Một số Biện pháp thúc đẩy hoạt động xuất khẩu ở Công ty xuất nhập khẩu Hà Tây - Pdf 10

Khoa QTDN Thơng mại Chuyên đề tốt nghiệp
Lời nói đầu
Qua 10 năm đổi mới, nền kinh tế nớc ta đã có những chuyển biến và đạt
đợc những thành tựu quan trọng. Tuy nhiên, đến nay nớc ta vẫn là một nớc nông
nghiệp lạc hậu, công nghiệp còn nhỏ bé. Muốn đạt đợc mục tiêu dân giầu, nớc
mạnh, xã hội công bằng văn minh tất yếu phải đẩy tới bớc mới CNH - HĐH.
Công nghiệp hoá là thực chất xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật của XHCN. Đó
không chỉ là tăng nhanh tốc độ và tỷ trọng của sản xuất công nghiệp trong GDP
mà còn là quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế gắn với đổi mới cơ bản về kỹ
thuật và công nghệ, hiện đại hoá các ngành kinh tế quốc dân , tạo cơ sở cho sự
tăng trởng nhanh , đạt hiệu quả cao và lâu dài của toàn bộ nền kinh tế quốc
dân .
Chúng ta đều biết rằng, hoạt động xuất khẩu có vai trò hết sức quan trọng đối
với sự phát triển kinh tế của mỗi quốc gia. Đối với Việt Nam, xuất khẩu hàng
hoá đang trở thành một vấn đề hết sức cấp thiết cho sự nghiệp công nghiệp hoá
- hiện đại hoá đất nớc, cũng nh góp phần nâng cao đời sống nhân dân. Thông
qua hoạt động xuất khẩu, Việt Nam có thể tận dụng đợc các tiềm năng sẵn có
để sản xuất ra các loại hàng hoá phục vụ cho việc trao đổi, buôn bán với các
quốc gia khác để thu ngoại tệ. Với ngoại tệ thu đợc từ hoạt động xuất khẩu,
chúng ta có thể mua sắm các loại hàng hoá cần thiết từ các nớc trên thế giới
nhằm phục vụ cho quá trình Công nghiệp hoá- hiện đại hoá cũng nh thỏa mãn
các nhu cầu sinh hoạt của dân c. Chính vì vậy, Đại hội Đảng lần thứ VI đã đa
việc sản xuất hàng xuất khẩu là một trong ba chơng trình kinh tế quan trọng
trong thời kỳ đổi mới của nớc ta (ba chơng trình đó là: sản xuất lơng thực, sản
xuất hàng tiêu dùng và sản xuất hàng xuất khẩu ). Từ đó đến nay, vấn đề sản
xuất hàng xuất khẩu cũng nh các hoạt động liên quan đến xuất khẩu hàng hoá ở
Việt Nam đang trở thành một vấn đề đợc nhiều ngời quan tâm với mục đích tìm
ra các biện pháp hữu hiệu nhất để đa hoạt động xuất khẩu của Việt Nam ngày
càng có hiệu quả.
Bởi vì, thực tiễn hoạt động xuất khẩu ở Việt Nam cho thấy, bên cạnh một số
thành tựu đã đạt đợc, chúng ta cũng đang gặp không ít những khó khăn trong

