tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải công ty nhuộm thành phát công suất 150 m3ngày - Pdf 10

TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI
3
CÔNG TY NHUỘM THÀNH PHÁT CÔNG SUẤT 150 m
/NGÀY
GVHD: TH.S VÕ ĐÌNH LONG SVTH: VÕ VƯƠNG ANH DƯƠNG
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ NGÀNH DỆT NHUỘM VÀ CÁC VẤN
ĐỀ MÔI TRƯỜNG LIÊN QUAN ĐẾN NGÀNH DỆT NHUỘM

1.1 TỔNG QUAN
Ngành công nghiệp Dệt -Nhuộm ra đời từ rất lâu ở nước ta và là một trong
những ngành công nghiệp mũi nhọn của đất nước; nó đóng góp đáng kể vào ngân
sách nhà nước, đồng thời giải quyết nhiều công ăn việc làm cho nhiều lao động
phổ thông.
Ngành công nghiệp Dệt -Nhuộm đang phát triển mạnh mẽ ở nước ta là một
trong những ngành công nghiệp đặc trưng có nguy cơ gây ô nhiễm cao, gây tác
động xấu đến môi trường xung quanh và sức khỏe cộng đồng, trong đó đặc biệt là
lượng nước thải sản xuất rất lớn có chứa nhiều chất ô nhiễm vô cơ, hữu cơ và kim
loại nặng.
Song song với sự phát triển của công nghiệp đất nước, công nghiệp Dệt-
Nhuộm đã có nhiều thay đổi cả qui mô lẫn hình thức, ngoài các Công Ty xí nghiệp
trong nước còn có các Công Ty nước ngoaiø vào hợp tác làm ăn. Theo thống kê
hiện nay có khoảng từ 100-150 công ty xí nghiệp đang hoạt động ở nước ta. Tuy
ngành công nghiệp Dệt- Nhuộm nước ta đã phát triển từ lâu, nhưng hầu hết các
thiết bò công nghệ và hóa chất đều nhập từ nước ngoài, đa số là từ các nước có nền
công nghiệp phát triển như : Mỹ, Nhật, Ấn độ, Trung quốc…
1
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI
3
CÔNG TY NHUỘM THÀNH PHÁT CÔNG SUẤT 150 m
/NGÀY


Hình 1: Sơ đồ nguyên lý công nghệ Dệt - Nhuộm hàng sợi bông
(Giáo trình công nghệ xử lý nước thải : Trần Văn Nhân, Ngô Thò Nga)
Hoàn tất
3
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI
3
CÔNG TY NHUỘM THÀNH PHÁT CÔNG SUẤT 150 m
/NGÀY
GVHD: TH.S VÕ ĐÌNH LONG SVTH: VÕ VƯƠNG ANH DƯƠNG
Thông thường công nghệ Dệt- Nhuộm gồm ba quá trình cơ bản: kéo sợi, xử lý
(nấu tẩy) nhuộm và hoàn thiện vải, được chia thành các giai đoạn sau:
 Kéo sợi, đánh ống: kéo sợi thô nhằm mục đích để giảm kích thùc sợi, tăng độ
bền và quấn sợi vào các ống thích hợp cho việc dệt vải. Tiếp tục mắc sợi là dồn
các quả ống để chuẩn bò cho công đoạn hồ sợi.
 Hồ sợi: bằng hồ tinh bột và hồ biến tính để tạo màng hồ bao quanh sợi, tăng độ
trơn và độ bóng của sơò để có thể tiến hành dệt vải. Ngoài ra còn dùng hồ nhân tạo
như polyvinylalcol (PVA), olyacrylat…
 Dệt vải: kết hợp sợi ngang với sợi dọc đã bố trí trên máy để hình thành tấm vải
hoàn thiện.
 Rũ hồ: các loại vải môïc được xuất ra khổi phân xưởng dệt mang nhiều tạp chất.
Ngoài tạp chất thiên nhiên của sợi bông, vải còn mang theo nhiều bụi và dầu mỡ
do quá trình gia công, vận chuyển đặc biệt lượng hồ đáng kể trong quá trình dệt.
Do đó mục đích của rũ hồ là dùng một số hóa chất để rũ bỏ lớp hồ này. Người ta
thường dùng axit loãng như axit sulfuric 0.5, bazo loãng, men vi sinh vật, muối các
chất ngấm. Vải sau khi rũ hồ được giặt bằng nước, xà phòng, chất ngấm rồi đưa
sang nấu tẩy.
 Nấu vải: mục đích của nấu vải là loại trừ phần hồ còn lại và các tạp chất thiên
nhiên của sợi vải như dầu mỡ, sáp…Sau khi nấu vải có độ mao dẫn và khả năng
thấm ướt cao, hấp thụ hóa chất và thuốc nhuộm cao hơn, vải sẽ mền mại và đẹp

