Xây dựng Một số Giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống kênh phân phối tại Công ty bánh kẹo Hải Hà - Pdf 11

Đề tài:
Đề tài:
Xây dựng một số giải pháp nhằm hoàn
Xây dựng một số giải pháp nhằm hoànthiện hệ thống kênh phân phối tại công ty bánh
thiện hệ thống kênh phân phối tại công ty bánhkẹo hải hà.
kẹo hải hà.
ch
ch
ơng 1: Cơ sở lý thuyết về hệ thống kênh phân
ơng 1: Cơ sở lý thuyết về hệ thống kênh phânphối
phối
1. Bản chất của các kênh phân phối
1. Bản chất của các kênh phân phối
1.1.
1.1.Định nghĩa và vai trò của hệ thống và chính sách phân phối
Định nghĩa và vai trò của hệ thống và chính sách phân phối
Quá trình sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp không chỉ
Quá trình sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp không chỉ



hợp nhà sản xuất có thể bán trực tiếp tất cả các sản phẩm của mình đến
hợp nhà sản xuất có thể bán trực tiếp tất cả các sản phẩm của mình đếntận tay ng
tận tay ng
ời tiêu ding cuối cùng mà th
ời tiêu ding cuối cùng mà th
ờng phải thông qua các tổ chức
ờng phải thông qua các tổ chứctrung gian nh
trung gian nh
các Công ty th
các Công ty th
ơng mại, các nhà bán buôn, các đại lý, các
ơng mại, các nhà bán buôn, các đại lý, cácnhà bán lẻ, Tức là phải thiết lập nên một hệ thống và chính sách phân
nhà bán lẻ, Tức là phải thiết lập nên một hệ thống và chính sách phânphối nhằm đảm bảo chuyển giao sản phẩm của doanh nghiệp từ khâu
phối nhằm đảm bảo chuyển giao sản phẩm của doanh nghiệp từ khâusản xuất sang khâu tiêu thụ và tiêu thụ đ

ới th
ơng mại đ
ơng mại đ
ợc thiết lập.
ợc thiết lập.
Đối với nhà sản xuất chính sách phân phối đóng vai trò rất quan
Đối với nhà sản xuất chính sách phân phối đóng vai trò rất quantrọng vì các lý do sau:
trọng vì các lý do sau:
1
1
-
-
Chính sách phân phối là bắt buộc: Khác với mô hình của nền kinh
Chính sách phân phối là bắt buộc: Khác với mô hình của nền kinhtế kế hoạch hoá tập trung, trong điều kiện của nền kinh tế thị tr
tế kế hoạch hoá tập trung, trong điều kiện của nền kinh tế thị tr
ờng
ờngbản thân nhà sản xuất phải tự mình lo lấy đầu vào đầu ra. Tức
bản thân nhà sản xuất phải tự mình lo lấy đầu vào đầu ra. Tứclà phải tự mình tìm kiếm thị tr

phân phối. Do việc phải xây dựng hệ thống phân phối thông quacác nhà phân phối trung gian mà bản than họ lại bị lôi kéo, mời
các nhà phân phối trung gian mà bản than họ lại bị lôi kéo, mờichào bởi các nhà sản xuất cạnh tranh. Trong bối cảnh đó ng
chào bởi các nhà sản xuất cạnh tranh. Trong bối cảnh đó ng
ời ta
ời takhó mà kiểm soát đ
khó mà kiểm soát đ
ợc tập tính và thái độ của các nhà phân phối.
ợc tập tính và thái độ của các nhà phân phối.
1.2. Chức năng của hệ thống phân phối
1.2. Chức năng của hệ thống phân phối
Nhịp độ phát triển của khâu sản xuất phụ thuộc hoàn toàn vào quá
Nhịp độ phát triển của khâu sản xuất phụ thuộc hoàn toàn vào quátrình vận hành của hệ thống phân phối. Nguyên tắc chung là mỗi khi sản
trình vận hành của hệ thống phân phối. Nguyên tắc chung là mỗi khi sảnphẩm đã đ
phẩm đã đ
ợc sản xuất phải luôn đ

Phải cung cấp hàng đúng thời điểm mà khách hàng yêu cầu.
-
-
Phải lựa chọn hợp lý các điểm bán hàng về số l
Phải lựa chọn hợp lý các điểm bán hàng về số l
ợng và chất l
ợng và chất l
ợng.
ợng.
Đối với các cá nhân và tổ chức làm công tác phân phối phảo đảm bảo
Đối với các cá nhân và tổ chức làm công tác phân phối phảo đảm bảocác chức năng sau:
các chức năng sau:
-
-
Lựa chọn các sản phẩm và dịch vụ phù hợp với yêu cầu của khách
Lựa chọn các sản phẩm và dịch vụ phù hợp với yêu cầu của kháchhàng ( phù hợp về giá cả, chủng loại, chất l
hàng ( phù hợp về giá cả, chủng loại, chất l
ợng, )
ợng, )
-
-
Vận chuyển sản phẩm từ nơi sản xuất đến nơi bán thậm chí đến
Vận chuyển sản phẩm từ nơi sản xuất đến nơi bán thậm chí đến


1.3. Cấu trúc của hệ thống phân phối
Hầu hết các nhà sản xuất đều làm việc với những trung gian tiếp
Hầu hết các nhà sản xuất đều làm việc với những trung gian tiếpthị để đ
thị để đ
a sản phẩm vào thị tr
a sản phẩm vào thị tr
ờng. Họ cố tạo đ
ờng. Họ cố tạo đ
ợc một kênh phân phối.
ợc một kênh phân phối.Chúng ta định nghĩa
Chúng ta định nghĩa
kênh phân phối (distribution channel)
kênh phân phối (distribution channel)
nh
nh
là tập
là tậphợp những cá nhân hay những cơ sở chấp hữu (take title), hoặc hỗ trợ
hợp những cá nhân hay những cơ sở chấp hữu (take title), hoặc hỗ trợviệc chuyển nh