Chơng I
CƠ sở lý luận về hoạt động xuất khẩu trong nền
kinh tế thị trờng
I. Xuất khẩu hàng hoá và vai trò của hoạt động xuất khẩu
trong nền kinh tế thị trờng.
1. Khái niệm và đặc điểm của xuất khẩu hàng hoá
1.1. Khái niệm:
Từ sự ra đời của hoạt động thơng mại quốc tế có thể nói: Thơng mại quốc
tế là quá trình trao đổi hàng hoá giữa các quốc gia khác nhau trên thế giới
thông qua các quan hệ mua bán quốc tế. Hoạt động thơng mại quốc tế là biểu
hiện của một hình thức quan hệ xã hội ở phạm vi quốc tế và phản ánh sự phụ
thuộc lẫn nhau về kinh tế giữa những ngời sản xuất hàng hoá riêng biệt.
Hoạt động xuất khẩu là m ột mặt quan trọng trong hoạt động thơng mại
quốc tế của một quốc gia với phần còn lại của thế giới. Nó là quá trình bán
những hàng hoá của quốc gia đó cho một hay nhiều quốc gia khác trên thế giới
nhằm thu ngoại tệ.
Nh vậy, về bản chất hoạt động xuất khẩu và hoạt động buôn bán trong n-
ớc đều là một quá trình trao đổi hàng hoá (bán hàng), đó là quá trình thực hiện
giá trị hàng hoá của ngời sản xuất hoặc ngời bán. Tuy nhiên, về hình thức và
phạm vi thì hoạt động xuất khẩu có nhiều điểm khác biệt mà các nhà xuất khẩu
cần nhận thấy để có sự vận dụng hợp lý.
1.2. Đặc điểm:
Thứ nhất, khách hàng trong hoạt động xuất khẩu là ngời nớc ngoài. Do
đó, khi muốn phục vụ họ, nhà xuất khẩu không thể áp dụng các biện pháp giống
hoàn toàn nh khi chinh phục khách hàng trong nớc. Bởi vì, giữa hai loại khách
hàng này có nhiều điểm khác biệt về ngôn ngữ, lối sống, mức sống, phong tục
Phạm Thành Hải K33 - A6
3
Khoa QTDN Thơng mại Chuyên đề tốt nghiệp
tập quán. . . Điều này sẽ dẫn đến những khác biệt trong nhu cầu và cách thức

Thứ nhất, xuất khẩu tạo nguồn vốn chủ yếu cho nhập khẩu, phục vụ
công nghiệp hoá- hiện đại hoá đất nớc.
ở các nớc kém phát triển, một trong những vật cản chính đối với sự tăng
trởng kinh tế là thiếu tiềm lực về vốn. Vì vậy, nguồn vốn huy động từ nớc ngoài
đợc coi là nguồn chủ yếu cuả họ cho quá trình phát triển. Nhng mọi cơ hội đầu
t hoặc vay nợ từ nớc ngoài và các quốc tế chỉ tăng lên khi các chủ đầu t và ngời
cho vay thấy đợc khả năng xuất khẩu của nớc đó, vì đây là nguồn chính để đảm
bảo nớc này có thể trả đợc nợ.
Thứ hai, thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thúc đẩy sản xuất
phát triển. Dới tác động của xuất khẩu, cơ cấu sản xuất và tiêu dùng của thế
giới đã, đang và sẽ thay đổi mạnh mẽ hoạt động xuất khẩu làm chuyển dịch cơ
cấu kinh tế của các quốc gia từ nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ.
Có hai cách nhìn nhận về tác động của xuất khẩu đối với sản xuất và sự
dịch chuyển cơ cấu kinh tế:
- Coi thị trờng là mục tiêu để tổ chức sản xuất và xuất khẩu. Quan điểm
này tác động tích cực đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thúc đẩy sản xuất phát
triển. Cụ thể là:
+ Xuất khẩu tạo điều kiện cho các ngành cùng có cơ hội phát triển.
+ Xuất khẩu tạo điều kiện mở rộng thị trờng sản phẩm, góp phần ổn định
sản xuất, tạo ra lợi thế nhờ qui mô.
+ Xuất khẩu tạo điều kiện mở rộng khả năng cung cấp đầu vào cho sản
xuất, mở rộng khả năng tiêu dùng của một quốc gia. Hoạt động ngoại thơng
cho phép một nớc có thể tiêu dùng tất cả các mặt hàng với số lợng lớn hơn
nhiều lần so với khả năng sản xuất của quốc gia đó.
Phạm Thành Hải K33 - A6
5
Khoa QTDN Thơng mại Chuyên đề tốt nghiệp
+ Xuất khẩu là phơng tiện quan trọng để tạo vốn và thu hút kỹ thuật công
nghệ từ các nớc phát triển nhằm hiện đại hoá nền kinh tế nội địa, tạo năng lực
cho sản xuất mới.