 Hoàn tất, văn khổ: Văn khổ hay hoàn tất để ổn đònh kích thùc vải, chống màu
và ổn đònh nhiệt, trong đó sử dụng một số hóa chất chống màu. Làm mền vải và
hóa chất như metylit, axit axetic, formaldehyt… Ngoài công nghệ xử lý cơ học,
người ta còn kết hợp với xử lý hóa học.
1.3 CÁC LOẠI CHẤT THẢI TRONG NGÀNH DỆT NHUỘM
Ngành Dệt-Nhuộm đang gây ra những vấn đề to lớn về môi trường trong
đó có nước thải, khí thải độc hại. Do đó ngành công nghiệp này chòu sự kiểm soát
về vấn đề môi trường ngày càng chặt chẽ.
5
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI
3
CÔNG TY NHUỘM THÀNH PHÁT CÔNG SUẤT 150 m
/NGÀY
GVHD: TH.S VÕ ĐÌNH LONG SVTH: VÕ VƯƠNG ANH DƯƠNG
Nguồn phát sinh của chất thải và do hoạt động của nhà máy Dệt-nhuộm và
tính chất của chúng được trình bày một cách khái quát như sau:
Bảng 1: Nguồn gây ô nhiễm của các nhà máy dệt nhuộm (Bộ Khoa học, Công
nghệ và Môi trường-Cục Môi trường : dự án nhà máy Dệt –Nhuộm 1999)
Chất ô
nhiễm
Nguồn gây ô nhiễm Mức độ, tính chất ô nhiễm
1. Nước thải công nghiệp:
- Từ công đoạn hồ sợi
- Từ công đoạn nấu
- Từ công đoạn giặt
- Từ công đoạn trung hòa
- Từ công đoạn tẩy
- Từ công đoạn nhuộm
- Từ công đoạn hồ hoàn tất
- Từ công đoạn sấy khô

3. Nước thải sinh họat phân
ly và sản phẩm
Chứa nhiều đất cát, BOD, COD cao
Khí
Thải
1. Từ khâu tẩy trắng
2. Từ công đoạn hiện màu, in
3. Từ lò hơi, máy phát điện
-Khí clo, khí NO
2
, hóa chất hữu cơ,
axit (H
2
SO
4
, CH
3
COOH…)
-SO
2
, NO
x
, CO, aldehyde,
hydrocarbon …
Chất
Thải
Rắn
1. Chất thải rắn công nghiệp
2. Bùn thải xử lý từ nước
3. Chất thải rắn sinh hoạt

NaOH, axit
Độ kiềm cao
4 Làm bóng NaOH, tạp chất Độ kiềm cao
BOD thấp
5 Nhuộm Các loại chất nhuộm, axit axetic
và các muối kim loại
Độ màu cao,
BOD cao, TS cao
6 In Chất màu, tinh bột, dầu, đất sét
muối kim loại, axit
Độ màu cao,
BOD cao, dầu mỡ
7 Hoàn thiện sản
phẩm
Vệt tinh bột, mỡ động vật, muối Độ kiềm nhẹ,
BOD thấp
Trong tổng số lượng nước sử dụng có 88.4% được thải ra ngoài phần còn lại
lượng nước do bay hơi. Các chất tách ra từ vải sợi như dầu mỡ các chất bụi bẩn
dính vào sợi. Thành phần nước thải phụ thuộc vào đặc tính của thuốc nhuộm, bản
chất của thuốc nhuộm, các chất phụ trợ và các chất khác được sử dụng. Các hóa
7
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI
3
CÔNG TY NHUỘM THÀNH PHÁT CÔNG SUẤT 150 m
/NGÀY
GVHD: TH.S VÕ ĐÌNH LONG SVTH: VÕ VƯƠNG ANH DƯƠNG
chất sử dụng trong qui trình công nghệ như hồ tinh bột H
2
SO
4