+ Bán đến từng nhà
+ Bán theo th
+ Bán theo th
đặt hàng
đặt hàng
+ Bán trực tiếp tại cửa tiệm của nhà sản xuất.
+ Bán trực tiếp tại cửa tiệm của nhà sản xuất.
Loại cấu trúc này th
Loại cấu trúc này th
ờng áp dụng cho những loại hình sản phẩm công
ờng áp dụng cho những loại hình sản phẩm côngnghiệp đặc biệt nh
nghiệp đặc biệt nh
máy phát điện, máy biến thế, đầu tầu xe lửa,
máy phát điện, máy biến thế, đầu tầu xe lửa,
1.3.2. Kênh phân phối ngắn (kênh một cấp)
1.3.2. Kênh phân phối ngắn (kênh một cấp)
Chỉ có một trung gian bán hàng. Trong thị tr
Chỉ có một trung gian bán hàng. Trong thị tr
ờng hàng tiêu dùng,
ờng hàng tiêu dùng,trung gian này th
trung gian này th
ờng là những nhà bán lẻ, trong thị tr
ờng là những nhà bán lẻ, trong thị tr
ờng hàng kỹ nghệ,

Người
bán sỉ
bán sỉ
Nhà sản
Nhà sản
xuất
xuất
Người
Người
môi giới
môi giới
Người
Người
bán sỉ
bán sỉ
Người
Người
bán lẻ
bán lẻ
Người
Người
bán lẻ
bán lẻ
Khách
Khách
hàng
hàng
Khách
Khách
hàng


dùng, đó th
dùng, đó th
ờng là nhà bán sỉ và bán lẻ. Trong thị tr
ờng là nhà bán sỉ và bán lẻ. Trong thị tr
ờng hàng kỹ
ờng hàng kỹnghệ thì đó có thể là bộ phận phân phối của công ty và các nhà
nghệ thì đó có thể là bộ phận phân phối của công ty và các nhàbuôn.
buôn.
-
-
Kênh ba cấp:
Kênh ba cấp:
có ba cấp trung gian. Trong một số nghành, chen
có ba cấp trung gian. Trong một số nghành, chengiữa ng
giữa ng
ời bán sỉ và bán lẻ là một ng
ời bán sỉ và bán lẻ là một ng
ời bán buôn (a jobber). Ng
ời bán buôn (a jobber). Ng
ời

dụng lắm.
Sơ đồ 1:
Sơ đồ 1:Thí dụ về các kênh với cấp khác nhau
Thí dụ về các kênh với cấp khác nhau
Kênh zero cấp:
Kênh zero cấp:
Kênh một cấp:
Kênh một cấp:
Kênh hai cấp:
Kênh hai cấp:
Kênh ba cấp:
Kênh ba cấp:
4
4
1.4. Những kiểu l
1.4. Những kiểu l
u chuyển trong kênh
u chuyển trong kênh
Những bộ phận trong kênh phân phối nối kết với nhau bằng nhiều
Những bộ phận trong kênh phân phối nối kết với nhau bằng nhiềukiểu l
kiểu l
u chuyển. Quan trọng nhất là những kiểu l
u chuyển. Quan trọng nhất là những kiểu l
u chuyển phẩm vật, l

khách. Những linh kiện hay nguyên vật liệu đầu vào đ
ợc l
ợc l
u chuyển từ
u chuyển từnhà cung ứng qua các công ty vận tải đến nhà kho của xí nghiệp sản
nhà cung ứng qua các công ty vận tải đến nhà kho của xí nghiệp sảnxuất. Sau đó những sản phẩm hoàn chỉnh đ
xuất. Sau đó những sản phẩm hoàn chỉnh đ
ợc nhập kho và chuyển tới
ợc nhập kho và chuyển tớicác đại lý hay chuyển theo yêu cầu của khách hàng.
các đại lý hay chuyển theo yêu cầu của khách hàng.
L
L
u chuyển sở hữu
u chuyển sở hữu
(titleflow) mô tả việc chuyển quyền sở hữu từ bộ
(titleflow) mô tả việc chuyển quyền sở hữu từ bộphận này sang bộ phận khác trong đ
phận này sang bộ phận khác trong đ
ờng dây. Nguyên vật liệu đầu vào đ

l
u chuyển sở hữu.
u chuyển sở hữu.
L
L
u chuyển chi trả
u chuyển chi trả
(payment flow) diễn tả khách hàng chi trả hoá đơn
(payment flow) diễn tả khách hàng chi trả hoá đơnqua ngân hàng hoặc các cơ sở tài chính khác cho nhà buôn, nhà buôn chi
qua ngân hàng hoặc các cơ sở tài chính khác cho nhà buôn, nhà buôn chitrả cho nhà sản xuất, nhà sản xuất chi trả cho các nhà cung ứng. Ngoài
trả cho nhà sản xuất, nhà sản xuất chi trả cho các nhà cung ứng. Ngoàira còn có việc chi trả cho ng
ra còn có việc chi trả cho ng
ời vận tải hoặc thuê l
ời vận tải hoặc thuê l
u kho.
u kho.
L
L
u chuyển thông tin
u chuyển thông tin
(Information flow) cho thấy các bộ phận trong đ


