguyờn tắc ký kết hợ đồng cung cấp và khai thỏc thụng tin tớn dụng giữa CB và cỏc tổ chức tớn dụng.
CB cú nhiều sản phẩm, phụ thuộc vào những thụng tin thu thập được và cỏc loại hỡnh tớn dụng như tớn dụng tiờu dựng, tớn dụng thương mại, cho vay thế chấp…Những thụng tin tớn dụng cú thể là những thụng tin đơn giản như nợ xấu, vỡ nợ…của khỏch hàng hay những thụng tin chi tiết về tài sản, nguồn vốn,cấu trỳc kỳ hạn nợ, cách thanh toỏn, lịch sử của khỏch hàng. Những thụng tin này cú ý nghĩa vụ cựng quan trọng, nú giỳp ngõn hàng thương mại cú cỏi nhỡn chớnh xỏc nhất về khỏch hàng mà mỡnh sẽ cấp tớn dụng.
Cụng tỏc thu thập, xử lý, cung cấp thụng tin ra đối với cỏ nhõn của CB cũng giống như với thụng tin tớn dụng doanh nghiệp đang được thực hiện tại CIC, nhưng ở phạm vi và mức độ thấp hơn Những dữ liệu được thu thập từ nhiều nguồn thụng tin tin cậy khỏc nhau, thụng qua cỏc kỹ thuật xử lý thụng tin hiện đại, cụng ty thụng tin tớn dụng tiờu dựng sẽ cung cấp cho ngõn hàng thương mại những thụng tin cú ý nghĩa quyết định đến chất lượng tớn dụng. Hiện nay ở cỏc nước cú nền kinh tế phỏt triển luụn tồn tại cỏc cụng ty thụng tin tớn dụng tiờu dựng bờn cạnh cỏc ngõn hàng thương mại. Đặc điểm khỏch hàng tiờu dựng của cỏc ngõn hàng là qui mụ của cỏc khoản vay nhỏ, số lượng khỏch hàng lớn, kỹ thuật thu thập, xử lý thụng tin phức tạp, mức độ ảnh hưởng, tỏc động khi cú rủi ro xảy ra đến an toàn hệ thống ngõn hàng thấp hơn đối với cho vay doanh nghiệp. Do vậy tại cỏc nước cụng ty thụng tin tớn dụng tiờu dựng thường tồn tại dưới hỡnh thức cụng ty cổ phần.
Lợi ớch của cỏc cụng ty thụng tin tớn dụng tiờu dựng đối với cỏc ngõn hàng thương mại đó được khẳng định qua thực tế tại cỏc nước cú tồn tại loại hỡnh cụng ty này. Một số nước trong khu vực đó phỏt triển mạnh CB và đó cú nhiều đúng gúp trong phỏt triển tớn dụng. Nú đúng vai trũ rất quan trọng trong việc đảm bảo an toàn cho hoạt động của cỏc tổ chức tớn dụng, mang lại lợi ớch cho khỏch hàng và gúp phần phỏt triển kinh tế. Sau cuộc khủng hoảng kinh tế Chõu Á năm 1997, ngõn hàng thế giới (WB) và ngõn hàng trung ương của cỏc nước trong khu vực đóchỳ trọng đến nghiện cứu và phỏt triển hệ thống thụng tin tớn dụng tiờu dựng, do vậy hiện nay đa số cỏc nước trờn thế giới và cỏc nước trong khu vực đó xõy dựng, củng cố, hoàn thiện hệ thống thụn tin tớn dụng tiờu dựng. Một số nước trongkhu vực đó cú cụng ty thụng tin tớn dụng tiờu dụng như: Trung Quốc, Nhật Bản, Hồng Kụng, Thỏi Lan, Singapore, Indonexia… Hiện chỉ cũn 3 nước trong khu vực Đụng Dương là Việt Nam, Lào, Campuchia là chưa cú cụng ty thụng tin tớn dụng tiờu dựng.
2.2.9.2. Việt Nam đó đến lỳc cần cú cụng ty thụng tin tớn dụng tiờu dựng
Tồn tại ở Việt Nam cho đến nay là 15 năm, hệ thống thụng tin tớn dụng ngõn hàng đó hoạt động tương đối cú hiệu quảvà trật tự.Hệ thống cú sự tham gia của 3 nhúm chớnh là CIC, chi nhỏnh ngõn hàng Nhà nước và cỏc ngõn hàng thương mại. Hoạt động của hệ thống thụng tin tớn dụng tại Việt Nam đó thực hiện được 3 nghiệp vụ là: Bỏo cỏo thụng tin tớn dụng doanh nghiệp, bỏo cỏo thụng tin tớn dụng về cỏ nhõn, xếp loại tớn dụng của doanh nghiệp. Trong 3 nghiệp vụ trờn thỡ bỏo cỏo thụng tin tớn dụng cỏ nhõn tuy đó được thực hiện nhưng quy trỡnh và nội dung khỏ giống với bỏo cỏo đối với doanh nghiệp, khụng cú sự tỏch bạch rừ ràng. Điều này làm cho những thụng tin tớn dụng về cỏ nhõn thường khụng chớnh xỏc và đầy đủ.. Hoạt động tớn dụng tiờu dựng tại Việt Nam ra đời sau cỏc nước trờn thế giới và hiện nay cú nhiều ngõn hàng vẫn rất e dố với hỡnh thức tớn dụng này. Những rủi ro tiềm ẩn của cho vay tiờu dựng làm cho cỏc ngõn hàng dự muốn mở rộng nhưng vẫn hết sức lo ngại. Yờu cầu về một tổ chức cú thể cung cấp cho ngõn hàng nhưngc thụng tin về cỏc khỏch hàng cỏ nhõn chớnh xỏc và đầy đủ để cỏc ngõn hàng cú thể yờn tõm cấp tớn dụng tiờu dựng cho khỏch hàng của mỡnh. Việc phõn ra một tổ chức chuyờn theo dừi về thụng tin tớn dụng cỏ nhõn cũn giỳp cho CIC cú điều kiện để tập trung vào theo dừi thụng tin tớn dụng của doanh nghiệp, nhằm theo dừi rủi ro tớn dụng ở tầm ảnh hưởng lớn hơn.
Như vậy theo lý luận và thực tế yờu cầu của cỏc ngõn hàng thương mại, đó đến lỳc tại Việt Nam hỡnh thành cụng ty thụng tin tớn dụng tiờu dựng để hạn chế những rủi ro trong hệ thống ngõn hàng.
Chức năng của cụng ty thụng tin tớn dụng tiờu dựng
Thu thập, xử lý và cung cấp thụng tin tớn dụng tiờu dựng, tớn dụng thẻ cho cỏc ngõn hàng thương mại nhằm ngăn ngừa, hạn chế rủi ro tớn dụng tiờu dựng, tớn dụng thẻ.
Nhiệm vụ
Làm trung gian phối hợp với cỏc ngõn hàng thương mại để xõy dựng kho dữ liệu về thụng tin cỏ nhõn tiờu dựng, tớn dụng thẻ ...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status