Một số giải pháp chủ yếu nhằm thúc đấy xuất khẩu nông sản ở công ty Intimex - Pdf 73

Khoá luận tốt nghiệp
đề tài:
Một số giải pháp chủ yếu nhằm thúc đẩy xuất
khẩu nông sản ở công ty Intimex.
Mở đầu ........................................................................................................ 3
Ch ơng I ....................................................................................................... 5
vai trò của xuất khẩu hàng nông sản trong chiến l ợc
xuất khẩu của việt nam. .................................................................... 5
...................................................................................................................... 5
I. vai trò của hoạt động kinh doanh xuất khẩu ....................................... 5
1. Vị trí của hoạt động xuất khẩu . ......................................................... 5
2. Vai trò của hoạt động xuất khẩu . ....................................................... 5
3. Khái niệm và đặc điểm kinh doanh xuất khẩu .................................. 9
4. Các hình thức xuất khẩu chủ yếu ..................................................... 10
5. Nội dung của hoạt động xuất khẩu. ................................................. 10
II- Các nhân tố ảnh h ởng đến hoạt động kinh doanh xuất khẩu ....... 16
1- Nhóm nhân tố bên ngoài .................................................................... 16
2. Các nhân tố về bản thân doanh nghiệp ........................................... 18
Ch ơng II .................................................................................................... 20
Thực trạng xuất khẩu hàng nông sản tại công ty
INTIMEX trong những năm qua ...................................................... 20
I. Thực trạng kinh doanh xuất khẩu hàng nông sản của n ớc ta ....... 20
1) Đặc điểm hàng nông sản và những chỉ dẫn Marketing cơ bản .... 20
2. Thực trạng sản xuất và xuất khẩu nông sản của Việt Nam trong
những năm qua ........................................................................................ 21
II. Phân tích tình hình xuất khẩu nông sản của Công ty
trong những năm qua ...................................................................... 23
A. Tổng quan về Công ty xuất nhập khẩu INTIMEX .......................... 23
1. Quá trình hình thành và phát triển Công ty ................................... 23
2. Chức năng của Công ty ...................................................................... 23
3. Các mặt hàng kinh doanh của Công ty ........................................... 24

5. Tăng c ờng đầu t vào công tác dự trữ , chế biến bảo quản nông sản
.................................................................................................................... 60
6. Hoàn thiện hệ thống kênh phân phối ............................................... 60
7. Từng b ớc tiến tới xuất khẩu hàng tinh thay cho hàng thô ........... 61
8. Nâng cao trình độ cán bộ . ............................................................... 62
9. Chuẩn bị tốt cho quá trình hội nhập kinh tế ................................... 63
B. Một số kiến nghị với nhà n ớc . ............................................................. 64
1- Tăng c ờng hỗ trợ các hoạt động sản xuất và chế biến hàng nông
sản . ............................................................................................................ 64
2. Trợ giúp cho các Công ty xuất khẩu nông sản. .............................. 66
3. Hoàn thiện chính sách và cơ chế quản lý xuất khẩu nông sản theo
h ớng đơn giản, thông thoáng và phù hợp với cơ chế thị tr ờng. ........ 67
Kết luận .................................................................................................. 70
Nguyễn Thị Thu Thuỷ A10 K37E

2
Khoá luận tốt nghiệp
Mở đầu
Phát triển thơng mại quốc tế đã trở thành xu thế mang tính tất yếu khách
quan của lịch sử và ngày nay nó đợc xem nh là điều kiện làm tiền đề cho sự
phát triển kinh tế toàn cầu nói chung và mỗi quốc gia nói riêng hoạt động xuất
khẩu hàng hoá có ý nghĩa và vai trò vô cùng quan trọng đối với nền kinh tế
quốc dân . Việt Nam chuyển từ nền kinh tế tập trung quan liêu bao cấp sang nền
kinh tế thị trờng đã tạo điều kiện cho thơng mại quốc tế phát triển , đảm bảo sự
lu thông hàng hoá với nớc ngoài , khai thác đợc tiềm năng và lợi thế của nớc ta
trên cơ sở phân công lao động quốc tế ngày càng sâu sắc . Từ đó tạo điều kiện
giúp Việt Nam rút ngắn khoảng cách với các quốc gia phát triển, đẩy mạnh quá
trình hội nhập kinh tế và thực hiện thành công sự nghiệp công nghiệp hoá hiện
đại hoá mà Đảng ta đã đề ra .
Từ đặc điểm là một nớc nông nghiệp lạc hậu trên 70% lực lợng lao động

