Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần thương mại và dịch vụ tổng hợp Long Anh - pdf 28

Download miễn phí Đề tài Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần thương mại và dịch vụ tổng hợp Long Anh



Khoản mục này bao gồm toàn bộ các loại vật tư xuất dùng phục vụ sản xuất như xăng, dầu, .hay các loại công cụ như búa, đinh, xẻng.
Hầu hết công cụ công cụ ở Công ty đều có giá trị thấp, thường bị hỏng sau khi sử dụng do vậy Công ty không phân bổ giá trị công cụ công cụ làm nhiều lần mà tính luôn 100% vào chi phí.
Tất cả vật tư này được theo dõi trên TK 152 (chi tiết 152.4) và TK 153, chi phí vật liệu, công cụ công cụ này được hạch toán vào TK 627.2 – Chi phí vật liệu và TK 6273 – chi phí công cụ sản xuất
Việc tập hợp chi phí vật liệu, công cụ công cụ sản xuất tương tự như đối với nguyên vật liệu trực tiếp. Khi có nhu cầu về nhiên liệu, vật liệu phụ, phụ tùng thay thế hay CCDC, dưới phân xưởng làm giấy đề nghị lĩnh vật tư lên phòng vật tư ký duyệt rồi xuống kho lĩnh vật tư. Thủ kho theo dõi số lượng xuất từng loại vật tư và cuối kỳ chuyển số liệu lên phòng kế toán





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


rị giá nguyên vật liệu chính là đất được đưa vào sản xuất trong tháng 12 sẽ là: 8240 x 41.897,06 = 345.231.774 đồng.
hay Kế toán nguyên vật liệu định khoản tổng hợp:
Nợ TK 621: 345.231.774
Có TK 152.1: 345.231.774
Sau khi xác định được mức nguyên vật liệu chính đưa vào sản xuất, kế toán tiến hành viết phiếu xuất kho, ghi sổ chi tiết nguyên vật liệu, sổ Nhật ký chung và sổ Cái tài khoản 621
BiÓu sè 1:
§Þnh møc tiªu hao vËt t­ n¨m 2006
S¶n phÈm
§Êt m3/1000sp
Than kg/1000sp
Chậu Hàn Quốc
1.32
142
Gạch trang trí
1,78
198
Gốm đỏ
1,72
131
Con giống
2,74
284
Tượng
1,7
197
......
B¸o c¸o thèng kª
Th¸ng 12/2006
STT
Loại Gốm
Tån ®Çu kú
MSX
MVL
MRL
MH
TP
Tån cuèi k×
S©n

Tæng
S©n

Tæng
1
Chậu HQ
723.14
178.22
901.36
3.276.200
2.954.350
2.872.770
92.3
2.822.910
952.69
259.8
1.212.490
2
Gạch trang trí
1710.51
20.39
1730.9
30,025
72.270
710.16
110.73
65,520
870.51
30.5
910.01
3
Gốm đỏ
16.24
2.54
18.78
16.04
32.28
31.47
-
30.42
-
3.35
3.35
4
Con giống
19.534
25.51
45.044
44.08
66.81
1.725
66.81
3.754
2.78
6.534
5
Tượng
142.46
16.07
158.53
24
145.72
133.4
20.54
126.99
200
28.39
28.59
....
KÕ to¸m tr­ëng Ngµy 31 th¸ng 12 n¨m 2006
(ký, hä tªn ) ng­êi ghi sæ:
(ký, hä tªn)
1.2 Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp khác
Trong quy trình công nghệ sản xuất Gốm ở Công ty, ngoài nguyên liệu chính là đất còn có các nguyên vật liệu khác như than, men màu. Đây là nguyên liệu chủ yếu đối với Công ty trong việc sản xuất Gốm. Mặc dù đó là nguyên liệu không trực tiếp cấu thành sản phẩm nhưng góp phần không nhỏ vào hoàn thành sản phẩm. Than, sử dụng vào sản xuất là loại than cám theo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật, được sử dụng trong giai đoạn sấy nung: Than nghiền mịn được cấp qua các lỗ tra than bổ sung nhiệt để nung chín sản phẩm và cũng dùng để bổ sung nhiệt. Còn men mầu được qua chế biến thành những màu phù hợp với từng loại sản phẩm Gốm được sản xuất.
Hàng ngày, khi có nhu cầu về than, dưới phân xưởng làm phiếu lĩnh vật tư có chữ ký duyệt của phòng kế hoạch-kỹ thuật rồi xuống nhận tại kho. Số lượng than, xuất dùng được thủ kho theo dõi trên sổ giao nhận vật tư. Cuối tháng, thủ kho cộng sổ tính ra số lượng than, xuất dùng trong tháng. Số liệu này được chuyển lên phòng kế toán để kế toán tiến hành ghi vào sổ chi tiết nguyên vật liệu phụ, việc tính trị giá của than, xuất dùng cũng áp dụng phương pháp bình qu©n gia quyền như tính cho Nguyên vật liệu chính.
Kế toán sử dụng TK 621 – Chi phí Nguyên vật liệu trực tiếp, để tập hợp chi phí cho than và cũng được mở chi tiết cho từng loại sản phẩm.
Cách hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp khác cũng giống như được tính theo công thức như đối với nguyên vật liệu chính là đất.Tương tự như tập hợp chi phí đất ta có tình hình sử dụng tan trong tháng 12/2006 như sau:
Biểu 07
Đơn vị: Cty Long Anh
PHIẾU LĨNH VẬT TƯ
Ngày 01 tháng 12 năm 2006
Phiếu số: 02
Họ tên người nhận hàng:
Nguyễn Văn Trường
Bộ phận: PX sản xuất
Lý do xuất kho:
Sản xuất trực tiếp tháng 12
Xuất tại kho:
Vật tư
STT
Tên nhãn hiệu, quy cách,
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
phẩm chất vật tư
1
Than
M04
Kg
2500
2
Men màu
M05
Lít
100
3
4
5
Tổng cộng
Thủ trưởng đơn vị
Thủ kho
Phụ trách cung tiêu
Người nhận
Trong đó số lượng than định mức sử dụng cho từng loại Gốm là : (C¨n cø vµo BiÓu 01 vµ b¸o c¸o thèng kª phÝa trªn)
Chậu Hàn Quốc: 2.822.910 x142/1000 = 400.853,22 (kg)
Gạch trang trí: 65.520 x 198/1000 = 12.972,96(kg)
........
Tương tự với các thành phẩm khác nhập kho trong tháng 12/2006
Tổng cộng: 861.978,63 (kg)
+ Số lượng than tồn đầu tháng là 306.000 kg, trị giá 106.416.818 đ
+ Số lượng than nhập trong tháng là 894.000 kg, trị giá 313.414.899 đ
+ Số lượng than xuất dùng trong tháng là 864.800 (Kg)
Số lượng than xuất kho
=
106.416.818 + 313.414.899
=
349,85976(đ/kg)
306.000 + 894.000
- Số lượng than thực tế phân bổ cho từng loại Gốm:
+ Chậu Hàn Quốc:
+ Gạch trang trí:
.........
- Chi phí than phân bổ cho từng sản phẩm:
+ Chậu Hàn Quốc: 402.165,26 x 349,86 = 140.643.624đ
+ Gạch trang trí: 13.015,42 x 349,86 = 4.548.177 đ
.........
- Tương tự với các thành phẩm nhập kho khách tháng 12/2006.
Tổng cộng: 302.558.720đ
Trên cơ sở số liệu này kế toán NVL tiến hành định khoản chi tiết:
Nợ TK 621101: 140.643.624
Có TK 1523 - than: 140.643.624
Nợ TK 621102: 4.548.177
Có TK 1523 - than: 4.548.177
.....
Như vậy tổng trị giá của than xuất dùng trong tháng là
864.800 x 349,85976 = 302.558.720 đồng
hay trên cơ sở tính toán được trị giá nguyên vật liệu khác xuất dùng trong tháng kế toán nguyên vật liệu tiến hành định khoản tổng hợp:
Nợ TK621: 302.558.720
Có TK 152.3: 302.558.720
Sau đó kế toán tiến hành ghi sổ chi tiết liên quan, sổ Nhật ký chung, sổ Cái tài khoản 621.
CT Long Anh
BiÓu sè 10
NHẬT KÝ CHUNG
Từ ngày 01/12/2006 đến ngày 31/12/2006
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số phát sinh
Ngày
Số
Nợ

