quản lý chuỗi trong logistics trên thế giới và giải pháp phát triển lĩnh vực này ở việt nam - Pdf 10

*
BỘ GIÁO
DỤC VÀ
ĐÀO
TẠO
TRƯỜNG
ĐẠI
HỌC NGOẠI
THƯƠNG
PHẠM DUY
HƯNG
QUẢN LÝ
CHUỖI
TRONG
LOGISTICS
TRÊN
THẾ
GIỚI

GIẢI
PHÁP PHÁT TRIỂN LĨNH vực NÀY Ở VIỆT NAM
Chuyên ngành:
Kinh
tế thế
giới

Quan
hệ
Kinh
tế
Quốc

tỏ
lòng
biết
ơn sâu
sắc
tới
PGS. TS. Vũ

Tuấn
đã
tận
tình giúp đỡ
chỉ
bảo tôi
trong
thời
gian
vừa
qua.
Tôi
xin gửi
lời
cảm ơn
tới
các
thầy
cô giáo
trong
Bộ môn Vận
tải

cô giáo
trong
trường Đại Học
Ngoại
Thương đã
trang
bị
kiến
thức
viết
bài,
giúp đõ và
tạo
điều
kiọn
để tôi hoàn
thành khóa học này. Qua quá trình
thực
hiọn
đề
tài,
tôi đã tích
lũy
được
nhiều
kinh
nghiọm
quý báu
trong
công tác

Tôi
rất
mong
nhận
được sự
chỉ
bảo
tận
tình
của
các
thầy
cô giáo cùng
sự
góp ý
của
đông đảo bạn đọc và
xin
chân thành cảm ơn.
Tác giả
Phạm
Duy Hưng
MỤC
LỤC
LỜI
CẢM ƠN
MỤC LỰC
DANH MỤC
CÁC
CHỮVIẾT

dỗch
vụ
Logistics
1.1.1.1.
Khái
niệm
về
Logistics:
1.1.1.2.
Vai
trò của
Logistics
5
1.1.1.3.
E-LOGISTĨCS
lo
1.2.
QUẢN LÝ
CHUỖI
TRONG
LOGISTICS
14
1.2.1.
Quản

chuỗi
liên
quan
tới
hàng dự

chuỗi
vận
tải
20
1.2.2.1.
Mối
liên
hệ
giữa chuỗi
vận
tải

chuỗi
kho bãi
21
Ì
.2.2.2.
Mối
liên
hệ
giữa chuỗi
vận
tải
với chuỗi
phân
phối
22
1.2.3.
Quản


CHUỖI
TRONG
LOGISTICS TRÊN
THÊ
GIỚI
VÀ THỰC
TRẠNG
TẠI VIỆT
NAM
TRONG
THỜI
GIAN
QUA 29
2.1
Quản lý
chuỗi
tại
một số
nước
trên
thế
giới
và xu
hướng
phát
triển
trong
thời
gian
tới

liên
quan
tới
kho
hàng
tại
Singapore
31
2.1.1.4.
Quản

chuỗi
thông
tin
trong
Logisistics
tại
Singapore
31
2.1.2
Quản

chuỗi
tại
Trung
Quốc
33
2.1.2.1.
Quản


nghiệm cho
Việt
Nam 39
2.2.
Quản

chuỗi
ệ một số
Công ty
đa
quốc
gia
kinh
doanh
dịch
vụ
Logistics
(3PL)
40
2.2.1
Quản

chuỗi
ở công
ty
APL
Logistics
40
2.2.2
Quản

trạng
của
lĩnh
vực
quản

chuỗi trong
Logistics

Việt
Nam
trong
thời
gian
qua
48
2.3.1.1.
Thực
trạng
quản

chuỗi
phân
phối

Việt
Nam 48
2.3.1.2.
Thực
trạng

thông
tin

Việt
Nam 55
2.3.2.
Thực
trạng
của
lĩnh
vực
Logistics

Việt
Nam
trong
thời
gian
qua
57
2.3.3.
Những
tồn
tại

nguyên nhân
trong việc
xây
dựng


2.3.3.3.
Nhận
thức
của doanh
nghiệp
về quản

chuỗi trong
logistics
còn chưa đầy đủ
64
CHƯƠNG
3:
GIẢI
PHÁP
ĐỀ
XUỂT
NHẰM TẢNG
CƯỜNG