thời gian qua.
Chơng III: Một số giải pháp và kiến nghị chủ yếu nhằm thúc đẩy xuất
khẩu nông sản của công ty INTIMEX.

Phơng pháp nghiên cứu của đề tài : Phơng pháp toán , thống kê , tổng hợp ,
phân tích và dự báo .
Do còn hạn chế về mặt kiến thức và kinh nghiệm nên không tránh khỏi
những thiếu sót , em rất mong đợc sự góp ý của các thầy cô giáo cùng các bạn
để đề tài đợc hoàn thiện hơn . Qua đây em xin chân thành cảm ơn GS.TS.NGND
Bùi Xuân Lu , cùng toàn thể các cô bác , anh chị trong công ty đã tận tình giúp
đỡ em hoàn thành đề tài nghiên cứu này .
Hà nội ngày 10/12/2002.
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Thu Thuỷ

Nguyễn Thị Thu Thuỷ A10 K37E

4
Khoá luận tốt nghiệp
Chơng I
vai trò của xuất khẩu hàng nông sản trong
chiến lợc xuất khẩu của việt nam.

I. vai trò của hoạt động kinh doanh xuất khẩu
1. Vị trí của hoạt động xuất khẩu .
Xuất khẩu hàng hoá là hoạt động kinh doanh buôn bán ở phạm vi quốc tế .
Nó không đơn giản là hành vi mua bán riêng lẻ giữa các cá thể riêng biệt mà là
một hệ thống mua bán trong một nền thơng mại có tổ chức thống nhất cả bên
trong và bên ngoài .
Xuất khẩu nằm trong lĩnh vực lu thông hàng hoá của qúa trình tái sản xuất

xuất phát triển
Cơ cấu sản xuất và tiêu dùng trên thế giới đã và đang thay đổi vô cùng
mạnh mẽ đó là thành quả của cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật công nghệ
hiện đại và ngợc lại cơ cấu kinh tế cũng có sự tác động mạnh mẽ đến cơ sở vật
chất kỹ thuật của nền kinh tế. Đối với nớc ta, việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế
theo hớng công nghiệp hoá, hiện đại hóa là yêu cầu tất yếu và hết sức quan
trọng. Để xây dựng đợc cơ cấu kinh tế thì hoạt động xuất khẩu luôn giữ vị trí
then chốt.
Mọi quốc gia không thể đầu t tự tạo cho mình một sân chơi riêng trong xu
thế hội nhập hiện nay . Do đó , cơ cấu kinh tế phải là cơ cấu của một nền kinh
tế mở mà cụ thể là tỷ lệ giữa kim ngạch XNK và GDP ngày một lớn .
Hình thành các ngành chuyên môn hoá , các vùng chuyên môn hoá dựa
trên các lợi thế tơng đối của từng quốc gia . Thúc đẩy quá trình phân công lao
động ngày càng sâu sắc trên phạm vi toàn thế giới . Bên cạnh đó thông qua
quan hệ trao đổi sẽ thu hẹp và làm biến mất một số ngành nghề không có chỗ
đứng trên thị trờng thế giới để chuyển sang những ngành nghề , lĩnh vực có lợi
thế hơn .
Vì vậy , xuất khẩu có tác động mạnh mẽ đến cơ cấu lao động và cơ cấu
GDP của từng quốc gia .
2.3. Xuất khẩu đẩy mạnh quá trình đổi mới công nghệ
Xuất khẩu là hoạt động hớng ra thị trờng thế giới với mức độ cạnh tranh
của nó là hết sức khốc liệt , do đó hàng hoá tồn tại và đững vững trên thị trờng
cần phải có chất lợng cao , giá cả hợp lý , đợc kiểm tra , kiểm định hết sức chặt
chẽ , không ngừng đổi mới chủng loại mẫu mã , nâng cao chất lợng . Do đó yêu
Nguyễn Thị Thu Thuỷ A10 K37E

6
Khoá luận tốt nghiệp
cầu các doanh nghiệp phải không ngừng tìm tòi , cải tiến , đổi mới công nghệ ,
nâng cao trình độ quản lý phù hợp với yêu cầu kinh doanh quốc tế .