5
5
cáo tên tuổi và mặt hàng của mình với nhà sản xuất cũng nh
cáo tên tuổi và mặt hàng của mình với nhà sản xuất cũng nh
với ng
với ng
ời
ờitiêu dùng với hy vọng sẽ tạo ảnh h
tiêu dùng với hy vọng sẽ tạo ảnh h
ởng tới nhà sản xuất khiến họ chấp
ởng tới nhà sản xuất khiến họ chấpnhận mặt hàng cung ứng của mình. Nhà sản xuất thì cổ động với nhà
nhận mặt hàng cung ứng của mình. Nhà sản xuất thì cổ động với nhàbuôn, và với khách hàng.
buôn, và với khách hàng.
2. Tổ chức và hoạt động của kênh
2. Tổ chức và hoạt động của kênh
2.1. Hoạt động của kênh
2.1. Hoạt động của kênh
Một kênh phân phối là sự liên kết các cơ sở khác nhau lại vì lợi ích
Một kênh phân phối là sự liên kết các cơ sở khác nhau lại vì lợi ích



và hoạt động của mình với mục tiêu và hoạt động của các thành viên
và hoạt động của mình với mục tiêu và hoạt động của các thành viênkhác, và phối hợp để hoàn thành mục tiêu của cả đ
khác, và phối hợp để hoàn thành mục tiêu của cả đ
ờng dây.
ờng dây.
Mỗi cơ sở phải xem xét hoạt động của mình tác động thế nào đến sự
Mỗi cơ sở phải xem xét hoạt động của mình tác động thế nào đến sựhoạt động của cả đ
hoạt động của cả đ
ờng dây. Các nhà sản xuất, nhà bán sỉ và bán lẻ phải
ờng dây. Các nhà sản xuất, nhà bán sỉ và bán lẻ phảibổ xung nhu cầu của nhau và phối hợp để tạo đ
bổ xung nhu cầu của nhau và phối hợp để tạo đ
ợc nhiều lợi nhuận hơn so
ợc nhiều lợi nhuận hơn sovới khi hoạt động một mình. Bằng sự hợp tác, họ có thể nắm bắt, cung
với khi hoạt động một mình. Bằng sự hợp tác, họ có thể nắm bắt, cungứng và thoả mãn thị tr


các thành viên phụ thuộc lẫn nhau, nh
các thành viên phụ thuộc lẫn nhau, nh
ng họ vẫn th
ng họ vẫn th
ờng hoạt động độc lập
ờng hoạt động độc lậpvì những lợi ích ngắn hạn tốt nhất của họ. Họ th
vì những lợi ích ngắn hạn tốt nhất của họ. Họ th
ờng không đồng ý về vai
ờng không đồng ý về vaitrò mỗi thành viên phải làm, về vấn đề ai phải làm gì và nhận đ
trò mỗi thành viên phải làm, về vấn đề ai phải làm gì và nhận đ
ợc lợi ích
ợc lợi ích6
6
gì. Những bất đồng về vai trò và mục tiêu nh
gì. Những bất đồng về vai trò và mục tiêu nh
thế dẫn đến
thế dẫn đến
xung đột trong
xung đột trong



nhau trong cùng đ
nhau trong cùng đ
ờng dây (kênh). Những xung đột có thể xẩy ra khi
ờng dây (kênh). Những xung đột có thể xẩy ra khicông ty muốn c
công ty muốn c
ỡng chế các nhà buôn về việc định giá, các dịch vụ và
ỡng chế các nhà buôn về việc định giá, các dịch vụ vàquảng cáo. Xung đột cũng có thể do công ty qua mặt nhà bán sỉ để giao
quảng cáo. Xung đột cũng có thể do công ty qua mặt nhà bán sỉ để giaohàng tận nơi cho những nhà bán lẻ lớn.
hàng tận nơi cho những nhà bán lẻ lớn.
Để toàn đ
Để toàn đ
ờng dây hoạt động tốt, cần chuyên biệt hoá vai trò của
ờng dây hoạt động tốt, cần chuyên biệt hoá vai trò củatừng thành viên, và các xung đột phải đ
từng thành viên, và các xung đột phải đ
ợc điều giải hữu hiệu. Sự hợp tác,
ợc điều giải hữu hiệu. Sự hợp tác,


2.2. Tổ chức kênh
2.2.1 Sự phát triển của hệ thống tiếp thị dọc
2.2.1 Sự phát triển của hệ thống tiếp thị dọc
Một trong những b
Một trong những b
ớc tiến có ý nghĩa trong thời gian gần đây là sự
ớc tiến có ý nghĩa trong thời gian gần đây là sựxuất hiện những
xuất hiện những
hệ thống tiếp thị dọc
hệ thống tiếp thị dọc
đối chọi với các kênh tiếp thị
đối chọi với các kênh tiếp thịtruyền thống. D
truyền thống. D
ới đây ta sẽ đối chiếu hai kiểu tổ chức kênh nói trên:
ới đây ta sẽ đối chiếu hai kiểu tổ chức kênh nói trên:
Một kênh tiếp thị truyền thống
Một kênh tiếp thị truyền thống
bao gồm nhà sản xuất, nhà bán
bao gồm nhà sản xuất, nhà bánsỉ và nhà bán lẻ độc lập. Mỗi nhà là một doanh nghiệp riêng luôn tìm
sỉ và nhà bán lẻ độc lập. Mỗi nhà là một doanh nghiệp riêng luôn tìm