PHÁT
TRIỂN
VIỆC
QUẢN LÝ
CHUỖI
TRONG
LOGISTICS TẠI
VIỆT
NAM TRONG
THỜI

tầng,
phương
tiện
kỹ
thuật
nhằm hỗ
trợ
cho sự phát
triển
lĩnh
vục quản lý
chuỗi
68
3.1.3.
Nâng cao
quản

của nhà nước về
hoạt
động
cung
cấp

sử
dụng dịch
vụ
74
3.2. Giải
pháp
vi

hiệp hội
liên
quan
tới
hoạt
động
logistics
76
3.2.3.
Xây
dựng
phát
triển
nguồn
nhân
lực
77
iv
3.2.4. Tăng cường họat động marketing nhằm thu hút khách hàng 79
3.2.5.
Nâng
cao
chất
lượng
dịch
vụ
cung
ứng
cho
khách hàng


chuỗi
bằng
các
giải
pháp không dây
87
KẾT
LUẬN
90
TÀI
LIỆU
THAM KHẢO
V
DANH
MỤC
CÁC
CHỮ
VIẾT
TẮT
GDP
Gross
domestic
product
Tổng
sản
phẩm
quốc
nội
3PL

về thương mại

phát
triẻn
VIFFAS
Hiệp
hội giao
nhận
kho
vân Viêt
Nam
XML
Extensible
Markup
Language
Tiêu
chuẩn
ngôn ngữ
TNHH
TM-DV
Trách
nhiệm
hữu hạn
thương mại
dịch
vụ
vi
DANH
MỤC
CÁC BẢNG

2.1
Xếp hạng về
chỉ số hiệu
quả
hoạt
động
Logistics
của
các
nước
ASEAN
57
DANH
MỤC
CÁC
HÌNH VẼ,
Đổ
THỊ
Sơ đồ
Nội
dung
Trang
1.1
Quản

chuỗi
trong Logistics
15
1.2 Các
chiến

Tị
chức của
Công
ty
APL
41
3.1
Mô hình
quản lý
chuỗi
bằng
giải
pháp không dây
88
3.2
Dịch
vụ
khách hàng
trong
quản lý
chuỗi
bằng
giải
pháp
không dây
88
Ì
Phẩn
Mở đầu
1. Tính cấp

doanh
nghiệp
ngày càng chú ý
giảm
các
chi
phí
tới
mức hợp lý nhằm
đạt hiệu
quả
cao
trong kinh
doanh.
Trước
những
yêu
cầu
thực
tiốn
đó, Logistics ra đời
và không
ngừng
phát
triển,
ngày càng đáp
ứng
được
những
đòi

song
phương và đa
phương đã có
hiệu lực
(AFTA,
Hiệp
định thương mại
Việt
- Mỹ, WTO)
đã mở
ra

hội kinh
doanh
tại
Việt
Nam
cho
các
doanh
nghiệp
kinh
doanh
dịch
vụ
Logistics
nước
ngoài.

vậy

Trong
thời
gian
qua đã có một số nghiên cứu về
lĩnh
vực có liên
quan
đến đề
tài
đó
là :
PGS, TS
Nguyốn
Hồng Đàm, GS, TS Hoàng Văn
Châu,
PGS, TS Vũ
Sỹ
Tuấn,
PGS, TS
Nguyốn
Như
Tiến
(2005)
- Vận
tải
và bảo
hiểm
trong
ngoại
thương;


