Báo cáo thực tập tại công ty tnhh thương mại và sản xuất hải bảo - Pdf 11

Báo cáo thực tập
Phần I: Tình hình chung của Công ty
TNHH Thơng mại và sản xuất Hải Bảo
I. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH th-
ơng mại và sản xuất Hải Bảo
Công ty TNHH thơng mại và sản xuất Hải Bải là một Công ty t nhân đợc ra
đời vào ngày 18 tháng 10 năm 2002 cho đến nay đã đợc hơn hai năm nhng trên
Công ty vẫn không thay đổi và chỉ hoạt động tại trụ sở chính: Số 51 Tuệ Tĩnh, ph-
ờng Bùi Thị Xuân, Quận Hải Bà Trng, Hà Nội.
Công ty đợc hình thành với số vốn điều lệ: 2.000.000.000đ với sự góp vốn
của 2 thành viên: Nguyễn Ngọc Anh và Lê Quốc Bảo.
Trong năm đầu hoạt động cỹ còn gặp nhiều khó khăn bởi trên thị trờng có rất
nhêìu thơng hiệu nổi tiếng mà Công ty cần cạnh tranh, đa chủng loại mặt hàng,
mẫu mã đa dạng và phong phú. Song Công ty Hải Bảo chỉ tập trung vào mua bán,
lắp ráp đồng hồ, đồ gỗ, chế biến thức ăn cho gia súc
Năm 2003 tình hình hoạt động của Công ty vấn hoạt động bình thờng và cha
có sự thay đổi nhiều trong lĩnh vực kinh doanh của mình. Công ty vẫn duy trì
những ngành nghề nh năm đầu.
Đặc biệt là trong năm 2004 trong điều kiện cạnh tranh quyết liệt trên thị tr-
ờng. Bởi lúc này nền kinh tế nớc ta đang khuyến khích công nghiệp phát triển để
chuẩn bị hội nhập với kinh tế thế giới (WTO). Do vậy nên Công ty đã mở rộng lĩnh
vực kinh doanh của mình để có thể phục vụ mọi nhu cầu thiết yếu của con ngời nh
hàng điện tử điện lạnh, trang thiết bị, nội thất .
Công ty đợc đa vào hoạt động với đội ngũ nhân viên trẻ có chuyên môn và
họ đợc hởng với lơng trung bình 700.000đ/ngời/tháng. Ngoài lơng chính còn có các
khoản thởng trong các dịp ngày lễ, tết hạơc thởng theo mức doanh thu của từng ng-
ời .
II. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty TNHH thơng mại và
sản xuất Hải Bảo.
1. Chức năng của Công ty
Trờng trung học KTKTHN I Trần Thị Thu Hà A

Báo cáo thực tập
Chỉ tiêu Đơn vị Năm 2003 Năm 2004
1. Tổng doanh thu đồng 12.751.426.120 13.373.618.212
2. Tổng chi phi đồng 9.621.720.150 9.979.630.173
3. Tổng lợi nhuận đồng 3.129.705.970 3.393.988.039
4. Tổng vốn lu động đồng 4.267.120.530 4.702.214.000
5. Tổng vốn cố định đồng 689.131.673 2.532.150.241
6. Lao động sử dụng Ngời 15 20
7. Thu nhập bình quân đồng 700.000 900.000
- Năm 2004 doanh nghiệp phát triển và mở rộng sản xuất với quy mô lớn
hơn năm 2003 là 622.092 và tăng là 4,88%.
- Vì doanh thu tăng nên chi phí năm 2004 cũng tăng là 357.910.023 và tăng
là 8,44% so với năm 2003.
- Tổng VLĐ của Công ty năm 2004 tăng 435.093.470 so với năm 2003 hay
tăng 10,22.
- Số lao động năm 2004 tăng 5 ngời so với năm 2003.
- Thu nhập bình quân của mỗi lao động tăng 200.000đ/ngời/tháng và tăng so
với 2003 là: 28,57 %.
2. Thuận lợi và khó khăn của Công ty
a. Thuận lợi:
Công ty TNHH thơng mại và sản xuất Hải Bảo là Công ty đợc hoạt động
rộng khắp trên cả nớc do vậy nên rất thuận lợi cho việc mua và bán các loại sản
phẩm, hàng hoá với đội ngũ công nhân có trình độ hiểu biết nghiệp vụ kỹ thuật
chuyên môn cao, nhanh nhẹn trong giao tiếp và nhiệt tình trong công việc đặc biệt
là Công ty đã tuyển chọn đợc những công nhân đã có kinh nghiệm. Hiện nay Công
ty còn đa vào những máy móc thiết bị, tối tân hiện đại và ngày càng mở rộng thị tr-
ờng riêng của Công ty mình và khẳng định đợc vị trí trên lĩnh vực kinh doanh nói
riêng và trong nền kinh tế Việt Nam nói chung.
Tóm lại Công ty có rất nhêìu những thuận lợi bởi do quá trình lắp ráp, sửa
chữa rất đơn giản nhanh chóng, không độc hại. Đặc biệt loại đồng hồ của Công ty