gồm nhà sản xuất, nhà bán sỉ và nhà bán lẻ hoạt động nh
một thể thống
một thể thốngnhất. Hoặc một thành viên này là chủ của các thành viên khác, hoặc cho
nhất. Hoặc một thành viên này là chủ của các thành viên khác, hoặc chohọ độc quyền kinh tiêu, hoặc có quyền lực mạnh đến nỗi các thành viên
họ độc quyền kinh tiêu, hoặc có quyền lực mạnh đến nỗi các thành viênkia phải hợp tác. VMS có thể do một nhà sản xuất, một nhà bán lẻ, hay
kia phải hợp tác. VMS có thể do một nhà sản xuất, một nhà bán lẻ, haynhà bán sỉ thống trị. Theo Mc Cammon VMS đ
nhà bán sỉ thống trị. Theo Mc Cammon VMS đ
ợc thể hiện nh
ợc thể hiện nh
là: một
là: mộtmạng l
mạng l
ới có tr
ới có tr
ơng trình trọng tâm và điều hành một cách chuyên nghiệp,


trong thị tr
trong thị tr
ờng hàng tiêu dùng.
ờng hàng tiêu dùng.
Chúng ta sẽ xem xét các kiểu VMS đ
Chúng ta sẽ xem xét các kiểu VMS đ
ợc thể hiện trong bảng d
ợc thể hiện trong bảng d
ới
ớiđây: mỗi loại có một guồng máy khác nhau để thiết lập hoặc sử dụng
đây: mỗi loại có một guồng máy khác nhau để thiết lập hoặc sử dụngquyền lực lãnh đạo trong đ
quyền lực lãnh đạo trong đ
ờng dây.
ờng dây.
Trong một VMS công ty (tập đoàn), sự hợp tác và điều giải xung
Trong một VMS công ty (tập đoàn), sự hợp tác và điều giải xungđột đạt đ
đột đạt đ
ợc nhờ có một chủ sở hữu tại nhiều cấp trong kênh.Trong một
ợc nhờ có một chủ sở hữu tại nhiều cấp trong kênh.Trong một


phân phối về cùng một chủ sở hữu. Trong những hệ thống hợp tác thốngnhất đó, sự hợp tác và điều giải xung đột đ
nhất đó, sự hợp tác và điều giải xung đột đ
ợc thực hiện qua những cung
ợc thực hiện qua những cungcách tổ chức thông th
cách tổ chức thông th
ờng.
ờng.
8
8
VMS
VMS
hợp đồng.
hợp đồng.
Một
Một
VMS hợp đồng (contractual VMS)
VMS hợp đồng (contractual VMS)
bao
baogồm các cơ sở độc lập ở nhiều cấp sản xuất và phân phối khác nhau
gồm các cơ sở độc lập ở nhiều cấp sản xuất và phân phối khác nhau



Kênh tiếp thị thông th
Kênh tiếp thị thông th
ờng và các hệ thống tiếp thị dọc
ờng và các hệ thống tiếp thị dọc9
9
Kênh tiếp
Kênh tiếp
thị thông
thị thông
thường
thường
VMS có
VMS có
hợp đồng
hợp đồng
VMS Hợp
VMS Hợp
nhất
nhất
Hệ thống
Hệ thống
tiếp thị dọc
tiếp thị dọc
VMS có
VMS có
điều hành

Hệ bán lẻ
độc quyền
độc quyền
kinh tiêu do
kinh tiêu do
nhà sx bảo
nhà sx bảo
trợ
trợ
Hệ độ
Hệ độ
quyền kinh
quyền kinh
tiêu do một
tiêu do một
công ty dv
công ty dv
bảo trợ
bảo trợ


Chuỗi tự nguyện do nhà bán sỉ bảo trợ.
Chuỗi tự nguyện do nhà bán sỉ bảo trợ.
Những nhà bán sỉ tổ chức
Những nhà bán sỉ tổ chứccác chuỗi tự nguyện gồm các nhà bán lẻ độc lập nhằm giúp họ
các chuỗi tự nguyện gồm các nhà bán lẻ độc lập nhằm giúp họ



chức một doanh nghiệp mới với sở hữu chung để làm việc buôn
chức một doanh nghiệp mới với sở hữu chung để làm việc buônbán sỉ và nếu đ
bán sỉ và nếu đ
ợc thì sản xuất luôn. Các thành viên tập chung việc
ợc thì sản xuất luôn. Các thành viên tập chung việcmua của họ thông qua hợp tác xã ng
mua của họ thông qua hợp tác xã ng
ời bán lẻ và cùng hoạch định
ời bán lẻ và cùng hoạch địnhviệc quảng cáo chung. Lợi nhuận đ
việc quảng cáo chung. Lợi nhuận đ
ợc chia cho các thành viên t
ợc chia cho các thành viên t
ơng
ơngxứng với những sự mua của họ. Những nhà bán lẻ không phải xã
xứng với những sự mua của họ. Những nhà bán lẻ không phải xãviên cũng có thể mua ở hợp tác xã nh


động bán lẻ trong mấy năm qua. Mặc dù dựa trên một số quan
động bán lẻ trong mấy năm qua. Mặc dù dựa trên một số quanniệm cũ, nh
niệm cũ, nh
ng một số hình thức của độc quyền kinh tiêu thì hoàn
ng một số hình thức của độc quyền kinh tiêu thì hoàntoàn mới mẻ. Cần phân biệt 3 dạng độc quyền kinh tiêu:
toàn mới mẻ. Cần phân biệt 3 dạng độc quyền kinh tiêu:


Thứ nhất là hệ thống độc quyền kinh tiêu
Thứ nhất là hệ thống độc quyền kinh tiêucủa ng
của ng
ời bán lẻ do
ời bán lẻ donhà sản xuất bảo trợ, tiêu biểu là trong ngành xe hơi. Thí dụ
nhà sản xuất bảo trợ, tiêu biểu là trong ngành xe hơi. Thí dụnh

Thứ ba là hệ thống kinh tiêu của ng
ời bán lẻ do một công ty
ời bán lẻ do một công tybảo trợ.
bảo trợ.