Việt
Nam;
Luận
án
Tiến
sỹ
Kinh
tế
bảo vệ
tại
trường
Đại
học
Ngoại
Thương, Hà
nội.
3. Mục đích nghiên
cứu:
- Nghiên cứu
thực
trạng
quản

chuỗi trong Logistics
ở các nước phát
triển.
- Nghiên cứu tình hình
hoạt
động

chuỗi trong Logistics
tại
Việt
Nam.
- Đưa
ra
các
quan
điểm,
đợnh
hướng

giải
pháp đề
xuất
nhằm tăng
cường
và phát
triển
quản

chuỗi trong Logistics tại Việt
Nam
trong
thời
gian
tới.
5. Đôi
tượng
và phạm

Nam và
thế
giới
trong
thời
gian
từ
năm
2000
trở
lại
đây.
6. Phương pháp nghiên
cứu:
Trên cơ sở
chủ nghĩa
duy
vật biện
chứng
và duy
vật lợch sử,
đề
tài
áp
dụng
các phương pháp nghiên cứu
truyền
thống
như
tổng

đầu, kết
luận

danh
mục tài
liệu
tham
khảo,
kết
cấu luận
văn gồm ba chương:
- Chương
Ì:
Tổng
quan
về
quản

chuỗi trong Logistics
3
- Chương 2: Quản lý
chuỗi trong Logistics
trên
thế
giới

thực
trạng
tại
Việt

1.1.1. Khái niêm và vai trò của Logistics
1.1.1.1.
Khái niệm
về Logistics:
Cho
đến nay
thuật
ngữ
Logistics
đã được
nhắc
đến
khá
nhiều
trên
các
tờ
báo
kinh tế
tại
Việt
Nam.
Các Công
ty
kinh
doanh
dịch
vụ
Logistics
của

Cho đến
nay,
qua
tham
khảo
nhiều tài
liệu,
đã có
rất
nhiều
khái
niệm
về
Logistics
được đưa
ra,
tuy
nhiên chưa có một
khái
niệm
về
Logistics
nào
được
tất
cả mửi
người
công
nhận.
Logisics

nhưng
thực
tế
hử
lại
kinh
doanh
giao
nhận
kho vận, đại

vận
tải.

những
doanh
nghiệp
dùng
thuật
ngữ
Logistics
như
một
món
thời
trang
khoác lên
chức
năng
kinh

khá lâu

cũng
không còn
mới
mẻ
nữa.
về
mặt
lịch
sử thì
thuật
ngữ
"Logistics"

một
thuật
ngữ quân sự

từ
mấy
trăm
năm
nay

được sử
dụng
như
một
từ

được áp
dụng
trong
lĩnh
vực
kinh
tế
như
sản
xuất, kinh
doanh.
Trong
hoạt
động thương mại
quản

5
Logistics

một quá trình tương tác nhằm
tối
ưu hoa các dòng nguyên
vật
liệu

nguồn
cung
cấp
thông
qua

vật
liệu
thô của hàng hoa
trong
quy
trình,
những
hàng
hoa
thành phẩm và
những
thông
tin
có liên
quan
từ
khâu mua sám
nguyên
vật
liệu
cho đến
khi
được
tiêu
dùng,
tất
cả vói mục đích
thoa
mãn yêu cầu của
người

các
tài
nguyên,
yêu tô đầu vào
từ
điểm
xuất
phát
đầu
tiên là nhà
cung
cấp,
qua nhà sản
xuất,
người
bán
buôn,
bán
lẻ,
đến tay người
tiêu dùng
cuối
cùng,
thông qua hàng
loạt
các
hoạt
động
kỉnh
tế".

