Một số giải pháp chủ yếu nhằm thúc đẩy xuất khẩu mặt hàng nông sản tại Công ty xuất nhập khẩu tổng hợp I - Pdf 11

luận văn tốt nghiệp phạm thị vân- qtkdtm40a
Mục lục
Lời nói đầu ..... ......... ........ ........ ......... ................... ...... ...5
Chơng I
........................................................................6
Lý LUậN CHUNG Về HOạT Động xuất khẩu............................................................................................7
Mặt HàNg NÔNG SảN................................................................................................................................7
I. Vai trò hoạt động xuất khẩu nông sản đối với hoạt động kinh doanh......................................................7
1.Khái niệm hoạt động xuất khẩu.......................................................................................................7
2.Vai trò của hoạt động xuất khẩu trong hoạt động kinh doanh.........................................................7
2.1. Đối với nền kinh tế thế giới....................................................................................................7
2.2. Đối với nền kinh tế mỗi quốc gia..................................................................................8
2.3 . Đối với doanh nghiệp...................................10
3.Mục tiêu nhiệm vụ của xuất khẩu...................................................................................................11
II. Nội dung hoạt động xuất khẩu mặt hàng nông sản của doanh nghiệp...............................................11
1. Nghiên cứu thị trờng:......................................................................................................................12
1.1. Lựa chọn mặt hàng xuất khẩu.......................................................................................12
1.2 Lựa chọn thị trờng xuất khẩu. .........................................................................................13
2.Lựa chọn đối tác kinh doanh:...........................................................................................................15
3.Xây dựng chiến lợc và kế hoạch xuất khẩu:.................................................................................16
3.1 Chiến lợc xuất khẩu....................................16
3.2.Kế hoạch xuất khẩu....................................16
3.2.1 Xác định mục tiêu và lập kế hoạch xuất khẩu............................................................................16
3.2.2. Lựa chọn hình thức xuất khẩu thích hợp. .............................................................................17
3.2.3 Mục tiêu và chính sách giá............................................................................................................19
3.2.4 Quảng cáo và xúc tiến:..................................................................................................................19
4.Tổ chức tạo nguồn và mua hàng xuất khẩu....................................................................................19
4.1 Nghiên cứu nguồn hàng xuất khẩu........................................................................20
4.2 Tổ chức hệ thống hàng thu mua cho xuất khẩu.............................21
4.3 Kí kết hợp đồng mua hàng cho xuất khẩu............................................21
4.4. Xúc tiến khai thác nguồn hàng xuất khẩu..................................................21

thực trạng xuất khẩu một số mặt hàng nông sản tại Công ty xuất nhập khẩu tổng hợp i........................36
I. Khái quát chung về Công ty xuất nhập khẩu tổng hợp I.......................................................................36
1. Sự hình thành và phát triển của Công ty xuất nhập khẩu tổng hợp I..........................................36
1.1 Sự hình thành...............................................36
1.2 Quá trình phát triển của Công ty xuất nhập khẩu tổng
hợp I.................................................................................................................................................37
1.2.1 Giai đoạn 1982- 1986...................................................................................................................37
1.2.2. Giai đoạn 2 (1987- 2001)..............................................................................................................39
2. Tổ chức bộ máy của Công ty xuất nhập khẩu tổng hợp I..............................................................41
2.1. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Công ty xnk
tổng hợp I.........................................................................................................................................41
2.1.1 Chức năng, nhiệm vụ.....................................................................................................................41
2.1.2 Quyền hạn.................................................................................................................................42
2.2. Cơ cấu tổ chức của Công ty...............................................................................................43
3. Tiềm lực của Công ty ....................................................................................................................45
3.1. Tiềm lực về vốn.........................................45
3.2. Tiềm lực về nhân công, lao động.........................................................................46
3.3. Điều kiện vật chất kỹ thuật của Công ty ................................................47
3.4. Cách thức và công nghệ tổ chức quản lý....................................................48
4. Một số đặc điểm kinh doanh của Công ty..................................................................................48
4.1. Đặc điểm về thị trờng của Công ty. ...................................................................48
4.2. Đặc điểm về phơng thức kinh doanh của Công ty.................49
4.3. Các đặc điểm khác...................................50
5.Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong 4 năm gần đây...............................................50
5.1. Các chỉ tiêu.................................................50
5.2 .Nhận định chung.......................................55
II. Phân tích thực trạng hoạt động xuất khẩu một số mặt hàng nông sản tại Công ty xuất nhập khẩu
tổng hợp I.....................................................................................................................................................55
1. Đặc điểm một số mặt hàng nông sản của Công ty.....................................................................55
2. Kim ngạch và cơ cấu......................................................................................................................56