7
Khoá luận tốt nghiệp
2.7. Vai trò xuất khẩu đối với doanh nghiệp
Tạo điều kiện cho doanh nghiệp mở rộng đợc thị trờng xuất khẩu.
Thông qua xuất khẩu mà sản phẩm của doanh nghiệp không bị giới hạn
về phạm vị địa lý trong một quốc gia có khả năng xuất hiện bất kỳ nơi
nào trên thế giới miễn là ngời tiêu dùng có thể chấp nhận đợc.Vì vậy
xuất khẩu đóng vai trò quan trọng trong việc phá vỡ ranh giới sản xuất
tự nhiên, tự cấp tự túc để tạo thành thể thống nhất trong toàn nền kinh
tế quốc dân.
Xuất khẩu góp phần hớng dẫn sản xuất kinh doanh, giúp doanh nghiệp
có đầy đủ thông tin về thị trờng thế giới từ đó có thể phát triển thị trờng
của mình theo chiều rộng và chiều sâu. Qua đó doanh nghiệp có khả
năng nhập khẩu đợc máy móc thiết bị nguyên nhiên vật liệu phù hợp
với khả năng về công nghệ và tài chính của mình.
Kinh doanh xuất khẩu phát huy cao độ tính năng động sáng tạo của cán
bộ, bắt buộc họ phải luôn tìm tòi, không ngừng học hỏi để tìm ra bớc đi
thích hợp trong điều kiện cạnh tranh khốc liệt trên thơng trờng. Chính
vì vậy mà chất lợng hàng hoá xuất khẩu không ngừng đợc nâng cao, sản
phẩm luôn đợc cải tiến, giá thành ngày càng giảm.
Thông qua hoạt động xuất khẩu hình thành những mặt hàng thế mạnh
của doanh nghiệp. Doanh nghiệp có điều kiện tiếp xúc với các thành
tựu khoa học, công nghệ tiên tiến nhờ đó mà có thể nâng cao chất lợng
sản phẩm, tăng năng suất lao động.
Tóm lại, ngày nay trong xu hớng toàn cầu hoá một quốc gia cho dù có nền
kinh tế phát triển nh thế nào đi chăng nữa hay có thị trờng nội địa hết sức rộng
lớn thì cũng không thể không tham gia vào các quan hệ kinh tế quốc tế. Mà ng-
ợc lại họ luôn là ngời đi đầu trong tiến trình toàn cầu hoá nền kinh tế thế giới
bởi những lợi ích to lớn thông qua hoạt động ngoại thơng. Đối với những nớc

cạnh những lợi ích kinh tế to lớn thì hoạt động kinh doanh xuất khẩu cũng có
tính rủi ro tơng đối cao và để để lại những thiệt hại kinh tế khó lờng . Bởi vậy
nó yêu cầu tính chuyên nghiệp và nhạy bén trong kinh doanh xuất khẩu .
Kinh doanh hàng hoá xuất khẩu từ hàng hoá phải đợc vận động qua biên
giới hải quan của nớc xuất khẩu , do đó đi kèm với nó là các thủ tục hải quan và
thủ tục hành chính khác . Quá trình trao đổi chủ yếu là dùng tiền tệ là trung
gian trong đó ít nhất là ngoại tệ đối với một nớc , thông thờng các ngoại tệ
mạnh nh USD , GBP , JPY , ...
Nguyễn Thị Thu Thuỷ A10 K37E