Logistics
được
nhìn
nhận
như
sau:
Trong vòng luân chuyển
của hàng hóa có
rất
nhiều chuỗi,
mắt
xích
như
chuôi
về vận
tải,
chuỗi
về
lưu kho,
chuỗi
phân
phối, chuỗi thông tin , việc
xâu
chuối những chuỗi
rời
rạc
này nhằm đưa ra
các
giải
pháp

thống
kinh
tế
doanh
nghiệp

cũng
là một
hoạt
động
kinh
tế
không
thể
thiếu
trên toàn cầu.
Thừc
tế,
10-15%
chi
phí
sản
phẩm có
liên
quan
đến
logistics.
Logistics
trên
thế

vô cùng cần
thiết
để
chuyển
dòng
vật
chất
từ
người
bán đến
người
mua.
Những
hiệu
quả và
lổi
ích mà
logistics
mang
lại
đã
tạo
nên sức
cạnh
tranh
lớn
cho
sản
phẩm, cho
doanh

tế

chất
lưổng
logistics
có mối
quan
hệ
tương hỗ mật
thiết
với
nhau.
Kinh
tế
phát
triển
sẽ có
điều
kiện
về vốn và
thu
hút đưổc đầu tư
(cả
trong
và ngoài
nước)
cũng
như
những
chuyên

khu vực,
vùng,
miền
trong
cả nước để
tận
dụng
đưổc
những
lổi
thế
so sánh
(cả
về vị
trí địa
lý,
nhân
công,
nguồn
nguyên
vật
liệu ).
Thay
đổi
và hoàn
thiện
dịch
vụ
vận
tải

vốn, doanh
nghiệp phải
tìm cách duy trì
lưổng
hàng
trong
kho nhỏ
nhất,
thậm
chí

không để hàng
trong
kho
(zero-stock).
Để đáp ứng yêu cầu
này, vận
tải
giao
nhận
phải
nhanh,
thông
tin
phải
kịp
thời
và chính
xác,


tiêu
thụ với hoạt
động vận
tải
giao
nhận
để
thu
đưổc
kết
quả cao hem, nhưng
cũng phức
tạp
hơn.
7
Tác động
mạnh
đến
việc
tiếp
cận
thị
trường
thế
giới,
đẩy
mạnh
xuất
khẩu
Giảm

lượng
dịch
vụ
logistics
cao sẽ đảm bảo cho sự thành công không chỉ của một
doanh
nghiệp
mà còn có
thở
là sự thành công
của
cả một
quốc
gia.
Nếu các nước
đang phát
triởn
không
cung
cấp được
sản
phẩm
với
dịch
vụ
logistics
chất
lượng
cao thì khả
năng thâm

nền kinh tế
quốc
dân.
Nâng
cao khả
năng
cạnh
tranh của
quốc
gia
Hiệu
quả
của
logistics
tác động đến
khả
năng
hội
nhập
của nền kinh
tế.
Khối
lượng
hàng
hoa
lưu
chuyởn
giữa hai
nước
tỷ

trên
thị
trường càng
lớn.
Điều
này lý
giải tại
sao
khoảng
cách
địa

từ
Thái Lan đến Mỹ xa hơn
từ
Thái
Lan
đến
Việt
Nam, nhưng
khối
lượng và kim
ngạch
xuất
nhập
khẩu
của
Thái Lan và Mỹ
lại
lớn

lớn
trong chiến
lược tăng khả năng
cạnh
tranh
của một
quốc
gia
trên thương
trường
quốc
tế.
8
Ta

bảng
tương
quan
về
chi
phí
logistics
và GDP
của
quốc
gia
như
sau:
Bảng
1:

enhance India
Economic competitiveness
Theo
báo cáo
của
Chính phủ
trước
Quốc
hội,
ngày
17/10/2006,
GDP
bình quân đầu
người
năm
2006
đạt
11,5
triệu
đồng/người,
tương đương 720
USD. Nếu
mỗi
năm
giảm
chi
phí
logistics
đi
1%,


ra
quyết
định chính xác
trong
hoạt
động sản
xuất kinh
doanh
Mục đích của
sản
xuất kinh
doanh

lấi
nhuận.
Muốn
đạt
đưấc
lấi
nhuận
như mong muốn
phải
đưa
ra
đưấc phương án
sản
xuất kinh
doanh
tối

ra quyết
định chính
xác.
Nguồn nguyên
liệu
từ
đâu?
Thời gian
nào

thích
hấp?
Phương
tiện
vận
tải
nào
sẽ
đưấc
lựa
chọn
để vận
chuyển?
Địa
điểm
kho bãi