1.1 Tăng cờng nghiên cứu thị trờng xuất khẩu ..............................................78
1.2.Đổi mới phơng thức thâm nhập thị trờng:............................................79
1.3.Điều chỉnh chính sách Mar mix phù hợp trên
thị trờng xuất khẩu........................................................................................................................79
1.4 Các thị trờng mà Công ty cần tập trung trong
những năm tới...................................................................................................................................81
2. Hoàn thiện công tác tạo nguồn.......................................................................................................82
2.1 Mở rộng hình thức tạo nguồn............................................................................................82
2.2 Đẩy mạnh chế biến, nâng cao chất lợng sản phẩm...........................83
2.3 Thực hiện tốt công tác dự trữ và bảo quản hàng hoá....................84
3. Đa dạng hoá các loại hình xuất khẩu ..............................................................................................84
4. Nâng cao khả năng cạnh tranh của hàng nông sản xuất khẩu ......................................................86
5. Huy động và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn..............................................................................88
6. Hoàn thiện cơ cấu tổ chức. ..........................................................................................................90
6.1. Hạch toán nghiệp vụ riêng đối với hàng nông sản. ....................90
6.2 Thành lập phòng Marketing. ..........................................................................................90
6.3. Nâng cao trình độ chuyên môn cho CBCNV................................91
7. Xây dựng chiến lợc thích hợp cho xuất khẩu nông sản trong thời gian tới. ................................92
7.1. Các mục tiêu của Công ty. ........................................................................................................92
7.2 Những giải pháp chiến lợc cụ thể. .........................................................................92
III. Kiến nghị với Nhà nớc và bộ chủ quản................................................................................................93
1. Tăng cờng năng lực chế biến hàng XK nông sản..........................................................................94
2. Đẩy mạnh sản xuất và chế biến mặt hàng nông sản Việt Nam.................................................95
3. Đa dạng hoá sản phẩm nông nghiệp xuất khẩu. ............................................................................96
4. Tín dụng hỗ trợ xuất khẩu ............................................................................................................97
5. Tiếp tục đổi mới và hoàn thiện chính sách về thị trờng...........................................................98
3
luËn v¨n tèt nghiÖp ph¹m thÞ v©n- qtkdtm40a
4
luận văn tốt nghiệp phạm thị vân- qtkdtm40a

tình hình xuất khẩu một số mặt hàng nông sản tại
5
luận văn tốt nghiệp phạm thị vân- qtkdtm40a
Công ty . Trên cơ sở đó đề tài đa ra một số kiến nghị và biện pháp cơ bản để
đẩy mạnh xuất khẩu hàng nông sản của công ty. Với mục đích đặt ra ở trên,
luận văn tốt nghiệp ngoài lời nói đầu và kết luận gồm 3 chơng:
Chơng I : Lý luận chung về hoạt động xuất khẩu
Chơng II : Thực trạng xuất khẩu mặt hàng nông sản tại công ty
xuất nhập khẩu tổng hợp I .
Chơng III: Phơng hớng và giải pháp thúc đẩy hoạt động xuất khẩu
hàng nông sản tại công ty xuất nhập khẩu tổng hợp I .
Qua luận văn này em xin đợc gửi lời cảm ơn chân thành đến TS.
Nguyễn Thừa Lộc và tập thể cán bộ công tác tại phòng nghiệp vụ 5, phòng tổ
chức cán bộ công ty đã tận tình giúp đỡ, chỉ bảo em hoàn thành luận văn này.
Với thời gian thực tế còn ít, t liệu tổng kết và thống kê cha đầy đủ, sự hiểu biết
của bản thân còn hạn chế, do vậy luận văn này không tránh khỏi những sai xót.
Em rất mong nhận đợc sự góp ý của thầy cô và bạn bè để luận văn đợc hoàn
thiện hơn.