dệt kim
Dệt len Sợi
2 Nước thải m
3
/tấnvải 390 264 114 236
3 PH 8-11 9-10 9-10 9-11
4 TS mg/l 400-1000 950-1380 420 800-1300
5 BOD
5
mg/l 70-B
5
90-200 120-400 90-130
6 COD mg/l 150-380 230 400-450 210-230
7 Độ màu Pt-Co 350-600 250-500 260-300 -
8
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI
3
CÔNG TY NHUỘM THÀNH PHÁT CÔNG SUẤT 150 m
/NGÀY
GVHD: TH.S VÕ ĐÌNH LONG SVTH: VÕ VƯƠNG ANH DƯƠNG
1.3.2 Khí thải
Nguồn khí ô nhiễm gồm các nguồn cố đònh và nguồn phân tán di động. Các
nguồn thải cố đònh gồm các lò xay, các lò hơi thải ra bụi. Các nguồn phát tán di
động do sự rò rỉ của các thiết bò do quá trình giặt bằng dung môi, hoạt động của
các bộ xử lý nước thải và kho chứa vải thành phẩm. Khí clo thoát ra từ khâu giặt,
có tác dụng kích thích niêm mạc, các hợp chất hữu cơ bay hơi gây ngộ độc cấp
tính, gây suy nhược cơ thể, viêm phổi …
Do ngành Dệt- Nhuộm đòi hỏi một lượng nhiên liệu khá lớn để cung cấp nhiệt
cho các công đoạn sản xuất, một số trường hợp sử dụng dầu DO để chạy máy phát
điện dự phòng ngoài các chất ô nhiễm phát sinh từ công đoạn sản xuất còn có một

/NGÀY
GVHD: TH.S VÕ ĐÌNH LONG SVTH: VÕ VƯƠNG ANH DƯƠNG
1.3.4 Nhiệt
Nhiệt thoát ra các khâu nấu tẩy, sự truyền nhiệt qua lò hơi, hệ thống ống
dẫn hơi, thiết bò máy móc sử dụng nhiệt và hệ thống đường dẫn hơi đi kèm.
Nhiệt độ cao gây ra sự biến đổi sinh lý cơ thể người như đổ mồ hôi kèm
theo mất một số muối khoáng như: K, Na,Ca … Nhiệt độ cao là do cơ tim làm việc
nhiều, hoạt động của các cơ quan tăng cao gây say sóng, co giật và choáng váng
mặt mày.
1.4 TÁC ĐỘNG CỦA NHÀ MÁY ĐẾN MÔI TRƯỜNG
1.4.1 Môi trường đất
Vật liệu xây dựng của nhà máy sẽ ảnh hưởng tới môi trường đất khu vực. Đất
bò tác động chính do công việc đào lấp và bò sói mòn, việc đào lấp ảnh hưởng trực
tiếp đến sản xuất nông nghiệp và lâm nghiệp, cảnh quan môi trường. Xói mòn sẽ
tạo ra độ lắng sông ngòi, cống rãnh thoát nước và có thể gây ngập, giảm chất
lượng nước mặt, ảnh hưởng đến hệ sinh thái dưới nước. Ngoài ra do ảnh hưởng
của khí thải, nước thải của nhà máy cũng gây nên ô nhiễm đất và cây trồng.
1.4.2 Môi trường nước
a. Giai đoạn thi công
Nguồn gây ô nhiễm chủ yếu trong giai đoạn này là nước thải sinh hoạt của
công nhân và nước mưa chảy tràn trên bề mặt xây dựng.
Do tập trung nhiều công nhân xây dựng nên lượng nước thải sinh hoạt bình
quân (60-80 lít/người/ngày đêm) thường lớn song cũng thay đổi theo thời gian và
mùa trong năm. Nước thải sinh hoạt chứa nhiều chất cặn bã, chất rắn lơ lửng, chất
hữu cơ, các chất dinh dưỡng và vi sinh vật. Nước chảy tràn có hàm lượng chất lơ
lửng và bùn đất cao, ngoài ra còn có nhiều tạp chất khác.
10
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI
3
CÔNG TY NHUỘM THÀNH PHÁT CÔNG SUẤT 150 m