đây một công ty dịch vụ đứng ra tổ chức cả một
đây một công ty dịch vụ đứng ra tổ chức cả mộthệ thống để đ
hệ thống để đ
a dịch vụ của họ đến với khách hàng.
a dịch vụ của họ đến với khách hàng.
2.2.2. Sự phát triển của hệ thống tiếp thị hàng ngang
Một phát triển khác về mặt tổ chức đ
Một phát triển khác về mặt tổ chức đ
ờng dây (kênh) là sự sẵn sàng
ờng dây (kênh) là sự sẵn sàngcủa hai hay nhiều công ty ở một cấp hợp lại với nhau để khai thác một
của hai hay nhiều công ty ở một cấp hợp lại với nhau để khai thác mộtthời cơ nào đó mới xuất hiện. Mỗi công ty đều có thể thiếu vốn, kỹ
thời cơ nào đó mới xuất hiện. Mỗi công ty đều có thể thiếu vốn, kỹ

ớc của quá trình lựa chọn kênh
ớc của quá trình lựa chọn kênhCác quyết định về việc lựa chọn kênh phân phối và các tổ chức
Các quyết định về việc lựa chọn kênh phân phối và các tổ chứctrung gian đ
trung gian đ
ợc đặt ra cho các nhà sản xuất trong các tr
ợc đặt ra cho các nhà sản xuất trong các tr
ờng hợp sau:
ờng hợp sau:
-
-
Khi nhà sản xuất đ
Khi nhà sản xuất đ
a ra thị tr
a ra thị tr
ờng một loại sản phẩm hoặc dịch vụ
ờng một loại sản phẩm hoặc dịch vụmới.
mới.
-
-
Khi nhu cầu hay tập tính của ng
Khi nhu cầu hay tập tính của ng
mình ở những kênh phân phối khác so với hệ thống thông th
mình ở những kênh phân phối khác so với hệ thống thông th
ờng.
ờng.
Việc nghiên cứu lựa chọn các kênh phân phối đ
Việc nghiên cứu lựa chọn các kênh phân phối đ
ợc tiến hành chia
ợc tiến hành chialàm 4 giai đoạn:
làm 4 giai đoạn:
11
11
a)
a)
B
B
ớc đầu tiên là lựa chọn độ dài của các kênh phân phối
ớc đầu tiên là lựa chọn độ dài của các kênh phân phối
b)
b)
Tiếp theo, đối với mỗi một loại kênh phải tiến hành tính toán lựa
Tiếp theo, đối với mỗi một loại kênh phải tiến hành tính toán lựachọn số l
chọn số l

nhận vai trò nhà phân phối sản phẩm của doanh nghiệp.
nhận vai trò nhà phân phối sản phẩm của doanh nghiệp.
d)
d)
Xác định ph
Xác định ph
ơng thức, quy trình và kế hoạch phân phối sản phẩm.
ơng thức, quy trình và kế hoạch phân phối sản phẩm.
3.2. Lựa chọn danh sách các nhà phân phối:
3.2. Lựa chọn danh sách các nhà phân phối:
Để có đ
Để có đ
ợc một hệ thống phân phối có hiệu quả, doanh nghiệp cần
ợc một hệ thống phân phối có hiệu quả, doanh nghiệp cầnthiết phải tiến hành lựa chọn danh sách các nhà phân phối mà họ muốn
thiết phải tiến hành lựa chọn danh sách các nhà phân phối mà họ muốnhợp tác. Sau đó đối với mỗi một kênh phân phối cần phải tiến hành theo
hợp tác. Sau đó đối với mỗi một kênh phân phối cần phải tiến hành theocác b
các b
ớc sau:
ớc sau:
a)
a)

Các chức năng mà các nhà phân phối có thể đảm nhận
Các chức năng mà các nhà phân phối có thể đảm nhận
-
-
Các dịch vụ mà nhà phân phối có thể cung cấp cho khách hàng
Các dịch vụ mà nhà phân phối có thể cung cấp cho khách hàng
-
-
Mức độ trung thành của nhà phân phối đối với các quy định, chính
Mức độ trung thành của nhà phân phối đối với các quy định, chínhsách th
sách th
ơng mại của nhà sản xuất.
ơng mại của nhà sản xuất.
Bảng 1: 8 tiêu chuẩn đánh giá, lựa chọn 1 kênh phân phối:
Bảng 1: 8 tiêu chuẩn đánh giá, lựa chọn 1 kênh phân phối:
Các tiêu chuẩn đánh giá, lựa chọn
Các tiêu chuẩn đánh giá, lựa chọn
12
12
Hình ảnh
Hình ảnh
Hình ảnh của kênh phân phối liệu có tác động
Hình ảnh của kênh phân phối liệu có tác độngtích cực đến hình ảnh của sản phẩm?
tích cực đến hình ảnh của sản phẩm?
Liệu doanh nghiệp có khả năng kiểm soát đ
Liệu doanh nghiệp có khả năng kiểm soát đ
ợc
ợcsự hoạt động của kênh phân phối?
sự hoạt động của kênh phân phối?
Tính năng động
Tính năng động
Kênh phân phối có đ
Kênh phân phối có đ
ợc tính năng động cần
ợc tính năng động cầnthiết?
thiết?
Tính t
Tính t
ơng thích
ơng thích
Kênh phân phối mới liệu có tác động thế nào
Kênh phân phối mới liệu có tác động thế nàođến hệ thống phân phối hiện hành của doanh
đến hệ thống phân phối hiện hành của doanh