6
luận văn tốt nghiệp phạm thị vân- qtkdtm40a
Chơng I
Lý LUậN CHUNG Về HOạT Động xuất khẩu
Mặt HàNg NÔNG SảN
I. Vai trò hoạt động xuất khẩu nông sản đối với hoạt động
kinh doanh.
1.Khái niệm hoạt động xuất khẩu.
Hoạt động xuất khẩu hàng hoá là việc buôn bán hàng hoá, dịch vụ cho
một quốc gia khác trên cơ sở dùng tiền tệ làm phơng tiện thanh toán với
nguyên tắc ngang giá. Tiền tệ ở đây có thể là ngoại tệ đối với một quốc gia hay

ợng sản phẩm mà còn tăng chất lợng sản phẩm, tăng tính đa dạng của sản
phẩm, tiết kiệm chi phí lao động xã hội.
Hoạt động xuất khẩu góp phần tạo nên sự liên kết các nền kinh tế của các
quốc gia trên thế giới, thúc đẩy sự phát triển của hoạt động kinh tế đối ngoại
nh: dịch vụ thơng mại, bảo hiểm, thông tin liên lạc quốc tế, dịch vụ tài chính
tín dụng quốc tế hay kinh doanh du lịch quốc tế.
Hoạt động xuất khẩu tăng cờng hợp tác và chuyên môn hoá quốc tế, là
một mắt xích quan trọng trong quá trình phân công lao động quốc tế.
Thông qua lao động xuất khẩu sẽ kích thích sản xuất và tiêu dùng trong
nền kinh tế mỗi quốc gia. Từ đó làm cho khối lợng sản phẩm và nhu cầu tiêu
dùng trong nền kinh tế thế giới tăng lên.
2.2. Đối với nền kinh tế mỗi quốc gia.
Xuất khẩu tạo nguồn vốn chính cho nhập khẩu, phục vụ công nghiệp hoá
đất nớc. Sự tăng trởng kinh tế của mỗi quốc gia đòi hỏi phải có 4 điều kiện là:
nhân lực, tài nguyên, vốn và kĩ thuật. Song không phải bất cứ quốc gia nào
cũng có đủ các điều kiện ấy. Trong thời kỳ hiện nay hầu hết các quốc gia đang
phát triển đều thiếu thốn kỹ thuật nhng lại thừa lao động. Để giải quyết tình
trạng này buộc phải tiến hành nhập khẩu những trang thiết bị từ bên ngoài mà
trong nớc cha có khả năng đáp ứng. Những vấn đề đặt ra là làm thế nào có đủ
ngoại tệ cần thiết cho việc nhập khẩu.
8
luận văn tốt nghiệp phạm thị vân- qtkdtm40a
Thực tiễn cho thấy để có nguồn vốn nhập khẩu, các nớc có thể sử dụng
các nguồn huy động vốn chính sau:
+ Đầu t nớc ngoài
+ Vay nợ, viện trợ
+ Thu từ hoạt động xuất khẩu.
Nhng đối với nguồn vốn đầu t nớc ngoài và nguồn vốn vay nợ, viện trợ
trong tình hình hiện nay ở các nớc kém hoặc đang phát triển huy động khó,
nhất là sau khi có cuộc khủng hoảng tiền tệ vừa qua. Hơn nữa khi sử dụng