CÔNG TY NHUỘM THÀNH PHÁT CÔNG SUẤT 150 m
/NGÀY
GVHD: TH.S VÕ ĐÌNH LONG SVTH: VÕ VƯƠNG ANH DƯƠNG
• Nước thải từ quá trình rửa thiết bò thường có hàm lượng chất hữu cơ cao, đồng
thời trong trường hợp rửa lò hơi có thể chứa axit và kiềm.
Do vậy, nước thải từ giai đoạn này có giá trò pH khác nhau, chứa nhiều chất
rắn lơ lửng và kim loại nặng. Đặc điểm nêu trên của nước thải dệt nhuộm sẽ
không làm ô nhiễm nước mặt ở ao, hồ, sông, nước ngầm trong khu vực mà còn có
thể làm gia tăng dòng chảy mặt của nguồn tiếp nhận gây nên hiện tượng xói lỡ,
tích tụ…

1.4.3 Môi trường không khí
a. Giai đoạn thi công
Trong giai đoạn này chất ô nhiễm không khí chủ yếu là bụi sinh ra từ quá
trình san ủi mặt bằng, bốc dở vật liệu xây dựng và khói hàn có chứa bụi, CO,
SO
x,
NO
x,
hydrocacbon, khí thải của phương tiện vận chuyển. Tác động lên môi
trường không khí ở giai đoạn này không lớn và chỉ mang tính tạm thời.
Tiếng ồn phát sinh ở giai đoạn này chủ yếu từ các máy móc sang ủi và các
phương tiện vận chuyển với mức độ lên tới 80-90 dBA
b. Giai đoạn vận hành
Khí thải chủ yếu của nhà máy dẹât-nhuộm là các công đoạn xử lý nhiệt và xử
lý hoàn tất hàng dệt. Có thể nhận thấy các nguồn thải hơi khí độc như:
• Khí ClO(Cl
2
) bốc ra từ khâu tẩy trắng vải sợi bằng nước javen.
• Khí NO

nước nhiễm bẩn hóa chất, chất hữu cơ và chất rắn lơ lửng đây là giải pháp vừa
mang tính kỹ thuật vừa mang tính quản lý rất hữu hiệu và kinh tế giảm bớt nước
thải cho sản xuất, tiết kiệm năng lượng đồng thời giảm đi một lượng đáng kể nước
thải cần xử lý.
• Tuần hoàn, tái sử dụng nước làm lạnh, khơi hệ thống thoát nước thải và bố trí
hố ga, đặc giỏ thu gom bã thải rắn.
1.5.2 Giảm thiểu tác động gây ô nhiễm đến môi trường không khí
Để giảm thiểu tác động về môi trường không khí ta có thể áp dụng các biện
pháp như sau:
• Dùng nguyên liệu than hoặc dầu có hàm lượng lưu huỳnh thấp.
• p dụng công nghệ tiên tiến.
13
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI
3
CÔNG TY NHUỘM THÀNH PHÁT CÔNG SUẤT 150 m
/NGÀY
GVHD: TH.S VÕ ĐÌNH LONG SVTH: VÕ VƯƠNG ANH DƯƠNG
• Xây dựng ống khói có chiều cao thích hợp trong mối tương quan với lưu lượng,
nồng độ khí thải, đòa hình và điều kiện khí hậu khu vực.
• Trong các phân xưởng của nhà máy cần được thiết kế đảm bảo điều kiện vệ
sinh công nghiệp. Đảm bảo thông thoáng và đảm bảo chế độ khí hậu bên trong
công trình, nhất là tại các vò trí của công nhân bằng các hệ thống thông gió tự
nhiên, hệ thống thông gió hút bụi, thông gió chung và thông gió cục bộ.
• Tại các nguồn sinh ra khí độc hại và bụi cần lắp đặt các thiết bò xử lý bụi có
công suất phù hợp đảm bảo khí thải sau khi xử lý đạt tiêu chuẩn môi trường cho
phép.
• Áp dụng các biện pháp kỷ thuật và quản lý cần thiết để giảm thiểu việc sinh ra
bụi do hoạt động của các phương tiện vận chuyển.
1.5.3 Giảm thiểu tác động đến môi trường của chất rắn
• Xây dựng kho, bãi theo tiêu chuẩn để chứa và bảo quản chất thải rắn.