9
Khoá luận tốt nghiệp
4. Các hình thức xuất khẩu chủ yếu
4.1. Xuất khẩu trực tiếp
Là hình thức xuất khẩu các hàng hoá dịch vụ do doanh nghiệp sản xuất ra
hoặc thu mua từ các đơn vị sản xuất trong nớc tới các khách hàng nớc ngoài
thông qua các tổ chức của mình .
4.2. Xuất khẩu uỷ thác
Trong hình thức này đơn vị có hàng xuất khẩu (bên uỷ thác) giao cho đơn
vị XNK (gọi là bên nhận uỷ thác) tiến hành xuất khẩu hàng hoá trên danh nghĩa
của mình nhng với chi phí của bên uỷ thác và bên nhận uỷ thác đợc nhận phí uỷ
thác theo sự thoả thuận của hai bên .
4.3. Buôn bán đối lu
Là một phơng thức giao dịch trao đổi hàng hoá trong đó xuất khẩu kết hợp
chặt chẽ với nhập khẩu . Ngời bán đồng thời là ngời mua lợng hàng giao đi tơng
xứng với lợng hàng nhận lại về trị giá .
4.4 Tái xuất
Tái xuất là xuất khẩu trở lại những hàng hoá trớc đây đã nhập khẩu và cha
qua chế biến .
4.5- Gia công xuất khẩu

Nghiên cứu thị trờng hàng hoá thế giới : phải bao gồm việc nghiên cứu
toàn bộ quá trình sản xuất của một ngành sản xuất cụ thể , tức là việc
nghiên cứu không chỉ giới hạn ở lĩnh vực lu thông hàng hoá , tiêu
dùng , yêu cầu của công việc này là phải xác định đợc tổng cung , tổng
cầu dự báo của thế giới , khu vực hay quốc gia , phải xác định đợc tình
hình tiêu dùng mặt hàng đó nh thế nào , chu kỳ sống của sản phẩm ,
tình hình cung ứng nguyên nhiên vật liệu sản xuất mặt hàng đó ...
Xác định các yếu tố ảnh hởng : trên cơ sở phân tích các yếu tố về kinh
tế , văn hoá , chính trị , thị hiếu tiêu dùng ... của các quốc gia từ đó đa
ra các dự báo về sự biến động của thị trờng và xác định đợc nhu cầu của
hàng hoá không chỉ ở hiện tại mà còn ở tơng lai .
Lựa chọn đối tác buôn bán: mục đích của hoạt động này là lựa chọn
bạn hàng có thể cộng tác đợc , đảm bảo an toàn và có lãi . Nội dung cần
thiết để nghiên cứu lựa chọn đối tác bao gồm :
- Quan điểm kinh doanh của thơng nhân đó .
- Lĩnh vực kinh doanh của họ .
- Khả năng vốn và cơ sở vật chất của họ .
- Uy tín và mối quan hệ kinh doanh .
Nguyễn Thị Thu Thuỷ A10 K37E

11
Khoá luận tốt nghiệp
- Những ngời chịu trách nhiệm kinh doanh và phạm vi trách nhiệm của
họ ....
Nghiên cứu giá cả hàng hoá trên thế giới : đây là yêu cầu hết sức quan
trọng đặc biệt đối với những nớc có quy mô sản xuất bé và kinh doanh
theo nguyên tắc chấp nhận giá . Định giá đúng đảm bảo cho các nhà
kinh doanh tối đa hoá lợi nhuận của mình , giảm thiểu đợc các rủi ro ,
thua lỗ . Thông thờng các nhà kinh doanh xuất khẩu định giá dựa trên
bốn căn cứ :