Trờng trung học KTKTHN I Trần Thị Thu Hà A
Giám đốc
Phòng kinh doanh Phòng kỹ thuật Phòng kế toán nhập khẩu
Cửa hàng
bán lẻ 1
Cửa hàng
bán lẻ 2
Cửa hàng
bán lẻ 3
Bộ phận
bán đổ
Báo cáo thực tập
cả thấp hơn so với bán lẻ. Có thể phải mang hàng đi khi khách hàng yêu cầu và
đem tiền về nộp cho phòng kế toán.
- Phòng kỹ thuật; có nhiệm vụ tháo lắp, bảo dỡng, bảo hành, thay thế các
phụ tùng khi khách hàng yêu cầu. Có vai trò quan trọng trong sự tín nhiệm đối với
khách hàng đòi hỏi phải có sự hiểu biết cao trong kỹ thuật của mặt hàng này.
- Phòng tài chính kế toán: chịu trách nhiệm huy động các nguồn vốn và điều
hoà phân phối, kiểm tra giám sát về mặt tài chính của Công ty. Đảm bảo việc chi
trả lơng cho cán bộ công nhân viên đúng kỳ và chính xác, thống kê, kiểm kê tìa
sản, kiểm kê tài sản, kiểm tra kiểm soát, quản lý những tìa liệu kế toán, chứng từ kế
toán hợp lý hợp pháp. Đồng htời phải thực hiện nghãi vụ của Công ty đối với ngân
sách Nhà nớc. Mặt khác còn phụ trách đảm nhiệm việc nhập khẩu hàng hoá đúng
mức, đúng thời gian, nhập hàng đúng mẫu mã chủng loại trong hợp đồng ký kết.
II. Hoạt động tài chính của Công ty TNHH thơng mại và sản
xuất Hải Bảo.
1. Nhiệm vụ của quản trị tài chính trong Công ty TNHH Thơng mại và
sản phẩm Hải Bảo.
1.1. quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp và Nhà nớc:
- Tình hình thực hiện nghĩa vụ với ngân sách Nhà nớc (nộp thuế .)

hoá mà họ mua của Công ty.
- Quan hệ giữa Công ty với bạn hàng: Bởi bạn hàng lúc này là đối tác làm ăn
lâu dài của Công ty, phải đảm bảo đáp ứng đầy đủ những yêu cầu trong ký kêts hợp
đồng, giao hàng đúng hạn và quy cách phẩm chất. Lúc này Công ty với bnạ hàng
phải cùng hợp tác làm ăn hai bên cùng có lợi.
- Quan hệ giữa Công ty với chủ nợ.
+ Công ty trả tiền đúng thời hạn, đảm bảo đúng về thời gian và đủ về số l-
ợng.
+ Công ty sản xuất kinh doanh đồng hồ với những máy móc tối tân hiện đại,
mẫu mã đa dạng phong phú có thể đáp ứng yêu cầu của khách hàng trong việc chọn
sao cho phù hợp nhất.
+ Giá trị vốn vay kinh doanh là : 380.000.000đ/năm
+ Giá trị nhập khẩu hàng hoá: 189.608.080
1.3. Quan hệ tài chính trong nội bộ Công ty:
+ Quỹ dự phòng tài chính: 5305.689 x 10% = 530.568,9
Trờng trung học KTKTHN I Trần Thị Thu Hà A
Báo cáo thực tập
+ Quỹ đầu t phát triển : 5.305.689 x 50% = 2.652.844,5
+ Quỹ khen thởng 5.305.689 x 10% = 530.568,9
+ Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm: 530.5689x 5% = 265284,45
+ Quỹ phúc lợi: 5305689 x 25% = 1.326.422,25
- Quan hệ giữa thể nhân và chủ sở hữu doanh nghiệp:
Công ty trả lơng cho cán bộ, công nhân viên theo từng tháng và trả đầy đủ,
có chính sách thởng phạt, chế độ đầy đủ trong các ngày lễ tết.
2. Hoạt động tài chính của Công ty TNHH thơng mại và sản xuất Hải Bảo
2.1. Phân tích tình hình thu nhập, chi phí và lợi nhận của Công ty.
Dựa vào báo cáo kết quả kinh doanh phần I: lãi lỗ: ta thấy Công ty làm ăn
có lãi cụ thể là:
Lập bảng so sánh:
Chi tiêu Số đầu năm Số cuối kỳ Chênh lệch