ớc.
2.3 . Đối với doanh nghiệp.
Qua hoạt động xuất khẩu các doanh nghiệp trong nớc có cơ hội tham gia
vào cạnh tranh trên thị trờng thế giới về giá cả chất lợng mẫu mã của sản phẩm
mình đa vào thị trờng quốc tế. Chính yếu tố này buộc các doanh nghiệp phải
năng động sáng tạo để tìm cho mình hớng đi đúng, phù hợp để có thể tồn tại
trên thị trờng quốc tế.
Xuất khẩu buộc các doanh nghiệp phải luôn đổi mới và hoàn thiện công
tác quản trị kinh doanh đồng thời tạo nguồn thu ngoại tệ cho doanh nghiệp để
tái đầu t quá trình sản xuất không những cả chiều rộng mà cả chiều sâu.
Doanh nghiệp tiến hành hoạt động kinh doanh xuất khẩu có cơ hội mở
rộng quan hệ buôn bán với nhiều đối tác nớc ngoài từ đó có điều kiện tiếp thu
học hỏi kinh nghiệm quản lý tiên tiến của đối tác, góp phần nâng cao năng lực
chuyên môn cho các thành viên trong doanh nghiệp.
Sản xuất hàng xuất khẩu giúp doanh nghiệp thu hút đợc nhiều lao động
vào làm việc, tạo thu nhập ổn định cho cán bộ công nhân viên, tạo ra ngoại tệ
để nhập khẩu vật phẩm tiêu dùng thiết yếu phục vụ đời sống của cán bộ công
nhân viên, trong doanh nghiệp, vừa thu hút đợc lợi nhuận cho doanh nghiệp.
10
luận văn tốt nghiệp phạm thị vân- qtkdtm40a
3.Mục tiêu nhiệm vụ của xuất khẩu.
Mục tiêu chung của hoạt động xuất khẩu không hoàn toàn giống với mục
tiêu của doanh nghiệp. Một doanh nghiệp xuất khẩu là để hởng lợi nhuận từ
việc bán hàng hoá với giá cao hơn trong nớc hay để đợc một khoản lợi nhuận
từ việc chênh lệch tỉ giá khi chuyển đổi qua lại giữa các đồng tiền.
Còn đối với một quốc gia xuất khẩu đợc dùng để trả nợ, để chi cho các
hoạt động ngoại giao...nhng mục tiêu quan trọng nhất của xuất khẩu là để đáp
ứng nhu cầu của nền kinh tế. Nhu cầu của nền kinh tế là rất đa dạng: phục vụ
cho công nghiệp hoá đất nớc, cho tiêu dùng, tạo việc làm cho ngời lao động,
xuất khẩu là để nhập khẩu, phải xuất phát từ yêu cầu của thị trờng nhập khẩu

xác.Vì vậy nghiên cứu thị trờng đóng vai trò hết sức quan trọng giúp các nhà
kinh doanh đạt hiệu quả cao trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu.
Thực ra không chỉ đối với kinh doanh thơng mại quốc tế mà bất cứ trong
lĩnh vực nào cũng đòi hỏi các nhà kinh doanh phải có đầy đủ những thông tin
hiểu biết về thị trờng mà mình đang hớng tới. Mỗi thị trờng hàng hoá cụ thể
phải có những quy luật riêng, quy luật này đòi hỏi sự biến đổi nhu cầu cung
cấp và giá cả trên thị trờng. Việc nghiên cứu trên thị trờng sẽ giúp các nhà kinh
doanh hiểu đợc các quy luật vận động trên thị trờng đó. Điều này trong kinh
doanh quốc tế càng đòi hỏi phải nghiên cứu công phu và tỷ mỷ hơn vì giá cả và
khối lợng thờng lớn hơn so với thơng mại trong nớc, hơn nữa là các nhà kinh
doanh trong nớc phải tiếp xúc với môi trờng kinh doanh mới có yếu tố quốc
tế... Chính vì vậy nghiên cứu thị trờng phải có kế hoạch nhất định bao gồm:
1.1. Lựa chọn mặt hàng xuất khẩu.
Đây là một trong những nội dung cơ bản và cần thiết đầu tiên các doanh
nghiệp có ý định ra nhập vào thị trờng thơng mại quốc tế thì trớc tiên phải xác
định đợc mặt hàng mà mình sẽ đa ra . Mục đích của việc lựa chọn các mặt
hàng xuất khẩu là lựa chọn đợc những mặt hàng kinh doanh phù hợp năng lực
12
luận văn tốt nghiệp phạm thị vân- qtkdtm40a
và khả năng của doanh nghiệp đồng thời đáp ứng nhu cầu của thị trờng, từ đó
mới mang lại hiệu quả cao trong kinh doanh.
Mặt hàng đợc lựa chọn ngoài yêu cầu phải đạt tiêu chuẩn phù hợp với thị
trờng quốc tế còn phải phù hợp với khả năng cung ứng của doanh nghiệp.
Chính điều này đòi hỏi phải có sự phân tích đánh giá đúng khả năng nội tại của
doanh nghiệp cũng nh dự đoán đợc thuận lợi, khó khăn của doanh nghiệp khi
đa ra mặt hàng này vào thị trờng quốc tế. Khi lựa chọn mặt hàng xuất khẩu các
nhà kinh doanh phải nghiên cứu vấn đề sau:
-Mặt hàng thị trờng đang cần là gì? Để trả lời câu hỏi này đòi hỏi các
doanh nghiệp phải nhạy bén, biết sử dụng, thu thập, phân tích thông tin về thị
trờng xuất khẩu, vận dụng đợc các quan hệ bán hàng để từ đó có đợc thông tin