- GLOB : Doanh nghiệp xuất khẩu những mặt hàng giống nhau ra thị trờng
quốc tế không phân biệt khác nhau về văn hoá , xã hội , ngôn ngữ , phong
tục tập quán và biên giới quốc gia (Sell The same things globally
disregarding national frontier) .
Ngày nay xu hớng xuất khẩu những sản phẩm mà thị trờng cần và xuất
khẩu những mặt hàng tơng tự nhau ra tất cả các thị trờng là phổ biến . Còn
xuất khẩu những sản phẩm mà doanh nghiệp sản xuất chỉ bó hẹp trong một
số lĩnh vực nh sản phẩm kĩ thuật cao , kĩ thuật toàn bộ , máy bay tàu vũ
trụ ...
Do vậy trong quá trình kinh doanh để lựa chọn đúng những mặt hàng
mà thị trờng cần đòi hỏi doanh nghiệp có một quá trình nghiên cứu tỉ mỉ
,phân tích một cách có hệ thống về nhu cầu thị trờng , khả năng của doanh
nghiệp . Đồng thời phải dự đoán xu hớng biến động của thị trừơng cũng nh
cơ hội và thách thức mà mình gặp phải trên thị trờng thế giới .
Lựa chọn thị trờng kinh doanh .
Sau khi đã lựa chọn mặt hàng xuất khẩu , doanh nghiệp phải tiến hành
nghiên cứu trớc khi tiến hành lựa chọn thị trờng xuất khẩu đó . Việc lựa
chọn thị trờng đòi hỏi phân tích tổng hợp nhiều yếu tố bao gồm cả những
yếu tố vi mô , vĩ mô và khả năng của doanh nghiệp . Thông thờng là các yếu
tố về văn hoá , xã hội , luật pháp , kinh tế chính trị , khoa học công nghệ ,
đồng tiền thanh toán , các hàng rào thơng mại và các yếu tố môi trờng tài
chính .
Lựa chọn phơng thức giao dịch , phơng thức thanh toán .
Phơng thức giao dịch là các cách thức mà doanh nghiệp sử dụng để thực
hiện các mục tiêu kế hoạch của mình trên thị trờng thế giới .
Những cách thức này quy định thủ tục cần tiến hành , các điều kiện
giao dịch các thao tác và các chứng từ cần thiết của quan hệ giao dịch kinh
doanh . Có nhiều phơng tiện giao dịch khác nhau nhng phổ biến nhất và đợc
sử dụng nhiều nhất là phơng thức giao dịch thông thờng .
Nguyễn Thị Thu Thuỷ A10 K37E

thoại , Internet làm phơng tiện trao đổi về các điều kiện buôn bán quốc
tế .
Giao dịch đàm phán trực tiếp : là việc gặp gỡ trực tiếp giữa các bên để
trao đổi mọi điều kiện về giao dịch , vấn đề liên quan đến ký hợp đồng
mua bán .
Nguyễn Thị Thu Thuỷ A10 K37E

14
Khoá luận tốt nghiệp
5.4.2- Ký kết hợp đồng kinh tế
Do yếu tố nớc ngoài , hợp đồng xuất nhập khẩu có nguồn luật điều chỉnh
phức tạp hơn hợp đồng mua bán trong nớc . Các bên có thể áp dụng công ớc
quốc tế , pháp luật nớc ngoài trong các trờng hợp :
Điều ớc quốc tế mà nhà nớc Việt Nam đã ký kết hoặc tham gia có quy
định khác với quy định của luật thơng mại Việt Nam thì các bên trong
hợp đồng có thể áp dụng các quy định của điều luật đó .
Các bên có thể thoả thuận áp dụng điều luật của một quốc gia nào đó
nếu không trái với quy định của Việt Nam , trong trờng hợp điều ớc
quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc tham gia có quy định áp dụng luật n-
ớc ngoài .
Các bên có thể thoả thuận áp dụng tập quán thơng mại quốc tế nếu
không trái với pháp luật Việt Nam .
Chú ý về các điều khoản của hợp đồng xuất khẩu : Các nớc có quan điểm
khác nhau về những điều khoản bắt buộc trong hợp đồng mua bán ngoại thơng ,
ở Việt Nam bắt buộc phải có các điều khoản chủ yếu sau :
Tên hàng .
Số lợng và cách xác định .
Quy cách phẩm chất .
Thời hạn và địa điểm giao hàng .
Giá cả (đơn giá , tổng giá) .