xuất khẩu phát triển.
2. 2. Đối với doanh nghiệp
Hoạt động xuất khẩu của các doanh nghiệp có vai trò to lớn đối với bản
thân các doanh nghiệp tham gia vào thơng mại quốc tế.
Thứ nhất, thông qua xuất khẩu, các doanh nghiệp trong nớc có điều kiện
tham gia vào các cuộc cạnh tranh trên thị trờng thế giới về giá cả, chất lợng.
Những yếu tố này đòi hỏi các doanh nghiệp phải hình thành một cơ cấu sản
xuất phù hợp với thị trờng.
Thứ hai, sản xuất hàng xuất khẩu giúp doanh nghiệp thu hút đợc nhiều
lao động, tao ra thu nhập ổn định cho họ, tạo nguồn ngoại tệ để nhập khẩu hàng
tiêu dùng. Nó vừa đáp ứng đợc nhu cầu ngày càng cao của nhân dân, vừa thu đ-
ợc lợi nhuận. Sản xuất hàng xuất khẩu còn giúp doanh nghiệp phải luôn luôn
đổi mới và hoàn thiện công tác quản lý kinh doanh, đồng thời có vốn để tiếp tục
đầu t vào sản xuất không chỉ về chiều rộng mà cả về chiều sâu.
Thứ ba, xuất khẩu tạo điều kiện cho doanh nghiệp mở rộng thị trờng, mở
rộng quan hệ kinh doanh với các bạn hàng cả trong và ngoài nớc, trên cơ sở cả
hai bên đều có lợi. Vì vậy đã giúp doanh nghiệp tăng đợc doanh số và lợi nhuận,
đồng thời chia xẻ đợc rủi ro mất mát trong hoạt động kinh doanh, tăng cờng uy
tín kinh doanh của công ty.
Thứ t, xuất khẩu khuyến khích phát triển các mạng lới kinh doanh của
doanh nghiệp, chẳng hạn nh hoạt động đầu t, nghiên cứu và phát triển, các hoạt
động sản xuất, Marketing cũng nh sự phân phối và mở rộng kinh doanh.
Nh vậy, hoạt động xuất khẩu có vai trò quan trọng và có tác động tích
cực tới sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp cũng nh sự phát triển kinh tế
của một quốc gia.
Phạm Thành Hải K33 - A6
7
Khoa QTDN Thơng mại Chuyên đề tốt nghiệp
iI. Các hình thức xuất khẩu chủ yếu của doanh
nghiệp hiện nay

Hình thức xuất khẩu này có u điểm là dễ thực hiện, độ rủi ro thấp, doanh
nghiệp ngoại thơng không phải là ngời chịu trách nhiệm cuối cùng về hàng hoá
và cũng không phải tự bỏ vốn ra để mua hàng. Tuy nhiên, phí uỷ thác mà doanh
nghiệp nhận đợc thờng nhỏ nhng đợc thanh toán nhanh.
3. Hoạt động gia công xuất khẩu quốc tế.
Gia công quốc tế đó là một hoạt động mà một bên - gọi là bên đặt hàng -
giao nguyên vật liệu , có khi cả máy móc , thiết bị và chuyên gia cho bên kia
gọi kà bên nhận gia công . Để xuất ra một mặt hàng mới theo yêu cầu của bên
đặt hàng . Hàng hoá sau khi sản xuất xong đợc giao cho bên đặt gia công .Bên
nhận gia công đợc trả tiền công . Khi hoạt động gia công vợt ra khỏi biên giới
quốc gia thì đợc gội là gia công quốc tế.
Theo hình thức xuất khẩu này, doanh nghiệp ngoại thơng đứng ra nhập
nguyên nhiên vật liệu, bán thành phẩm về cho các đơn vị nhận gia công từ các
khách hàng nớc ngoài đặt gia công. Sau đó, đơn vị ngoại thơng sẽ nhận thành
phẩm từ các đơn vị nhận gia công và xuất sản phẩm này sang cho khách hàng n-
ớc ngoài đã đặt gia công. Đơn vị ngoại thơng sẽ nhận đợc khoản tiền thù lao gia
công.
Hoạt động gia công xuất khẩu có đặc điểm là doanh nghiệp ngoại thơng
không phải bỏ vốn vào kinh doanh nhng thu đợc hiệu quả cũng khá cao, ít rủi ro
và khả năng thanh toán đảm bảo vì đầu ra chắc chắn. Tuy nhiên, nếu doanh
nghiệp muốn thực hiện theo hình thức này, doanh nghiệp phải quan hệ đợc với
các khách hàng đặt gia công có uy tín. Đây là một hình thức phức tạp, nhất là
trong quá trình thoả thuận với bên khách hàng gia công về số lợng, chất lợng,
nguyên vật liệu và tỷ lệ thu hồi thành phẩm, giám sát quá trình gia công. Do đó,
các cán bộ kinh doanh của doanh nghiệp phải am hiểu tờng tận về các nghiệp
vụ và quá trình gia công sản phẩm.
Phạm Thành Hải K33 - A6
9
Khoa QTDN Thơng mại Chuyên đề tốt nghiệp
4. Hoạt động xuất khẩu theo hình thức buôn bán đối lu.