+ Nguồn vốn CSH: 354.529.097
Tài sản và nguồn vốn số cuối năm đầu tăng so với số đầu năm tỷ trọng tăng
do:
+ Tài sản do TSLĐ và đầu t ngắn hạn lớn tăng nhiều
+ Nguồn vốn do nguồn vốn CSH lớn và ngày càng tăng mạnh.
Trờng trung học KTKTHN I Trần Thị Thu Hà A
Báo cáo thực tập
Công ty TNHH thơng mại và sản xuất Hải Bảo
Mẫu số: B01-DN
Bảng cân đối kế toán
Ngày 31/12/2003
Tài sản

số
Đầu năm Cuối kỳ
A. TSLĐ và Đầu t ngắn hạn
(100=110+111+112-113+114+115-116+117
+118-119+120)
100
3.181.817.231
3037057082
1. Tiền mặt tại quỹ 110 158.500.350 170.760.871
2. Tiền gửi ngân hàng 111 183.441.637 141.268.337
3. Đầu t tài chính ngắn hạn 112 880.420.548 689.372.517
4. Dự phòng giảm giá đầu t ngắn hạn 113 39.788.000 20.175.049
5. phải thu của khách hàng 114 900.286.373 797.829.479
6. Các khoản phải thu khác 115 394.240.000 134.400.000
7. Dự phòng các khoản phải thu khó đòi 116 37.902.844 37.902.844
8. Thuế GTGT đợc khấu trừ 117 81.971.428 63.096.031
9. Hàng tồn kho 118 492.321.467 676.943.496

(400=410-414+415+416)
400 2.158.192.204 2.512.721.301
1. Nguồn vốn kinh doanh 410 2.000.000.000 2300.000.000
- Vốn góp 411 2.000.000.000 2300.000.000
- Thặng d vốn 412
- Vốn khác 413
2. Lợi nhuận tích luỹ 414 25.291.734 25.291.731
3. Các quỹ của doanh nghiệp 415 91.205.246
4. Lợi nhuận cha phân phối 416 92.278.689
Tổng nguồn vốn (430=300+400) 430 4.049.848.213 4.566.702.896
Trờng trung học KTKTHN I Trần Thị Thu Hà A
Báo cáo thực tập
Công ty TNHH thơng mại và
sản xuất Hải Bảo
Mẫu số: B01-DN
Ban hành theo quyết định số 144/2001/QĐ
Ngày 21/12/2001 của Bộ tài chính
Kết quả hoạt động kinh tế
Ngày 31/12/2003
Phần I: Lãi Lỗ
Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
Chỉ tiêu Mã
số
Số đầu năm Số cuối kỳ
1. Doanh thu thuần 11 1.851.319.918 2.348.998.662
2. Giá vốn hàng bán 12 1.496.438.948 1.835.230641
3. Chi phí quản lý kinh doanh 13 306.679.888 441.849.860
4. Chi phí tài chính 14 44.735.484 68.603.226
5. Lợi nhuận từ hoạt động kinh
doanh

hàng bán nội địa
11 9.207.000 63.096.031 28.420.845 43.882.186
2. Thuế GTGT
hàng nhập khẩu
12 7.500.000 18.960.808 13.700.000 12.760.808
3. Thuế tiêu thụ
đặc biệt
13
4. Thuế xuất,
nhập khẩu
14 5.700.000 75.843.232 10.776.768 70.766.464
5. Thuế thu nhập
DN
15 894.000 3.537.131 2.394.000 2.037.131
6. Thu trên vốn 16 5.717.000 5.717.000
7. Thuế tài
nguyên
17
8. Thuế môn bài 18 928.768 2500.000 3.428.768
9. Tiền thuê đất 19
10. các loại thuế
khác
20
II. Các khoản
phải nộp
30 35.800.331 35.800.331
1. Các khoản
phải thu
31
2. Các khoản phí,