đâu?
Tất
cả vấn

hiệu
quả
trong
sản
xuất
kinh
doanh.
Tiết
kiệm
chi
phí
Giá cả hàng hoa trên
thị
trường chính
bằng
giá cả
sản
xuất
cộng
chi
phí lưu
thông.
Chi
phí lưu thông hàng
hoa,
chủ
yếu

chi
phí

2004,
theo
số
liệu
thống
kê của
UNCTAD
thì
chi
phí
vận
tải
biển
chiếm
trung
bình
10-15%
giá FOB, hay
8-9%
giá
CIF.

vận
tải
lại

yếu
tố
quan
trọng trong

phí lưu
thông.
Thêm vào
đó,
một
giao
dịch quốc
tế
thường
phải
sử
dụng
rất
nhiều
loại
giấy
tờ.
Theo
ước tính
của
Liên
Hiệp
Quốc,
chi
phí
về
giấy tờ
phục
vụ
cho

đó,
logistics
cung
cấp
dịch
vụ
giao
dịch
trọn
gói,
có tác
dụng
giảm
rất
nhiều
chi
phí
giấy
tờ.
Ngoài
ra,
cùng
với việc
phát
triển
của
e-logistics
thì
các
giao

logistics
thì
chắc chắn
lợi
nhuận

doanh
nghiệp
thu
được
sẽ
không
nhỏ.
Nhờ
logistics
mọi
công
đoạn
đều được
vạch
ra
một cách
chi
tiết,
được
tiến
hành một cách chuyên
nghiệp,
kinh tế
nhất

mãn khách hàng và có giá
trị
khi

chỉ khi
họ
cần đến
nó.
Và,
logistics

vai
trò
then chốt
trong việc
đưa sản phẩm
đến
đúng
nơi cần
đến,
vào đúng
thời
điểm
thích
hợp.
Như
vậy,
một
lần
nữa chúng

hiện
nay
gọi logistics
là "Lục địa đen" của nền
kinh
tế
(the
Economy's dark continent)
và cho
rằng
logistics

lĩnh
vực
kinh
doanh
bị bỏ quên
nhiều nhất
nhưng
cũng
hứa hẹn
nhiều
thành công
nhất.
Môi trường
kinh
doanh
ở mỗi
doanh
nghiệp,

Vậy
E-Logistics
là gì?
Nếu
dịch
theo
đúng
hai
phần của
từ
ghép
này
thì
câu
trả
lời
đơn
giản
và rõ ràng
nhất:
'E-logistics
chính

Logistics
trong
thương
mụi điện
tử'.
Trước
hết

quan dựa
trên
các dữ
liệu
được
xử


truyền
tải
thông
qua các
phương pháp
điện
tử.
Đó có
thể là
bằng
điện
thoụi,
fax,
tivi,
hệ
thống
truyền
thông dữ
liệu
EDI
(electronic
data

những
dự đoán chênh
lệch
nhau
rất
lớn
nhưng
tất
cả
các dự
án đều
chỉ ra rằng
các dòng thương
mụi điện
tử (sau
đây
viết tắt

ÉC)
đang
phát
triển
và ương
vài
năm
tới
sẽ
phát
triển
với tốc

chỉ dẫn cho sự
phát
triển
trong
tương
lai
của
ÉC.
Ở Mỹ việc áp dụng EDI đưặc thể hiện qua những con sô sau [9]:
-
90%
tổng khối
lưặng
ÉC
thực hiện dựa
trên
EDI
- 95% các công
ty trong Fortune (1000
công
ty lớn nhất
của Mỹ) sử
dụng
EDI
-
Chỉ 2%
trong số
6
triệu
công

tái tổ
chức
các công
việc
-
Re-engineering
-
EDI đưặc
thực hiện phải
thông
qua sự thoa thuận của
các bên
-
EDI
mang
lại
lặi
ích
rất
lớn
nhưng