tốt nhất. Các điều khoản khiến họ đồng ý tham gia kênh cũng là một vài
tốt nhất. Các điều khoản khiến họ đồng ý tham gia kênh cũng là một vàikích thích, nh
kích thích, nh
ng cũng cần bổ xung bằng việc th
ng cũng cần bổ xung bằng việc th
ờng xuyên giám sát và
ờng xuyên giám sát vàkhích lệ của nhà sản xuất. Nhà sản xuất không phải chỉ bán hàng qua
khích lệ của nhà sản xuất. Nhà sản xuất không phải chỉ bán hàng quacác trung gian mà còn bán hàng cho các trung gian nữa.
các trung gian mà còn bán hàng cho các trung gian nữa.
Việc kích thích các thành viên của kênh làm việc thật tốt phải bắt
Việc kích thích các thành viên của kênh làm việc thật tốt phải bắtđầu bằng nỗ lực của nhà sản xuất để hiểu đ
đầu bằng nỗ lực của nhà sản xuất để hiểu đ
ợc nhu cầu và
ợc nhu cầu và
ớc muốn của
ớc muốn củakiểu hoạt động nào đó, họ thực hiện các chức năng mà họ cho
kiểu hoạt động nào đó, họ thực hiện các chức năng mà họ cholà tất yếu theo chiều h
là tất yếu theo chiều h
ớng các mục tiêu riêng của họ, họ định
ớng các mục tiêu riêng của họ, họ địnhra những chính sách cho mình ở bất cứ chỗ nào họ cảm thấy
ra những chính sách cho mình ở bất cứ chỗ nào họ cảm thấyđ
đ
ợc tự do làm điều đó...
ợc tự do làm điều đó...
Giới trung gian th
Giới trung gian th
ờng hành động nh
ờng hành động nh
một nhân viên mua bán
một nhân viên mua báncho khách hàng và chỉ sau đó mới nh
cho khách hàng và chỉ sau đó mới nh
không ghi chép việc bán từng nhãn hàng một... Những thông
không ghi chép việc bán từng nhãn hàng một... Những thôngtin hữu dụng trong phát triển sản phẩm, định giá, làm bao bì
tin hữu dụng trong phát triển sản phẩm, định giá, làm bao bìhay hoạch định quảng bá sẽ bị chìm mất trong hệ thống sổ
hay hoạch định quảng bá sẽ bị chìm mất trong hệ thống sổsách thiếu tiêu chuẩn của giới trung gian, và đôi khi còn giấu
sách thiếu tiêu chuẩn của giới trung gian, và đôi khi còn giấugiếm không cho các nhà sản xuất biết tới...
giếm không cho các nhà sản xuất biết tới...
3.4. Đánh giá các thành viên của kênh
3.4. Đánh giá các thành viên của kênh
Nhà sản xuất phải định kỳ đánh giá hoạt động của ng
Nhà sản xuất phải định kỳ đánh giá hoạt động của ng
ời trung gian
ời trung giantheo những tiêu chuẩn nh
theo những tiêu chuẩn nh

mỗi thời kỳ, nhà sản xuất có thể cho l
mỗi thời kỳ, nhà sản xuất có thể cho l
u hành một danh sách mức doanh
u hành một danh sách mức doanhsố đạt đ
số đạt đ
ợc của từng nhà trung gian. Danh sách này có thể kích thích ng
ợc của từng nhà trung gian. Danh sách này có thể kích thích ng
ời
ờitrung gian ở hạng thấp hơn cố gắng v
trung gian ở hạng thấp hơn cố gắng v
ơn lên, còn ng
ơn lên, còn ng
ời trung gian có thứ
ời trung gian có thứhạng cao thì cố gằng duy trì và tăng hơn nữa. Mức doanh số đạt đ
hạng cao thì cố gằng duy trì và tăng hơn nữa. Mức doanh số đạt đ
ợc của
ợc củacác trung gian có thể đ
các trung gian có thể đ

ợc khách hàng đã chịu ảnh h
ợc khách hàng đã chịu ảnh h
ởng rất lớn bởi khả năng phân phối hàng
ởng rất lớn bởi khả năng phân phối hànghoá của ng
hoá của ng
ời bán.
ời bán.


đây, chúng ta sẽ sem xét bản chất, các mục tiêu, các
đây, chúng ta sẽ sem xét bản chất, các mục tiêu, cáchệ thống, và các khía cạnh tổ chức của việc phân phối hàng hoá.
hệ thống, và các khía cạnh tổ chức của việc phân phối hàng hoá.
4.1. Bản chất của sự phân phối hàng hoá vật chất
4.1. Bản chất của sự phân phối hàng hoá vật chất
Phân phối hàng hoá vật chất (physical distribution)
Phân phối hàng hoá vật chất (physical distribution)
(trái với hàng
(trái với hànghoá dịch vụ) bao gồm các dịch vụ có liên quan đến việc lập kế hoạch,
hoá dịch vụ) bao gồm các dịch vụ có liên quan đến việc lập kế hoạch,
Chi
Chiphí cho từng
phí cho từngyếu tố của việc
yếu tố của việcphân phối
phân phốihàng tính theo
hàng tính theophần trăm trên
phần trăm trêntổng chi phí
tổng chi phíhàng.
hàng.