= 2,39 (lần)
Cuối kỳ =
3.037.057.082
1.555.928.795
= 1,95 (lần)
(2)>1 tốt : chứng tỏ TSLĐ của Công ty thừa để thanh toán nợ ngắn hạn
+ Hệ số thanh toán
nhanh =
vốn bằng tiền + TS tơng đơng tiền
nợ ngăn hạn
(3)
Đầu kỳ =
(156.500.350+183.441.637)+880.420.548
1.334.079.868
= 0,92 (lần)
Cuối kỳ =
(170.760.871+141.268.337)+689.372.517
1.555.928.795
= 0,64 (lần)
+ Hệ số thanh toán
dài hạn =
TSCĐ
nợ dài hạn
(4)
Trờng trung học KTKTHN I Trần Thị Thu Hà A
Báo cáo thực tập
Đầu kỳ =
500.972.658
557.576.141
= 0,89 (lần)

Cuối kỳ =
956.920.000
4566702.896
= 0,21 (lần)
+ Hệ số
nợ TS =
nợ phải trả
TS
Trờng trung học KTKTHN I Trần Thị Thu Hà A
Báo cáo thực tập
Đầu kỳ =
1.891.656.009
4.049.848.213
= 0,47 (lần)
Cuối kỳ =
2.053.981.595
4.566.702.896
= 0,45 (lần)
* Cơ cấu nguồn vốn
+ Hệ số
nợ nguồn vốn =
nợ phải trả
NV
(4)
Đầu kỳ =
1.891.656.009
4.049.848.213
= 0,47 (lần)
Cuối kỳ =
2.053.981.595

= 4,5 (lần)
Số ngày 1 vòng
quay hàng tồn kho =
Số ngày trong kỳ
Số vòng quay hàng tồn kho
Đầu kỳ =
360
5,58
= 64 (ngày)
Nhận xét: cứ 64 ngày thì hàng tồn kho quay đợc 1 vòng.
Cuối kỳ =
360
4,5
= 80 ngày
Nhận xét: cứ 80 ngày thì hàng tồn kho quay đợc 1 vòng
Số vòng quay VLĐ
=
DT thuần
TSLĐ (bq)
Đầu kỳ =
1.851.319.918
341.941.987
= 5,41 (vòng)
Cuối kỳ =
2.348.998.662
312.029.208
= 7,53 (vòng)
Số ngày 1 vòng
quay VLĐ =
Số ngày trong kỳ

Tổng TS =
DT thuần
TS (bq)
Đầu kỳ =
1.851.319.918
4.049.848.213
= 0,46
Nhận xét : Cứ đầu t 1 đồng vào TS thì tham gia thu đợc 0,46 đồng doanh thu
thuần.
Cuối kỳ =
2.348.998.662
4566.702.896
= 0,51
Nhận xét: cứ đầu t 1 đồng TS thì tham gia thu đợc 0,51 đồng Doanh thu .
d. Nhóm chỉ tiêu về lợi nhuận và phân phối lợi nhuận
Các chỉ tiêu sinh lời
của doanh thu =
LN sau thuế
DT thuần
Đầu kỳ =
4.829.007
1.851.319.918
= 0,0026
Nhận xét : Cứ một đồng doanh thu thì thu đợc 0,0026 đồng lợi nhuận sau thuế
Cuối kỳ =
5.305.689
2.348.998.662
= 0,0022
Trờng trung học KTKTHN I Trần Thị Thu Hà A
Báo cáo thực tập

Nhận xét: Cứ 1 đồng VCSH bỏ ra thu đợc 0,002 đồng lợi nhuận.
Trờng trung học KTKTHN I Trần Thị Thu Hà A

Trích đoạn Phân loại và đánh giá NVL – CCDC trong doanh nghiệp sản xuất
Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status