2.3 PHƯƠNG PHÁP TIẾN HÀNH
Dựa trên mục đích đặt ra, phương pháp tiến hành luân văn:
¾ Thu thập thông tin, tài liệu đánh giá khả năng gây ô nhiễm của công ty
15
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI
3
CÔNG TY NHUỘM THÀNH PHÁT CÔNG SUẤT 150 m
/NGÀY
GVHD: TH.S VÕ ĐÌNH LONG SVTH: VÕ VƯƠNG ANH DƯƠNG
¾ Các yêu cầu về vấn đề xả nước thải của công ty
¾ Yêu cầu về vấn đề đầu ra của hệ thống xử lý nước thải
¾ Đề xuất công nghệ xử lý nước thải
¾ Tính toán thiết kế các công trình xử lý nước cho công ty
¾ Tính toán giá trò kinh tế của dự án
¾ Thực hiện các bản vẽ thiết kế công nghệ đã chọn.
16
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI
3
CÔNG TY NHUỘM THÀNH PHÁT CÔNG SUẤT 150 m
/NGÀY
GVHD: TH.S VÕ ĐÌNH LONG SVTH: VÕ VƯƠNG ANH DƯƠNG
CHƯƠNG 3
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY NHUỘM THÀNH PHÁT

3.1 GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY
Công ty nhuộm Thành Phát được thành lập theo giấy phép kinh doanh số
239/GPUB cấp ngày 03-11-1998 sau được cấp lại giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh 151/TTCN/HKĐ do ủy ban nhân dan huyện Hóc Môn cấp ngày 17-09-2001
3.1.1 Vò trí
Công ty nhuộm Thành Phát hiện đang hoạt động tại đòa chỉ: 134 Ấp Nhò Tân

Hình 2: Sơ đồ tổ chức công ty nhuộm Thành Phát
Phòng giám đốc
Phòng hành chính Phòng lao động
Phòng kỷ thuật
Người lao động
3.1.4 Công Nghệ Sản Xuất
a. Nhu cầu hóa chất, nguyên vật liệu và nhiên liệu
Nhu cầu về Vật liệu:
Nguyên liệu đầu vào là vải mộc
Nhu cầu hóa chất:
- Xút NaOH 32%: 50.000 kg/tháng
- Thuốc nhuộm: 300 kg/ tháng
- Trợ chất: 1.500 kg/ tháng

18
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI
3
CÔNG TY NHUỘM THÀNH PHÁT CÔNG SUẤT 150 m
/NGÀY
GVHD: TH.S VÕ ĐÌNH LONG SVTH: VÕ VƯƠNG ANH DƯƠNG
Nhu cầu nhiên liệu:
Nhà máy sử dụng một lò dầu sử dụng nguyên liệu là dầu DO để cung cấp
nhiệt cho các máy giặt, nhuộm và máy căng với khối lượng là 60.000 lít/tháng
b. Nhu cầu điện, nước
Nhu cầu nước
Nước cấp cho cơ sở chủ yếu phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt và cho sản xuất và
một số nhu cầu khác. Tổng nhu cầu nước sử dụng là:150m
3
/ngày đêm, trong đó:
- Nước dùng trong giai đoạn nhuộm là: 100m

GIẶT LẮC
LY TÂM
MÂY ĐẦU CÂY
Đ
ỊNH HÌNH
(1) QUI TRÌNH 1
(2) QUI TRÌNH 2
Hình 3: Sơ đồ qui trình sản xuất của công ty nhuộm Thành Phát
VẢI MỘC (2)
KIỂM HÀNG
HOÀN TẤT
LY TÂM
NHUỘM
GIẢM TRỌNG
MÓC VẢI
THÀNH PHẨM
20
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI
3
CÔNG TY NHUỘM THÀNH PHÁT CÔNG SUẤT 150 m
/NGÀY
GVHD: TH.S VÕ ĐÌNH LONG SVTH: VÕ VƯƠNG ANH DƯƠNG
 MÔ TẢ QUI TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT
Qui trình 1: Vải mộc sau khi may chuẩn bò sẽ được chuyển vào máy giặt
lắc rồi giặt ly tâm. Tiếp theo vải sẽ được may đầu cây, đònh hình và mắc vải, giảm
trọng rồi đem nhuộm. Sau khi được nhuộm, vải sẽ được ly tâm để làm khô vải.
Đến đây khâu nhuộm vải được hoàn tất, trước khi xuất xưởng phải qua khâu kiểm
hàng để loại bỏ những sản phẩm dư không đạt chất lượng.
Qui trình 2: Ở quy trình 2 vải mộc sẽ được đem đi móc vải, giảm trọng, rồi
đem nhuộm và ly tâm. Vải thành phẩm phải được kiểm tra trước khi xuất xưởng.