một kỹ
xảo đòi hỏi sự
nghiên
cứu
kỹ
lưỡng
với
vốn đầu tư ban đầu là

EDI có
một
nét đặc trưng ưu
việt
mà vào
thời
điểm
đó
Internet
không có đó chính

sự
an
toàn.
Nhiều
cố gắng
sau
đó đã đưặc
thực hiện
nhằm đẩy
nhanh
sự
hội
tụ của
EDI và
thế
giới
Intemet
dưới
sự

giao
dịch
B2B, chủ yếu là
do nó dễ
sử
dụng
ngay
cả
với
người
không chuyên môn,
khởi
động dễ dàng hơn và đỡ
tốn
kém
hơn.
12
Sự toàn
cầu
hoa trên thương trường đang
diễn
ra
nhanh
chóng,
đặc
biệt

với
những
công

những chuyến
hàng
gửi
nhỏ hơn và thường xuyên
hơn.
Sự
toàn
cầu hoa
các
thố
trường
dẫn đến
nhu
cầu
ngày càng tăng
về những
dòng
thông
tin
hiệu
quả hơn và có năng
suất
cao hơn.
Từ năm 1994
số
người
sử
dụng
mạng
Intemet

giao
nhận
cũng
lo
sợ đặc
biệt


những
nơi mà
những dốch
vụ giá
trố
gia
tăng
của
họ

rất
nhỏ.
Nhưng
lợi
thế
mà họ có được đó là
Internet
dễ sử
dụng,
không
đắt


thấp nhất.
Những khách hàng đang sử
dụng
hoạt
động của các hệ
thống
nhằm đảm bảo thông
tin
đúng
lúc,
triệt
để,
tỉ
mỉ và chính xác thường

qua
công cụ
trang gian;
đáp
lại,
những
hệ
thống
tracking&tracing
tăng lên
nhiều
trên
mạng
Internet.
Dốch vụ giá

giao
nhận quốc
tế
có một số
lợi
thế
trong
việc
cung cấp dốch
vụ
vận
tải
hoặc dốch
vụ
Logistics

trong
đó anh
ta

thể

thực tế
là cung
cấp được một
'sản
phẩm' thường là có liên
kết chặt
chẽ với
một vài khía

đổi,
khách
hàng
muốn
có sự
liên
hệ
với
hệ
thống
của người
giao
nhận.
Họ
muốn
truy
13
cập
những
tệp
tin
của
họ để nắm được tình
hình,
trích
ra
những
báo cáo
từ
các cơ sở dữ

xúc
trực
tiếp,
những
kỹ năng và
kinh
nghiệm
vẫn
đóng một
vai
trò
quan
trọng trong
các
dịch
vụ
của người
giao
nhận
và công
nghệ
ÉC
chắc chắn sẽ chứng
tỏ
được
rằng
mình chính

công
cụ

trung
tâm của
ngành
vận
tải
giao
nhận vẫn là con
người.
E-Logistics
sẽ đóng một
vai
trò công
bằng
và khách
quan
trong
những
giao
dịch
qua mạng, cho phép
người
gửi
hàng và
người
chuyên chở

thể
liên
hệ
với

cho
khách
hàng,
trao
cho
họ
những

hội
tiếp
cận
với
một
loạt
nhữn«
dịch
vụ
mới.
Công
nghệ
Internet
đang làm
đổi
mới cách
tổ
chức
ngành
kinh
doanh này.
Những

phẩm và
dịch
vụ được mua bán trên mạng.
20%
số
lượng
hàng vận
chuyển

nhập
kho sẽ được sắp xếp thông qua
mạng
vào năm
2004.
E-Logistics
đặt ra một thách
thức
rỹt thú vị từ đó có thể mang lại lợi
ích cho
tỹt
cả các
bên: người
gửi
hàng,
người
chuyên chở và
những
khách
hàng
của

từ lĩnh
vực
kinh
doanh
đến
dịch
vụ
vận
tải

14
thể
tâng
tính
hiệu
quả của
chuỗi
cung
cấp.
Thương
mại điện
tử
-
E-business
/
E-trade
không
chỉ