Thị hiếu, tập quán tiêu dùng của thị trờng là giới hạn quan trọng
đối với sự biến đổi dung lợng thị trờng, đây là yếu tố mà nhà
kinh doanh có thể tác động bằng các biện pháp để hớng dẫn thị
hiếu hoặc làm thay đổi thị hiếu của ngời tiêu dùng.
-Các nhân tố ảnh hởng có tính tạm thời tới dung lợng thị trờng đó là việc
đầu cơ trên thị trờng gây đột biến về cung cầu và sự biến động của các chính
sách chính trị xã hội và các yếu tố tác động của thiên nhiên.
Vấn đề biến động giá cả trên thị trờng:
Việc phân tích và xác định xu hớng biến động giá cả trên thị trờng quốc
tế là cơ sở để giúp các nhà sản xuất xác định đợc mức giá tối u cho mặt hàng
xuất khẩu. Do đó ngời xuất khẩu phải nắm vững và có đầy đủ thông tin về sự
biến động giá cả của hàng hoá trên thị trờng quốc tế cũng nh giá nguồn hàng
cung cấp trong nớc để có biện pháp thích hợp tăng hiệu quả trong việc xuất
khẩu hàng hoá.
Trong buôn bán quốc tế việc xác định giá cả của hàng hoá càng trở nên
phức tạp, do hàng hoá vận chuyển trong thời gian dài và qua các nớc, các khu
vực khác nhau với các điều kiện khác nhau (thuế quan, chi phí vận chuyển...)
để thích ứng với sự biến động của giá cả thị trờng , các nhà kinh doanh phải
luôn linh hoạt trong việc định giá cho hàng hoá. Thông thờng các nhà kinh
doanh xuất nhập khẩu thờng định giá bán hàng hoá dựa trên 3 căn cứ:
-Căn cứ vào giá thành và các chi phí khác ( vận chuyển...)
14
luận văn tốt nghiệp phạm thị vân- qtkdtm40a
-Căn cứ vào sức mua và nhu cầu của ngời tiêu đùng.
-Căn cứ vào giá cả hàng hoá cạnh tranh.
Nghiên cứu giá cả đợc coi là một vấn đề chiến lợc bởi nó ảnh hởng trực
tiếp tới sức tiêu thụ và lợi nhuận của doanh nghiệp. Định giá hàng hoá đúng sẽ
giúp cho các nhà kinh doanh giành thắng lợi trong kinh doanh.
2.Lựa chọn đối tác kinh doanh:
Trong hoạt động xuất khẩu, để có thể thâm nhập đợc vào thị trờng nớc

3.2.Kế hoạch xuất khẩu.
Kế hoạch xuất khẩu là phơng tiện để phối hợp thống nhất các nỗ lực của
các thành viên trong doanh nghiệp, là sự cụ thể hoá những công việc cần đợc
thực hiện trong chiến lợc xuất khẩu. Nội dung của công việc xây dựng kế
hoạch gồm:
3.2.1 Xác định mục tiêu và lập kế hoạch xuất khẩu.
Trớc tiên doanh nghiệp phải xác định rõ các mục tiêu cụ thể khi tiến hành
xuất khẩu hình thành ở các cấp quản trị, ở các nghiệp vụ, ở các bộ phận khác
nhau của doanh nghiệp: mục tiêu xuất khẩu chung của doanh nghiệp; mục tiêu
xuất khẩu của các chi nhánh, các phòng nghiệp vụ, các cá nhân trong hệ thống
xuất khẩu; mục tiêu tài chính.
Tơng ứng với các yêu cầu quản trị và các kế hoạch cần lựa chọn các mục
tiêu phấn đấu để hoàn thành nhiệm vụ xuất khẩu của doanh nghiệp.
Các mục tiêu có thể trình bày dới dạng định tính hay định lợng.
Các mục tiêu định lợng là sự cụ thể hoá các mục tiêu định tính vào các kế
hoạch xuất khẩu. Các mục tiêu này thờng đợc gọi là chỉ tiêu xuất khẩu.
Các chỉ tiêu xuất khẩu sẽ đợc trình bày một cách hệ thống trong các kế
hoạch xuất khẩu của doanh nghiệp. Các doanh nghiệp có thể xây dựng kế
hoạch xuất khẩu của mình theo các dạng khác nhau, kế hoạch xuất khẩu theo
cấp quản lí, theo sản phẩm, theo khu vực địa lí, theo thời gian.
16
luận văn tốt nghiệp phạm thị vân- qtkdtm40a
Quá trình xác định các chỉ tiêu xuất khẩu đồng thời cũng là quá trình dự
đoán triển vọng xuất khẩu. Các chỉ tiêu xuất khẩu có thể trở thành cơ sở cho sự
thành công khi nó đợc xây dựng dựa trên kết quả của dự báo xuất khẩu. Dự
báo xuất khẩu có thể dự báo ngắn hạn hay dự báo dài hạn. Dự báo ngắn hạn có
thể dựa trên sự phân tích của dự báo dài hạn. Trong điều kiện hạn chế tốt nhất
cần và nên đặt trọng tâm vào dự đoán ngắn hạn.
3.2.2. Lựa chọn hình thức xuất khẩu thích hợp.
Trong hoạt động xuất khẩu có rất nhiều hình thức xuất khẩu tùy thuộc vào