Xin giấy phép xuất khẩu .
Kiểm tra L/C .
Chuẩn bị hàng để giao .
Kiểm tra hàng hoá .
Thuê tàu hoặc uỷ thác thuê tàu (nếu có) .
Mua bảo hiểm (nếu có) .
Làm thủ tục hải quan .
Làm thủ tục thanh toán .
Tổ chức giải quyết tranh chấp nếu có .
II- Các nhân tố ảnh hởng đến hoạt động kinh doanh
xuất khẩu
1- Nhóm nhân tố bên ngoài
Đây là các yếu tố khách quan mà doanh nghiệp không kiểm soát đợc .
Nghiên cứu các yếu tố này không nhằm để điều khiển nó theo ý muốn của
Nguyễn Thị Thu Thuỷ A10 K37E

16
Khoá luận tốt nghiệp
doanh nghiệp mà giúp doanh nghiệp tạo ra khả năng thích ứng với xu hớng vận
động của nó . Nhìn chung bao gồm các nhân tố chính sau :
1.1- Các công cụ của Nhà nớc trong quản lý xuất khẩu
Trong quản lý Nhà nớc các quốc gia thờng sử dụng các công cụ sau :
Công cụ hạn ngạch (Quota) .
Là quy định của Nhà nớc về số lợng (hay giá trị) của một mặt hàng đợc
phép xuất trong một thời gian nhất định .
Công cụ thuế quan (thuế XNK) .
Là loại thuế gián thu đánh vào hàng hoá xuất nhập khẩu . Mỗi quốc gia có
một biểu thuế quan riêng cho từng nhóm mặt hàng và từng nhóm nớc .
Hàng rào phi thuế quan : đây là những quy định hành chính phân biệt , đối
xử nhằm chống lại những hàng hoá nớc ngoài và bảo hộ sản xuất nội địa .

hiện nghiệp vụ thanh toán nhanh chóng , chi phí thấp .
Hệ thống cơ sở hạ tầng đặc biệt hệ thống thông tin có tác động lớn tới
xuất khẩu . Khả năng thu thập thông tin nhanh chóng, chính xác giúp doanh
nghiệp phát hiện các cơ hội kinh doanh , giao dịch nhanh chóng , thuận lợi với
chi phí thấp . Hệ thống giao thông đờng bộ , đờng thuỷ , cảng biển bố trí
thuận lợi sẽ tạo điều kiện cho việc kinh doanh xuất khẩu nh tăng khả năng đáp
ứng kịp thời nhu cầu của khách hàng , giảm thời gian , chi phí vận chuyển ,
nâng cao khả năng cạnh tranh .
1.5- ảnh hởng của yếu tố dân số văn hoá xã hội
Đây là yếu tố có sự khác biệt rất lớn giữa các nớc quyết định dung lợng và
nhu cầu của thị trờng hớng vào sản phẩm của doanh nghiệp , khi nghiên cứu
doanh nghiệp phải nắm đợc quy mô , cơ cấu dân số thị hiếu tiêu dùng , phong
tục tập quán từng địa phơng để đa ra các quyết định maketing- mix phù hợp .
1.6- ảnh hởng của yếu tố địa lý, sinh thái
Các yếu tố địa lý sinh thái luôn đợc nghiên cứu kỹ để có quyết định đúng
về cách thức , nội dung kinh doanh , đặc biệt trong kinh doanh xuất khẩu bởi
chi phí vận tải chiếm tỷ trọng rất lớn . Khí hậu , thời tiết ảnh hởng nhiều đến
khả năng cung ứng , chi phí bảo quản , chế biến hàng hoá ở nớc xuất khẩu và
thị hiếu , nhu cầu tiêu dùng ở nớc nhập khẩu .
Vấn đề môi trờng sinh thái càng đợc quan tâm vì vậy trong thời gian tới
doanh nghiệp cần phải đáp ứng đợc các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trờng .
2. Các nhân tố về bản thân doanh nghiệp
2.1- Nguồn nhân lực
Con ngời chủ thể mọi hoạt động xã hội , hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp cũng do con ngời và vì con ngời nên luôn đặt ở vị trí trung tâm khi xem
Nguyễn Thị Thu Thuỷ A10 K37E