khẩu

trị
gia
tâng;
- Khách hàng
dễ
dàng
tiếp
cận
với
sản
phẩm và
dịch vụ;
- Cung cấp
những dịch
vụ thích hợp vói riêng
từng
đối
tượng
qua
mạng
Internet;
- Tạo
giá
trị
gia
tăng
cho
chuỗi
và một
loạt

lại
nhằm đưa
ra
các
giải
pháp
chung
nhất
nhằm
giảm
tổng
chi phí,
đẩy
nhanh
thời
gian
chu chuyển
và đáp
ứng
một cách
tốt
nhất
nhu cầu
của
khách hàng thì
gọi

Logisitcs.
Muốn
đạt hiệu


chuỗi
liên
quan
tới
vấn
đề
kho
hàng.
- Quản

chuỗi
liên
quan
tới
hàng dớ
trữ.
- Quản

chuỗi
thông
tin.
Để
có một mô hình
quản

chuỗi trong
Logisitics
hoàn
hảo,

các
chuỗi
đồng
thời
có các
điều chỉnh
hợp lý
nhằm
tối
ưu hóa
hoạt
động
Logistics.
15
Sơ đồ
1.1:
Quản

chuỗi
trong
Logistics
Ì.
Lên
chiến
lược

kế hoạch
Lên
kế hoạch


-Kế
hoạch
thu
mua
-Kế
hoạch sản
xuất
-Lên kế
hoạch quản
lý nhu
cửu

cung
ứng
-Kiểm
soát

điều chỉnh
chi
phí
2. Thực
hiện
kế hoạch
Nội
dung
thực hiện
-Đặt
hàng và
tái đặt
hàng

dịch
vụ )
chính sách
Kiểm
soát thông
tin
logisitcs
Các kế
hoạch
Logistics
và các kế
hoạch quản
lý dự
trữ
đửu vào
đửu
ra
Tiêu
chuẩn
hàng
dự
trữ
Phân
phối
hàng
dự
trữ
Quản
lý đơn
hàng

lý kho
hàng:
-Dỡ hàng, bảo
quản,
nhận chọn
lọc,
kiểm
tra,
phân
loại,
vận
chuyển
xếp
hàng vào
kho,
đóng
gói,
chuẩn bị
phương
tiện
dỡ
hàng
Quản
lý hàng dự
trữ:
-Kiểm
soát
kho
hàng
-Kết

chở,
phân
phối
Ghi
chép
hoạt
động của
phương
tiện
vận
tải
Tính toán
chi
phí
chuyên chở
Hướng
dẫn
phản
phối
Kiểm
soát các
chứng
từ
vân
chuyển
-Hướng
dẫn
vận chuyển
-Thông
tin

qua
lại
lẫn
nhau.
Các
hoạt
động này được
thực hiện
một cách
khoa
học,

hệ
thống
qua các bước nghiên
cứu, lập
kế
hoạch,
tằ
chức quản

thực hiện
kiểm
tra,
kiểm
soát
và hoàn
thiện
hệ
thống.

thông
tin

chuỗi
xuyên
suốt
quá trình
hoạt
động
Logistics
của Công
ty.
Chúng
ta
sẽ phân tích
những
yếu
tố

trong
các
chuỗi
và mối liên hệ
giữa
chúng ở
phần sau
nhằm
quản

chuỗi trong

lên kế
hoạch

hoạt
động
của
hệ
thống
logistics.
Mục tiêu
hoạt
động của
Logistics

giảm
thiểu
tối
đa
chi
phí phát
sinh
và sẽ phát
sinh trong
quá
trình vận động của nguyên
vật
liệu,
hàng hóa qua các khâu
cung
ứng

một
quyết
định
quan
trọng
để phân
phối
hàng hoa
và ảnh
hưởng
rất
lớn
đến
việc thoa
mãn nhu
cầu
khách
hàng.
Người
quản

quyết
định dự
trữ
hàng
với
số
lượng
đủ,
chủng


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status