5
COD
SS
Dầu mỡ
Nito tổng
Photpho tổng
17,5 -19,3
25,5 -35,7
24,5 - 50,8
3,5 -10,5
2,1 - 4,2
0,28 -1,4
179 -196
257 -364
250 - 518
36 -107
21 - 43
3 -14
20
50
50
0,1
5
30
50
100
100
10
60
6

dệt trên máy dệt nước nên lượng bụi không đáng kể. Tuy nhiên, cơ sở cũng có một
số phương án xử lý bằng cách lắp đặt các hệ thống quạt hút bụi tại bộ phận may
chuẩn bò.
Bụi sinh ra trong quá trình sản xuất có thể tác động trực tiếp đến sức khỏe
công nhân làm việc trong cơ sở và lan truyền đến các khu vực khác gây ra một số
bệnh về hô hấp, phổi.
b. Ô nhiễm khí thải
Nhà máy sử dụng một số lò dầu sử dụng nguyên liệu là dầu FO để cung cấp
nhiệt cho các máy giặt, nhuộm và máy căng gây ra một lượng khí thải cho môi
trường.
Khí thải từ việc đốt dầu FO chứa chủ yếu là bụi, dioxit lưu huỳnh (SO
2
),
oxit cacbon (CO), dioxit nito (NO
2
), cơ sở sử dụng 60.000 lít dầu FO trong một
tháng (tương đương 700.000kg dầu FO/tháng). Như vậy, trong một năm lượng
nhiên liệu sử dụng tương đương 700 tấn dầu FO.
Tải lượng ô nhiễm trong khí thải đốt dầu
Theo thống kê của tổ chức y tế thế giới, hệ số tải lượng ô nhiễm trong khí
thải đốt nhiên liệu dầu FO của cơ sở như sau:
23
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI
3
CÔNG TY NHUỘM THÀNH PHÁT CÔNG SUẤT 150 m
/NGÀY
GVHD: TH.S VÕ ĐÌNH LONG SVTH: VÕ VƯƠNG ANH DƯƠNG
Bảng 7: Hệ số tải lượng ô nhiễm trong khí thải đốt nhiên liệu dầu FO
STT Chất ô nhiễm Hệ số tải lượng Tải lượng ô nhiễm
(kg/năm)

)
Chất ô
nhiễm
Bụi SO
2
NO
x
CO VOC SO
3
Kết quả 156 2144 250 22,8 5,822 26,8
TCVN 400 500 1000 500 - -
So sánh với nồng độ chất ô nhiễm trong khí thải vơi TCVN 5945-1994 hầu
hết các chất đều đạt tiêu chuẩn, riêng nồng độ SO
2
cao hơn tiêu chuẩn 4,288 lần.
Khí thải sẽ là nguồn gây ô nhiễm nếu cơ sở không trang bò hệ thống xử lý
khí hoặc phát thải qua ống khói có chiều cao thích hợp.
24
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI
3
CÔNG TY NHUỘM THÀNH PHÁT CÔNG SUẤT 150 m
/NGÀY
GVHD: TH.S VÕ ĐÌNH LONG SVTH: VÕ VƯƠNG ANH DƯƠNG
3.2.3. Ô Nhiễm Chất Thải Rắn
a. Rác thải sinh hoạt
Rác thải sinh hoạt tạo ra do các hoạt động sinh hoạt của công nhân trong
nhà máy bao gồm: thực phẩm, rau quả dư thừa, bọc nilon, giấy, thùng carton, lon,
chai… lượng rác sinh ra do mỗi người theo nhiều tài liệu thống kê cho thấy từ 0,5 -
1,0 kg/ngày. Như vậy, với số lượng 70 công nhân thì lượng rác ước tính:
1,0 kg/(người/ngày) x 70 người = 70 kg/ngày


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status