Chuyển khẩu hàng hoá là việc mua hàng của một nớc (nớc xuất khẩu) để
bán cho một nớc khác (nớc nhập khẩu) nhng không làm thủ tục nhập khẩu vào
Việt Nam cũng nh thủ tục xuất khẩu từ Việt Nam.
6.3. Quá cảnh hàng hoá
Hàng hoá của một nớc đợc gửi đi tới một nớc thứ ba qua lãnh thổ Việt
Nam, có sự cho phép của Chính phủ Việt Nam. Các doanh nghiệp Việt Nam
nếu có đủ điều kiện nh quy định của Nhà nớc Việt Nam có thể đợc xem xét cho
thực hiện dịch vụ này để tăng thêm thu nhập.
iii. Những nhân tố ảnh hởng đến hoạt động
xuất khẩu của doanh nghiệp nớc ta
Việc xem xét những nhân tố ảnh hởng đến hoạt động kinh doanh nói
chung và hoạt động xuất khẩu nói riêng là rất cần thiết, bởi vì những nhân tố
này thờng xuyên làm ảnh hởng đến các kết quả cũng nh tiến triển trong tơng lai
của hoạt động xuất khâu của doanh nghiệp. Mục đích của việc nghiên cứu này
là nhằm nhận diện các nhân tố ảnh hởng, chiều hớng tác động của chúng đến
hoạt động xuất khẩu của doanh nghiệp.
1. Nhóm các nhân tố ảnh hởng trong nớc.
1.1. Nhóm nhân tố bên ngoài doanh nghiệp.
Đây là nhóm nhân tố ảnh hởng nằm bên trong đất nớc nhng không chịu
sự kiểm soát của doanh nghiệp. Các nhân tố đó là:
Phạm Thành Hải K33 - A6
11
Khoa QTDN Thơng mại Chuyên đề tốt nghiệp
- Chiến lợc, phát triển kinh tế - xã hội chính sách và pháp luật liên quan
đến hoạt động xuất khẩu của Nhà nớc. Đây là nhân tố không chỉ tác động đến
hoạt động xuất khẩu của doanh nghiệp ở hiện tại, mà còn cả trong tơng lai. Vì
vậy, một mặt doanh nghiệp phải tuân theo và hởng ứng nó ở hiện tại, mặt khác
doanh nghiệp phải có các kế hoạch xuất khẩu trong tơng lai cho phù hợp.
Hiện nay, Việt Nam đang thực hiện chiến lợc hớng về xuất khẩu. Đây là
một chiến lợc tập trung vào việc tạo ra các sản phẩm xuất khẩu ngày càng phù