những khoản tiết kiệm lớn trong lãnh vực phân phối hàng, vốn đ
những khoản tiết kiệm lớn trong lãnh vực phân phối hàng, vốn đ
ợc coi
ợc coinh
nh
"giới hạn cuối cùng cho các tiết kiệm chi phí", hay là "vùng đen của
"giới hạn cuối cùng cho các tiết kiệm chi phí", hay là "vùng đen củaviệc tiết kiệm". Những quyết định về phân phối hàng một khi không ăn
việc tiết kiệm". Những quyết định về phân phối hàng một khi không ănnhịp, sẽ đ
nhịp, sẽ đ
a tới chi phí cao. Có tình trạng ch
a tới chi phí cao. Có tình trạng ch
a khai thác hết tiềm lực trong
a khai thác hết tiềm lực trongviệc phối hợp các cách quyết định về mức l
việc phối hợp các cách quyết định về mức l
u kho, các cách vận tải, địa
u kho, các cách vận tải, địa
cung cấp đúng mặt
cung cấp đúng mặthàng vào đúng nơi, đúng lúc với chi phí tối thiểu.
hàng vào đúng nơi, đúng lúc với chi phí tối thiểu.
Tuy nhiên quan niệm
Tuy nhiên quan niệm16
16
Vận tải xa 46%
Kho bãi 26%
Giao và nhận 6%
Điều hành 4%
Xử lý đơn đặt
hàng 3%
Lưu kho 10%
Đóng gói 5%
này chẳng h
này chẳng h
ớng dẫn thực tế là bao. Không một hệ thống phân phối hàng
ớng dẫn thực tế là bao. Không một hệ thống phân phối hàngnào có thể đồng thời tăng lên tối đa sự phục vụ cho khách hàng và giảm
nào có thể đồng thời tăng lên tối đa sự phục vụ cho khách hàng và giảmchiều:
chiều:


Một quản trị viên vận tải
Một quản trị viên vận tải
a dùng đ
a dùng đ
ờng xe lửa thay vì hàng không
ờng xe lửa thay vì hàng khôngmỗi khi có thể đ
mỗi khi có thể đ
ợc. Việc này giảm đ
ợc. Việc này giảm đ
ợc chi phí vận chuyển. Tuy
ợc chi phí vận chuyển. Tuynhiên vì xe lửa chạy chậm nên nó giam vốn hoạt động của công ty
nhiên vì xe lửa chạy chậm nên nó giam vốn hoạt động của công tylâu hơn, làm chậm việc khách hàng chi trả và có thể khiến khách
lâu hơn, làm chậm việc khách hàng chi trả và có thể khiến khách
ơng l
ơng l
u kho quy mô thấp để giảm chi phí,
u kho quy mô thấp để giảm chi phí,nh
nh
ng lại dễ bị cạn hàng, trả lại đơn đặt hàng, tăng công việc giấy
ng lại dễ bị cạn hàng, trả lại đơn đặt hàng, tăng công việc giấytờ, phải tăng sản l
tờ, phải tăng sản l
ợng đột xuất và chi phí vận tải nhanh để bù ngay
ợng đột xuất và chi phí vận tải nhanh để bù ngaychỗ thiếu.
chỗ thiếu.
4.3. Vận tải
4.3. Vận tải
N
N
hà tiếp thị cần quan tâm đến những quyết định của công ty về
hà tiếp thị cần quan tâm đến những quyết định của công ty vềvận tải việc lựa chọn ph
vận tải việc lựa chọn ph

ờng
ờngthủy, đ
thủy, đ
ờng bộ, đ
ờng bộ, đ
ờng ống, đ
ờng ống, đ
ờng không.Đặc điểm của mỗi ph
ờng không.Đặc điểm của mỗi ph
ơng tiện vận
ơng tiện vậntải đ
tải đ
ợc tóm l
ợc tóm l
ợc trong bảng d
ợc trong bảng d
ới đây:
ới đây:
Đ
Đ
ờng sắt
ờng sắt
. Mặc dù chỉ chiếm phần ngày càng nhỏ trong ngành vận tải,
. Mặc dù chỉ chiếm phần ngày càng nhỏ trong ngành vận tải,

Đ
Đ
ờng sắt gần đây đã bắt đầu gia tăng dịch vụ cho khách. Họ đã
ờng sắt gần đây đã bắt đầu gia tăng dịch vụ cho khách. Họ đãthiết kế nhiều trang bị để xử lý những loại hàng đặc biệt cho hữu hiệu
thiết kế nhiều trang bị để xử lý những loại hàng đặc biệt cho hữu hiệuhơn, nh
hơn, nh
có những toa trần để chở xe tải, rờ moọc và có thể gia công hàng
có những toa trần để chở xe tải, rờ moọc và có thể gia công hàngtrên đ
trên đ
ờng đi.
ờng đi.
Đ
Đ
ờng thuỷ.
ờng thuỷ.Một số l
Một số l
ợng hàng hoá đáng kể đ
ợng hàng hoá đáng kể đ

thời tiết.
thời tiết.
Đ
Đ
ờng bô.
ờng bô.
Vận tải bộ đã tăng dần tỷ lệ trong nghành và hiện đang
Vận tải bộ đã tăng dần tỷ lệ trong nghành và hiện đangchiếm tới hơn 21% l
chiếm tới hơn 21% l
ợng hàng theo tấn/dặm. Nó chiếm phần lớn trong
ợng hàng theo tấn/dặm. Nó chiếm phần lớn trongvận tải nội thị, và ngày càng tăng lên trong cả vận tải ngoại thị (vận tải
vận tải nội thị, và ngày càng tăng lên trong cả vận tải ngoại thị (vận tảitừ thành phố này tới thành phố khác). Vận tải đ
từ thành phố này tới thành phố khác). Vận tải đ
ờng bộ rất uyển chuyển
ờng bộ rất uyển chuyểntrong vấn đề lộ trình và thời biểu. Nó có thể đ
trong vấn đề lộ trình và thời biểu. Nó có thể đ
a hàng tới từng nhà, tiết
a hàng tới từng nhà, tiết