18
Khoá luận tốt nghiệp
xét các vấn đề của doanh nghiệp . Với đội ngũ lao động vững vàng chuyên môn

của nớc ta
1) Đặc điểm hàng nông sản và những chỉ dẫn Marketing cơ bản
Quá trình sản xuất thu hoạch , buôn bán hàng nông sản mang tính thời vụ ,
vào lúc chính vụ hàng nông sản phong phú về chủng loại , chất lợng khá đồng
đều giá bán rẻ và vào lúc trái vụ hàng nông sản khan hiếm , chất lợng không
đồng đều và giá bán thờng cao . Nếu doanh nghiệp thực hiện đợc đơn đặt hàng
vào lúc khan hiếm thì sẽ thu đợc lợi nhuận cao so với chính vụ rất nhiều .
Tại các quốc gia phát triển ngày càng có nhiều yêu cầu cao với hàng nhập
khẩu nh tiêu chuẩn chất lợng vệ sinh an toàn thực phẩm, xuất xứ Để xâm
nhập thị trờng khó tính này buộc doanh nghiệp phải tăng cờng kiểm tra , kiểm
dịch , nâng cao chất lợng sản phẩm đạt các tiêu chuẩn quốc tế nh : ISO 9001 ,
ISO 9002 về quản lý chất lợng và ISO 14000 về bảo vệ môi trờng .
Đối với hàng nông sản , khâu bảo quản chế biến rất quan trọng vì có đặc tính
tơi sống nên khó bảo quản đợc trong thời gian dài , yếu tố thời vụ của nó dẫn đến
tính không phù hợp giữa sản xuất và tiêu dùng vì vậy khâu chế biến và bảo quản
có ý nghĩa sống còn đối với doanh nghiệp kinh doanh xuất khẩu.
Chủng loại hàng nông sản rất phong phú đa dạng , nên chất lợng của một
mặt hàng cũng rất phong phú đa dạng . Bởi vậy trong hợp đồng xuất khẩu vấn
đề quy định chất lợng hàng hoá rất khó khăn và phức tạp vì vậy yêu cầu doanh
nghiệp cần có đội ngũ cán bộ giàu kinh nghiệm trong việc ký kết hợp đồng và
kiểm định chất lợng .
Hiện nay hầu hết các quốc gia trên thế giới đều xuất nhập khẩu hàng nông
sản và do điều kiện thời tiết , khí hậu ở các quốc gia là khác nhau do đó mỗi n-
ớc có những mặt hàng nông sản đặc trng .
Thị trờng nhập khẩu hàng nông sản ở các nớc chậm phát triển thờng là hàng
sơ chế phục vụ cho nhu cầu thiết yếu của nhân dân , do đó không đòi hỏi
nghiêm ngặt các tiêu chuẩn chất lợng, mẫu mã ... Đối với các nớc phát triển thì
tiêu thụ hàng nông sản lớn , tuy nhiên các tiêu chuẩn về chất lợng , vệ sinh an
Nguyễn Thị Thu Thuỷ A10 K37E


Việt Nam .
2.3. Tình hình xuất khẩu hàng nông sản Việt Nam
Có thể nói từ năm 1990 trở lại đây , xuất khẩu nông sản Việt Nam đã có
những chuyển biến lớn , có tốc độ tăng trởng nhanh đặc biệt là các mặt hàng :
Gạo , cà phê , cao su ... thể hiện ở bảng sau :
Nguyễn Thị Thu Thuỷ A10 K37E

21
Khoá luận tốt nghiệp
Bảng 1 : Sản lợng xuất khẩu một số mặt hàng nông sản chủ yếu của
Việt Nam giai đoạn 1997 2001 .
Đơn vị: 1000 tấn, %
Mặt
hàng
Năm
1997
Tốc độ
tăng
trởng
Năm
1998
Tốc độ
tăng
trởng
Năm
1999
Tốc độ
tăng
trởng
Năm