thiết nh : Khi thâm nhập vào thị trờng mới khi đa ra thị trờng một loại sản
phẩm mới.
Buôn bán đối lu:
Đây là hình thức giao dịch mà trong đó xuất khẩu kết hợp chặt chẽ với
nhập khẩu, ngời bán đồng thời là ngời mua lợng hàng hoá trao đổi có giá trị t-
ơng đơng. ở đây, xuất khẩu không nhằm thu về một khoản ngoại tệ mà nhằm
thu về một lợng hàng hoá có giá trị bằng giá trị xuất khẩu.
Buôn bán đối lu bao gồm các loại nghiệp vụ chuyển giao nghĩa vụ hàng
đổi hàng, nghiệp vụ bù trừ, nghiệp vụ mua đối lu, nghiệp vụ chuyển giao nghĩa
vụ, giao dịch bồi hoàn nghiệp vụ mua lại.
Các bên tham gia buôn bán đối lu luôn phải quan tâm đến sự cân bằng
trong trao đổi hàng hoá, sự cân bằng đó thể hiện cân bằng về mặt hàng, cân
bằng về giá cả, cân bằng về tổng giá trị hàng giao cho nhau, cân bằng về điều
kiện giao hàng.
Gia công xuất khẩu:
Đây là phơng thức kinh doanh trong đó một bên (gọi là bên nhận gia
công) nhập khẩu nguyên liệu hoặc bán thành phẩm của bên khác (gọi là bên
đặt gia công) để chế tạo ra thành phẩm giao lại cho bên đặt gia công và nhận
thù lao (gọi là phí gia công).
Gia công xuất khẩu ngày nay khá phổ biến trong buôn bán thơng mại của
nhiều nớc. Đối với bên đặt gia công, phơng thức này giúp cho lợi dụng giá rẻ
và nguyên liệu phụ. Đối với bên nhận gia công phơng thức này giúp cho họ
giải quyết đợc công ăn việc làm cho nhân dân lao động trong nớc.
Giao dịch tái xuất khẩu:
18
luận văn tốt nghiệp phạm thị vân- qtkdtm40a
Tái xuất khẩu là xuất khẩu trở ra nớc ngoài những hàng trớc đây đã nhập
khẩu, cha qua chế biến ở nớc tái xuất.
Giao dịch tái xuất với mục đích thu về một số ngoại tệ lớn hơn vốn bỏ ra
ban đầu. Giao dịch này luôn luôn thu hút ba nớc: nớc xuất khẩu, nớc tái xuất