khi doanh nghiệp đa ra chào bán trên thị trờng quốc tế.
Nếu một đất nớc có trình độ khoa học công nghệ phát triển, có khả năng
tạo ra đợc nhiều loại mặt hàng đa dạng, chất lợng tiêu chuẩn quốc tế, hình thức
mẫu mã đảm bảo thẩm mỹ cao và giá cả phải chăng thì đây là điều kiện thuận
lợi rất lớn cho doanh nghiệp khi tham gia hoạt động xuất khẩu. Ngợc lại, khả
năng sản xuất trong nớc yếu kém, với chúng loại mặt hàng đơn điệu, thô sơ, sẽ
hạn chễ rất lớn khả năng cạnh tranh và mở rộng xuất khẩu của các doanh
nghiệp.
Hiện nay, ở nớc ta năng lực sản xuất hàng sản xuất hàng xuất khẩu còn
thấp kém, mặt hàng xuất khẩu còn đơn sơ, chất lợng cha đạt tiêu chuẩn quốc tế.
Đây là một khó khăn cho các doanh nghiệp ngoại thơng khi tham gia vào hoạt
động xuất khẩu.
- Mức độ cạnh tranh của các doanh nghiệp xuất khẩu trong nớc: Cạnh
tranh một mặt có tác động thúc đẩy sự vơn lên của các doanh nghiệp, mặt khác
nó cũng chèn ép và dìm chết các doanh nghiệp yếu kém. Mức độ cạnh tranh
ở đây biểu hiện số lợng của các doanh nghiệp tham gia xuất khẩu cùng ngành
hoặc cùng mặt hàng có thể thay thế nhau. Hiện nay, nhà nớc có chủ trơng
khuyến khích mọi doanh nghiệp, mọi thành phần kinh tế tham gia xuất khẩu đã
dẫn đến sự bùng nổ số lợng doanh nghiệp tham gia hoạt động xuất khẩu, do đó
đôi khi dẫn đến sự cạnh tranh không lành mạnh. Đây là một thách thức cho các
doanh nghiệp ngoại thơng hiện nay.
- Trình độ phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật của đất nớc:
Phạm Thành Hải K33 - A6
13
Khoa QTDN Thơng mại Chuyên đề tốt nghiệp
Đây là nhân tố thuộc về cơ sở hạ tầng cho hoạt động xuất khẩu. Nó bao
gồm phát triển của hệ thống giao thông vận tải, trình độ phát của hệ thống
thông tin liên lạc. Các nhân tố này có thể tăng cờng hoặc hạn chế năng lực giao
dịch, mở rộng thị trờng xuất khẩu của doanh nghiệp, tăng cờng hoặc hạn chế
các dịch vụ vận chuyển hàng hoá xuất của doanh nghiệp.

Vị trí địa lý cũng nh nguồn tài nguyên thiên nhiên là những cái mà tự
nhiên ban cho, thông qua đó các nớc khai thác tiềm năng của nó để phục vụ
xuất khẩu.
Nguồn tài nguyên thiên là một trong những nhân tố quan trọng làm cơ sở
cho quốc gia xây dựng cơ cấu ngành và vùng để xuất khẩu. Nó góp phần ảnh h-
ởng đến loại hàng , quy mô hàng xuất khẩu của quốc gia.
Vị trí địa lý có vai trò nh là nhân tố tích cực hoặc tiêu cực đối với sự phát
triển kinh tế cũng nh xuất khẩu của một quốc gia. Vị trí đị lý thuận lợi là điều
kiện cho phép một quốc gia tranh thủ đợc phân công lao động quốc tế , hoặc
thuúc đẩy xuất khẩu dịch vụ nh du lịch , vận tải , ngân hàng
2. Nhóm các nhân tố ảnh hởng ngoài nớc.
Đây là các nhân tố nằm ngoài phạm vi kiểm soát của quốc gia, có ảnh h-
ởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến hoạt động xuất khẩu của doanh nghiệp. Có thể
kể đến các nhân tố sau:
- Tình hình phát triển kinh tế của thị trờng xuất khẩu: Có ảnh hởng đến
nhu cầu và khả năng thanh toán của khách hàng xuất khẩu, do đó có ảnh hởng
đến hoạt động xuất khẩu của doanh nghiệp. Các nhân tố phản ánh sự phát triển
kinh tế của thị trờng xuất khẩu là tổng sản phẩm quốc nội (GDP), thu nhập của
dân c, tình hình lạm phát, tình hình lãi suất.
Tình hình chính trị, hợp tác quốc tế: Nó biểu hiện ở xu thế hợp tác giữa
các quốc gia. Điều này sẽ dẫn đến sự hình thành các khối kinh tế, chính trị của
Phạm Thành Hải K33 - A6
15
Khoa QTDN Thơng mại Chuyên đề tốt nghiệp
một nhóm các quốc gia, do đó sẽ ảnh hởng đến tình hình thị trờng xuất khẩu
của doanh nghiệp.
Đặc điểm và sự thay đổi về văn hoá- xã hội của thị trờng xuất khẩu: Có
ảnh hởng rất lớn đến nhu cầu của khách hàng, do đó ảnh hởng đến các quyết
định mua hàng của khách hàng và ảnh hởng đến hoạt động xuất khẩu của doanh
nghiệp.