Tuy tốc độ tăng trởng một số mặt hàng chủ lực của Việt Nam tơng đối cao
nhng so với tiềm năng của ngành và kết quả xuất khẩu của một số quốc gia
khác thì còn khá khiêm tốn . Thị trờng xuất khẩu hàng nông sản chỉ có 10 quốc
gia hầu hết ở Châu á , là những thị trờng nhỏ và không ổn định .
Hàng nông sản Việt Nam chủ yếu tồn tại ở dạng thô hoặc mới chỉ qua sơ
chế , bao bì , mẫu mã lạc hậu nên giá không cao phải tuân theo giá cả thị trờng
thế giới . Với thị trờng đòi hỏi chất lợng cao , tiêu chuẩn vệ sinh nghiêm ngặt
thì hàng Việt Nam còn rất ít .
Nguyễn Thị Thu Thuỷ A10 K37E

22
Khoá luận tốt nghiệp
Hoạt động thu thập thông tin, tìm kiếm thị trờng còn yếu kém , biến
động giá cả tình hình cung cầu trên thị trờng không nắm bắt đợc , nên giá
cao không có hàng xuất khẩu , giá thấp hàng d thừa dẫn tới bị chèn ép giá ,
hiệu quả xuất khẩu không cao .
II. Phân tích tình hình xuất khẩu nông sản của Công
ty trong những năm qua
A. Tổng quan về Công ty xuất nhập khẩu INTIMEX
1. Quá trình hình thành và phát triển Công ty
1.1. Tên gọi
Tên Việt Nam Công ty xuất nhập khẩu dịch vụ thơng mại với tên giao
dịch là INTIMEX .
Tên giao dịch đối ngoại Foreign Trade Enterprise , Intimex .
1.2. Trụ sở
Trụ sở chính của Công ty đặt tại 96 Trần Hng Đạo , Quận Hoàn Kiếm Hà Nội .
1.4 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty
Công ty xuất nhập khẩu INTIMEX đợc thành lập vào ngày 10/8/1979 với
tên gọi ban đầu là Công ty xuất nhập khẩu nội thơng .
Theo quyết định số 496 T M TCCB của Bộ trởng bộ thơng mại ngày

Bảng 4 : Kim ngạch xuất nhập khẩu của Công ty Intimex giai đoạn
1998-2001
Đơn vị :1000 USD
Năm
Xuất khẩu Nhập khẩu
Giá trị Tỷ trọng
(%)
Giá trị Tỷ trọng
(%)
Tổng Kim
ngạch
XNK
1998 10255 33 22.034 67 32.289
1999 23001 69 14.060 31 36.257
2000 58345 73,2 21.998 26,8 80.343
2001 52547 65 25.206 35 77.753
Nguồn : Báo cáo tổng kết kinh doanh 3 năm 1998-2000 và năm 2001
Qua bảng trên ta thấy sự tăng vọt kim ngạch xuất nhập khẩu của Công ty .
Tuy năm 2001 giảm so với năm 2000 nhng gấp 2,3 lần năm 1998 . Tỷ trọng
xuất khẩu trong tổng kim ngạch có xu hớng tăng tuy năm 2001 có giảm song 4
năm qua vị trí của xuất khẩu đã trở thành chủ đạo thay cho nhập khẩu .
Cơ cấu mặt hàng của Công ty có sự chuyển biến . Mặt hàng nông sản
trở thành mặt hàng xuất khẩu chủ lực . Năm 1998 hàng nông sản chiếm trên
60 % năm 1999 chiếm trên 80 % năm 2000 và 2001chiếm trên 90 % kim
ngạch xuất khẩu . Trong đó cà phê và hạt tiêu là hai mặt hàng xuất khẩu chủ
yếu .
Nguyễn Thị Thu Thuỷ A10 K37E

24
Khoá luận tốt nghiệp

ở Việt Nam áp dụng Marketing xuất khẩu một cách không có kế hoạch và từng
phần . Họ gần nh lựa chọn theo cách phản ứng lại thị trờng điều này có nghĩa là
Công ty rất bị động trong việc thu thập thông tin về khách hàng cũng nh cung
Nguyễn Thị Thu Thuỷ A10 K37E

25

Trích đoạn Đa dạng hoá các mặt hàng, mở rộng thị trờng xuất khẩu Tăng cờng đầ ut vào công tác dự trữ , chế biến bảo quản nông sản Chuẩn bị tốt cho quá trình hội nhập kinh tế
Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status