thông để tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Đối với doanh nghiệp thơng mại, thông qua hệ thống các đại lí thu mua
hàng xuất khẩu chủ động đợc nguồn hàng, chủ động và ổn định trong kinh
doanh buôn bán, nó ảnh hởng trực tiếp đến chất lợng của hàng, đến tiến độ
giao hàng, thực hiện hợp đồng xuất khẩu uy tín của doanh nghiệp và hiệu quả
kinh doanh kinh nghiệm cho thấy các doanh nghiệp kinh doanh hàng xuất
khẩu mạnh không chỉ lắm tiền nhiều vốn mà phải có hệ thống chân hàng
mạnh, hệ thống đại lí thu mua rộng hoạt động thờng xuyên bám sát thị trờng.
Tuỳ theo tình hình riêng của mỗi doanh nghiệp mà có những hình thức
tạo nguồn và thu mua hàng xuất khẩu khác nhau nh tạo nguồn và mua hàng
theo đơn đặt hàng kết hợp với kí kết hợp đồng; tạo nguồn và mua hàng xuất
khẩu theo hợp đồng, không theo hợp đồng, thông qua liên doanh liên kết với
đơn vị sản xuất, thông qua đại lí thu mua, thông qua hàng đổi hàng.
Công tác tạo nguồn và mua hàng xuất khẩu là hệ thống các công việc bao
gồm.
4.1 Nghiên cứu nguồn hàng xuất khẩu.
Đây là việc nghiên cứu khả năng cung cấp hàng xuất khẩu trên thị trờng
đợc xác định bởi nguồn hàng thực tế và nguồn hàng tiềm năng. nghiên cứu
nguồn hàng xuất khẩu còn nhằm xác định chủng loại mặt hàng kích cỡ, mẫu
mã công dụng, chất lợng, giá cả thời vụ, những đặc điểm tính năng riêng của
từng mặt hàng. Ngoài ra doanh nghiệp còn phải xác định đợc yêu cầu của thị
trờng nớc ngoài về những chỉ tiêu kinh tế, kĩ thuật hay không? Đồng thời
nghiên cứu nguồn hàng xuất khẩu phải xác định đợc giá cả của hàng hoá trong
nớc so với giá cả quốc tế, lợi nhuận thu đợc sau khi trừ đi giá mua và chi phí
khác là bao nhiêu. Ngời làm công tác này cũng cần tìm hiểu chính sách quản lí
Nhà nớc về mặt hàng đó nh thế nào? Tất cả những công việc này nhằm giúp
doanh nghiệp hạn chế đợc rủi ro của thị trờng, tiến hành khai thác ổn định
20
luận văn tốt nghiệp phạm thị vân- qtkdtm40a
nguồn hàng trong khoảng thời gian hợp lí, làm cơ sở chắc chắn cho việc kí kết

Phần lớn hàng hoá trớc khi xuất khẩu đều phải qua một hoặc một số kho
để bảo quản, phân loại, đóng gói, chờ làm thủ tục xuất khẩu. Hàng hoá phải đ-
ợc bảo quản ở môi trờng thích hợp để tránh h hỏng, mất mát việc phân loại
đóng gói hàng hoá phải phù hợp với yêu cầu của bên nhập khẩu.
5. Kí kết hợp đồng xuất khẩu và thực hiện hợp đồng xuất khẩu.
5.1 Kí kết hợp đồng xuất khẩu.
Sau khi nghiên cứu về thị trờng, mặt hàng xuất khẩu tìm hiểu đối tác và
đàm phán để thoả thuận mọi điều kiện có liên quan thì doanh nghiệp kinh
doanh xuất khẩu và đối tác sẽ thực hiện bớc tiếp theo là ký kết hợp đồng. Nội
dung hợp đồng phải thể hiện đầy đủ quyền hạn và nghĩa vụ cụ thể của các bên
tham gia ký kết. Hợp đồng thể hiện dới hình thức văn bản là hình thức bắt
buộc với các đơn vị xuất nhập khẩu nớc ta, đây là hình thức tốt nhất đợc pháp
lý công nhận trong việc bảo vệ quyền lợi của hai bên. Nó đợc xác định rõ ràng
trách nhiệm của bên mua, bên bán tránh đợc những biểu hiện không đồng nhất
trong ngôn từ, quan niệm. Ngoài ra hợp đồng còn tạo điều kiện thuận lợi cho
việc thống kê, theo dõi kiểm tra việc thực hiện hợp đồng theo quy định chung
của quản lý Nhà nớc:
Một hợp đồng xuất khẩu hàng hoá thông thờng bao gồm những nội
dung chính sau:
-Số hợp đồng
-Ngày, tháng, năm và nơi ký kết hợp đồng
-Các điều khoản bắt buộc phải có của hợp đồng:
Điều khoản 1: Tên hàng, quy cách phẩm chất, số lợng, bao bì, ký mã
hiệu.
Điều khoản 2:Giá cả, tổng giá trị.
Điều khoản 3:Thời gian, địa điểm và phơng tiện giao hàng.
Điều khoan 4:Giám định hàng hoá.
Điều khoản 5: Điều kiện xếp hàng và thởng phạt.
22
luận văn tốt nghiệp phạm thị vân- qtkdtm40a