Khoa QTDN Thơng mại Chuyên đề tốt nghiệp
Chơng II
Thực trạng hoạt động xuất khẩu của Công ty xuất
nhập khẩu Hà Tây
I. Tổng quan về Công ty
1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty.
- Công ty Xuất nhập khẩu Hà Tây đợc thành lập ngày 01/12/1992 theo
Quyết định số 471-QĐ/UB của UBND tỉnh Hà Tây. Trạm thu mua hàng xuất
khẩu đặt tại các tỉnh, huyện.
- Công ty đợc cấp giấp phép đăng ký kinh doanh số 104356 ngày 11
tháng 12 năm 1993. Và có giấp phép kinh doanh xuất nhập khẩu số 2.06.1.002
ngày 23 tháng 3 năm 1993 của Bộ Thơng mại.
- Ngày 20/11/1991 theo Quyết định số 388/HĐBT của Hội đồng Bộ trởng
ban hành theo quy chế về việc "Thành lập và giải thể Doanh nghiệp Nhà nớc" -
Công ty chuyển giao các đơn vị hạch toán độc lập sang các cơ sở chuyên ngành
quản lý.
- Công ty xuất nhập khẩu Hà Tây là một doanh nghiệp Nhà nớc, trực
thuộc UBND tỉnh Hà Tây hạch toán kinh doanh độc lập, có con dấu riêng, đợc
mở tài khoản tại hai Ngân hàng Công thơng Hà Tây và Ngân hàng ngoại thơng
Việt nam.
- Tên gọi: Công ty Xuất nhập khẩu Hà Tây .
- Tên giao dịch quốc tế : HA TAY IMPORT- EXPORT COMPANY
(UNIMEX HATAY)
- Trụ sở chính: 16A Trần Đăng Ninh - Thị xã Hà Đông - Tỉnh Hà Tây.
- Công ty xuất nhập khẩu Hà Tây đặt dới sự quản lý của nhà nớc, cấp
trên trực tiếp. Trong hoạt động sản xuất kinh doanh Công ty chịu trách nhiệm
Phạm Thành Hải K33 - A6
18
Khoa QTDN Thơng mại Chuyên đề tốt nghiệp
vật chất về những cam kết của mình với những hợp đồng đã ký với các bên và

- Tổ chức tốt bộ máy doanh nghiệp, quản lý toàn diện, đào tạo và phát
triển đội ngũ cán bộ công nhân viên chức theo pháp luật, chính sách của Nhà n-
ớc và sự phân cấp quản lý của Sở Thơng mại để thực hiện nhiệm vụ sản xuất,
kinh doanh của Công ty. Chăm lo đời sống, tạo điều kiện thuận lợi cho ngời lao
động làm việc, thực hiện phân phối công bằng.
- Bảo vệ doanh nghiệp, bảo vệ môi trờng, giữ gìn trật tự an ninh chính trị
và an toàn xã hội trong phạm vi quản lý của Công ty theo quy định của
pháp luật.
3. Cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty.
Công ty Xuất nhập khẩu Hà Tây gồm có 169 cán bộ công nhân viên đợc
biên chế thành 04 phòng ban và 02 chi nhánh.Các phòng quản lý chức năng có
01 trởng phòng và 01 đến 02 phó. Một số cán bộ, nghiệp vụ chuyên môn.
Cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty
Sơ đồ 1
Phạm Thành Hải K33 - A6
20
Giám đốc
Phó Giám đốc
Phó Giám đốc Phó Giám đốc
Phòng
Nvụ
KD
I
Phòng
Nvụ
KD
II
Phòng
Nvụ
KD


Trạm
XK
tre đan
Thường
Tín
Trạm
XK
tre
đan
C.Mỹ
Chi
nhánh
TP
HCM
Chi
nhánh
Lạng
Sơn
Khoa QTDN Thơng mại Chuyên đề tốt nghiệp Chú thích : Quan hệ chỉ đạo trực tiếp
Quan hệ phối hợp
Đứng đầu Công ty là Giám đốc Công ty do UBND Tỉnh bổ nhiệm, miễn
nhiệm. Giám đốc quản lý và điều hành Công ty theo chế độ 01 thủ trởng và
chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của Công ty trớc pháp luật, trớc Sở Thơng
mại và tập thể cán bộ công nhân viên chức của Công ty.
Giúp đỡ công việc cho Giám đốc Công ty có 03 Phó Giám đốc Công ty.
Phó Giám đốc Công ty do Giám đốc Công ty lựa chọn và đề nghị Giám đốc Sở