31/12
Xuất đất cho sản xuất
621
345.231.774
152.1
345.231.774
31/12
Xuất than cho sản xuát
621
302.558.720
152.3
302.558.720
Cộng phát sinh
647.790.494
647.790.494
Luỹ kế năm
647.790.494
647.790.494
Kế toán trưởng
Người ghi sổ
(ký, ghi rõ họ tên)
(ký, ghi rõ họ tên)
Công ty Long ANh
BiÓu sè 11
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản 621- Chi phí NVL trực tiếp
Từ ngày 01/12/2006 đến ngày 31/12/2006
Số dư đầu kỳ: xxx
Chứng từ
Khách hàng
Diễn giải
TKĐƯ
Số phát sinh
Ngày
Số
Nợ

12/12
Nguyễn Văn Trường
Phục vụ SX
152.1
345,231,774
25/12
Nguyễn Văn Trường
Phục vụ SX
152.3
302,558,720
31/12
-
KC CP NVLTT
154
647,790,494
Cộng phát sinh
647,790,494
647,790,494
Dư cuối tháng
xxx
xxx
Luỹ kế năm
647,790,494
647,790,494
Ngày31... Tháng12... Năm.2006...
Kế toán trưởng
Người ghi sổ
(Ký, họ tên
(Ký, họ tên)
2. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp
Công ty CPTM vµ dÞch vô tæng hîp LongAnh là đơn vị sản xuất kinh doanh với nhiều chủng loại hàng hoá khác nhau và chủ yếu là xuất khẩu theo đơn đặt hàng, mặc dù Công ty chỉ có một phân xưởng sản xuất nhưng số lượng công nhân tham gia sản xuất chiếm số lượng rất lớn ở nhiều công đoạn khác nhau. Vì vậy chi phí về nhân công trực tiếp sản xuất sản phẩm ở Công ty chiếm tỷ trọng lớn nhất trong giá thành sản phẩm. Do vậy việc hạch toán đúng đủ chi phí nhân công trực tiếp có ý nghĩa quan trọng trong việc tính lương, trả lương chính xác kịp thời cho người lao động, thực hiện phân bổ tiền lương cho các đối tượng sản phẩm góp phần quản lý tốt thời gian lao động và quỹ lương của đơn vị.
Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm toàn bộ chi phí về tiền lương và các khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm.
Tiền lương là một bộ phận cấu thành nên giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của sản phẩm xã hội mà Công ty dùng để bù đắp những hao phí lao động của cán bộ quản lý, của công nhân sản xuất đã bỏ ra trong quá trình sản xuất nhằm tái mở rộng sản xuất.
Căn cứ để xác định chi phí nhân công trực tiếp là các chứng từ kế toán tiền lương như: Bảng chấm công, Bảng thanh toán lương và Bảo hiểm xã hội, Bảng phân bổ tiền lương, biên bản nghiệm thu khối lượng công việc, sản phẩm và bậc lương của công nhân trực tiếp sản xuất.
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status