khiếu nại
Làm thủ
tục thanh
toán
Mua bảo
hiểm
Giao
hàng lên
tàu
Làm thủ
tục hải
quan
Xin giấy phép xuất khẩu hàng hoá:
Theo xu hớng tự do hoá mậu dịch ngày càng phát triển thì số lợng mặt
hàng cần xin giấy phép xuất khẩu cũng giảm dần. Đơn xin giấy phép xuất
khẩu bao gồm: Phiếu hạn ngạch (nếu là hàng hạn ngạch) bản sao hợp đồng
xuất khẩu, L/C và một số giấy tờ khác có liên quan. Sau đó khi đã đợc chấp
23
luận văn tốt nghiệp phạm thị vân- qtkdtm40a
nhận thì nhận đợc một số giấy phép có nội dung về tên, địa chỉ của ngời bán,
ngời mua, các chỉ tiêu về chủng loại hàng hoá, thời hạn hiệu lực của hàng hoá.
Kiểm tra L/C:
Sau khi ký kết hợp đồng xuất khẩu đợc ký kết bởi hai bên mua và bán ng-
ời xuất khẩu cần kiểm tra xem L/C do ngời nhập khẩu mở tại ngân hàng có
đúng nội dung hợp đồng đã kí không. Nếu có yêu cầu sửa đổi thì phải thông
báo cho ngời mua sửa lại L/C tại ngân hàng mở L/C.
Chuẩn bị hàng hoá:
Ngời xuất khẩu phải tiến hành chuẩn bị hàng hoá để xuất khẩu. Công việc
chuẩn bị hàng hoá xuất khẩu bao gồm 3 khâu chủ yếu:
-Thu gom tập trung thành lô hàng xuất khẩu.

hiện một cách nghiêm túc các quyết định của hải quan đối với lô hàng nh: cho
phép xuất hoặc không cho phép xuất khẩu lô hàng hoá...
Giao hàng lên tàu:
Công việc giao hàng lên tàu phải đợc tiến hành theo trình tự nh sau:
-Căn cứ vào chi tiết hàng xuất khẩu lập bảng đăng kí hàng chuyên chở.
-Xuất trình bản đăng kí hàng chuyên chở cho ngời chuyên chở để lấy hồ
sơ xếp hàng.
-Bố trí chuyên chở hàng vào cảng và bốc xếp hàng lên tàu
-Lấy biên lai thuyền phó sau khi xếp hàng lên tàu, sau đó lấy biên lai
thuyền phó đổi lấy vận đơn đờng biển. Vận đơn này có giá trị về mặt pháp lí vì
đó là cơ sở để giải quyết các vụ tranh chấp có thể xảy ra. Còn nếu hàng hoá
vận chuyển bằng đờng sắt hay thuê container để vận chuyển hàng hoá.
Mua bảo hiểm:
Trong kinh doanh xuất nhập khẩu hàng hoá thờng đợc mua bảo hiểm để
tránh những rủi ro khi vận chuyển. Việc xác định bên mua bảo hiểm và số tiền
bảo hiểm còn tuỳ thuộc vào điều kiện cơ sở giao hàng và điều kiện bảo hiểm.
Có 2 loại hợp đồng bảo hiểm đó là hợp đồng bảo hiểm bao và hợp đồng bảo
hiểm chuyến. Khi kí kết hợp đồng bảo hiểm cần phải nắm vững các điều kiện
bảo hiểm.
Làm thủ tục thanh toán:
Thanh toán là một trong những vấn đề khó khăn và phức tạp nhất trong
việc thực hiện hợp đồng. Hiệu quả trong kinh doanh xuất khẩu một phần nhờ
vào chất lợng của việc thanh toán. Thanh toán là bớc đảm bảo cho ngời xuất
khẩu thu đợc tiền về và ngời nhập khẩu nhận đợc hàng hoá. Thanh toán trong
25

Trích đoạn Cơ cấu tổ chức của Công ty Đặc điểm về phơng thức kinh doanh của Công ty Kim ngạch và cơ cấu Nghiên cứu, lựa chọn thị trờng xuất khẩu hàng nông Tổ chức tạo nguồn và mua hàng xuất khẩu
Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status