+ Quản lý nhà khách, đảm bảo các yêu cầu vật chất cho công tác điều
hành hàng ngày.
+ Đảm bảo công tác vệ sinh môi trờng cơ quan.
* Phòng Kế toán tài vụ :
Thực hiện theo dõi tình hình hoạt động kinh doanh và báo cáo tình hình
tài chính và các nghiệp vụ tài chính kế toán khác. Chịu trách nhiệm quản lý
vốn, tài sản, hàng hoá, giám sát thu chi tại Công ty.
Phạm Thành Hải K33 - A6
22
Khoa QTDN Thơng mại Chuyên đề tốt nghiệp
- Phối hợp với phòng kế hoạch tổng hợp xây xây dựng kế hoạch tài chính
toàn công ty và kế hoạch từng đợn vị thành viên .
- Các phơng án kinh doanh đã đợc Giám đốc duyệt trong thời hạn 3 ngày
phải đáp ứng vốn để các đơn vị thực hiện hợp đồng ( hồ sơ vay vốn do các đơn
vị chuẩn bị).
- Thanh toán tiền hàng với bạn hàng trong nớc và nớc ngoài.
- Giám sát sử dụng vốn của các đơn vị đôn đốc thu hồi vốn, lãi tiền vay.
- Lựa chọn phơng pháp hạch toán phù hợp và hớng dẫn kế toán các đơn
vị trong công tác hạnh toán.
- Chấp hành nghiêm chế độ báo cáo kế toán, thống kê chế độ báo cáo
về thuế, kịp thời, chính xác đúng quy định.
- Kế toán trởng , từng quý báo cáo ban Giám đốc tình hình quản lý sử
dụng vốn các khoản công nợ trong hạn, đến hạn và nợ quá hạn, đề xuất biện
pháp sử lý. Thời gian báo cáo trong vòng 5 ngày của tháng đầu quý báo cáo tình
hình quý trớc.
- Tổng hợp kết quả sản xuất kinh doanh của từng đơn vị và đề xuất
Giám đốc khen thởng.
- Kế toán trởng liên đới chịu trách nhiệm khi để các đơn vị sử dụng vốn
sai mục đích, làm thất thoát vốn.
Hệ thống sổ sách, công tác hạch toán kế toán, phân phối lợi nhuận của

hiệu quả, chấp hành tốt chính sách và các quy định của nhà nớc, của địa phơng
nơi đặt văn phòng đại diện.
II. tình hình hoạt động kinh doanh của công ty
xuất nhập khẩu hà tây
Phạm Thành Hải K33 - A6
24
Khoa QTDN Thơng mại Chuyên đề tốt nghiệp
1.Mặt hàng kinh doanh của Công ty :
Công ty Xuất nhập khẩu Hà Tây là một Công ty kinh doanh xuất nhập
khẩu tổng hợp bao gồm hàng tiêu dùng, nguyên vật liệu, thiết bị máy móc đáp
ứng nhu cầu khác nhau của sản xuất và đời sống. Bên cạnh đó, Công ty còn
thực hiện các dịch vụ gia công sản xuất, tái sản xuất hàng hóa, nhận ủy thác
xuất nhập khẩu, chuyển khẩu.
Trong kinh doanh xuất nhập khẩu, mặt hàng chủ yếu của Công ty gồm:
Về xuất khẩu: Công ty trực tiếp xuất khẩu các mặt hàng sau:
- Phòng KD I : Thảm cói, Len, Đồ gỗ mỹ nghệ, Dép xốp..
- Phòng KD II: Chè, Ván tre ép, Gỗ trang trí nội thất, ..
- Phòng KD III : Hoa quả, Tơ tằm, Sợi tẩy, Quần áo sợi..
- Xí nghiệp T
3
: Gia vị, May thêu, Thảm cói..
- Trạm Chơng Mỹ : Mây tre..
- Trạm Thờng tín : Hoa quả , đờng kính..
- Chi nhánh TPHCM : Da trâu bò thuộc, Mành trúc..
- Phòng Mây tre : Mây tre..
- Phòng kế hoạch: Quần áo len..
- Chi nhánh Lạng sơn: Hoa quả..
Về nhập khẩu: Công ty trực tiếp nhập khẩu các mặt hàng sau:
+ Hàng tiêu dùng: Sợi acrylic, Bếp nớng, các thiết bị điện, xe gắn máy,
xe hơi, vải, thực phẩm ...


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status