ờng nó phục vụ nhanh
ờng nó phục vụ nhanhhơn.
hơn.
18
18
Đ
Đ
ờng ống.
ờng ống.Đ
Đ
ờng ống là ph
ờng ống là ph
ơng tiện chuyên dụng để chở dầu lửa, than
ơng tiện chuyên dụng để chở dầu lửa, thanvà hoá chất từ gốc sản xuất tới các thị tr
và hoá chất từ gốc sản xuất tới các thị tr
ờng.
ờng.
Đ
Đ
ờng không.
ờng không.

khi ng
khi ng
ời ta cần chuyên chở thật nhanh hoặc phải v
ời ta cần chuyên chở thật nhanh hoặc phải v
ơn tới các thị tr
ơn tới các thị tr
ờng ở
ờng ởxa. Đa số những hàng hoá trở bằng đ
xa. Đa số những hàng hoá trở bằng đ
ờng không là loại dễ h
ờng không là loại dễ h
thối (cá t
thối (cá t
ơi,
ơi,hoa mới cắt) và có giá trị cao, không cồng kềnh (thiết bị kỹ thuật, đồ
hoa mới cắt) và có giá trị cao, không cồng kềnh (thiết bị kỹ thuật, đồkim hoàn). Các công ty thấy rằng đ
kim hoàn). Các công ty thấy rằng đ
ờng không giúp họ giảm bớt mức l
ờng không giúp họ giảm bớt mức l
u
u

ờng không và
ờng không vàđ
đ
ờng bộ xếp hàng đầu. Và qua bảng đánh giá này, đ
ờng bộ xếp hàng đầu. Và qua bảng đánh giá này, đ
ờng bộ là có vể có
ờng bộ là có vể cónhiều thuận lợi nhất, điều này giải thích đ
nhiều thuận lợi nhất, điều này giải thích đ
ợc tỉ lệ ngày càng tăng của nó
ợc tỉ lệ ngày càng tăng của nótrong ngành.
trong ngành.
Bảng 2: Xếp hạng các ph
Bảng 2: Xếp hạng các phơng tiện chuyên chở theo tiêu chuẩn vận tải
ơng tiện chuyên chở theo tiêu chuẩn vận tải

ngày)
ngày)
Mức tin
Mức tincậy
cậy
(đúng giờ
(đúng giờhẹn)
hẹn)
Khả năng
Khả năng
(xử lý đủ loại
(xử lý đủ loạihàng)
hàng)
Mức khả
Mức khảcung
cung

5
5
4
4
1
1
4
4
1
1
Bộ
Bộ
2
2
2
2
2
2
3
3
1
1
4
4


ng
ng
5
5

Bán lẻ (retailing)
Bán lẻ (retailing)
là tất cả những hoạt động có liên quan đến
là tất cả những hoạt động có liên quan đếnviệc bán hàng hoá hay dịch vụ trực tiếp đến ng
việc bán hàng hoá hay dịch vụ trực tiếp đến ng
ời tiêu thụ cuối cùng để
ời tiêu thụ cuối cùng đểhọ sử dụng cho bản thân chứ không phải để kinh doanh.
họ sử dụng cho bản thân chứ không phải để kinh doanh.Việc bán lẻ đ
Việc bán lẻ đ
ợc thực hiện bởi không chỉ nhà bán lẻ mà còn bởi nhà
ợc thực hiện bởi không chỉ nhà bán lẻ mà còn bởi nhàbán sỉ, nhà sản xuất. Nh
bán sỉ, nhà sản xuất. Nh
ng doanh số chủ yếu thu đ
ng doanh số chủ yếu thu đ
ợc từ việc bán lẻ vẫn
ợc từ việc bán lẻ vẫn


Công ty bánh kẹo Hải Hà là một doanh nghiệp nhà n
Công ty bánh kẹo Hải Hà là một doanh nghiệp nhà n
ớc thuộc bộ
ớc thuộc bộcông nghiệp đ
công nghiệp đ
ợc thành lập vào ngày 25/11/1959, chuyên sản xuất và
ợc thành lập vào ngày 25/11/1959, chuyên sản xuất vàkinh doanh các mặt hàng bánh kẹo phục vụ nhu cầu hàng ngày cho mọi
kinh doanh các mặt hàng bánh kẹo phục vụ nhu cầu hàng ngày cho mọitầng lớp nhân dân, do nhà n
tầng lớp nhân dân, do nhà n
ớc đầu t
ớc đầu t
và quản lý với t
và quản lý với t
cách là chủ sở hữu.
cách là chủ sở hữu.
20
20
Trụ sở chính của công ty đặt tại:
Trụ sở chính của công ty đặt tại:

cố gắng và nỗ lực rất nhiều trong suốt hơn 40 năm phấn đấu và tr
cố gắng và nỗ lực rất nhiều trong suốt hơn 40 năm phấn đấu và tr
ởng
ởngthành. Quá trình này đ
thành. Quá trình này đ
ợc tóm tắt nh
ợc tóm tắt nh
sau:
sau:


Giai đoạn từ năm 1959 1965:
Giai đoạn từ năm 1959 1965:
Đây là giai đoạn đầu công ty mới thành lập với cái tên là x
Đây là giai đoạn đầu công ty mới thành lập với cái tên là x
ởng miến
ởng miếnHoàng Mai. Nhiệm vụ chủ yếu là sản xuất miến ăn từ nghuyên liệu là
Hoàng Mai. Nhiệm vụ chủ yếu là sản xuất miến ăn từ nghuyên liệu làđậu xanh. Từ năm 1961 x
đậu xanh. Từ năm 1961 x
ởng miến Hoàng Mai sản xuất thành công mặt
ởng miến Hoàng Mai sản xuất thành công mặt

1966 x
1966 x
ởng miến Hoàng Mai đổi tên thành Nhà máy thực nghiệm, thực
ởng miến Hoàng Mai đổi tên thành Nhà máy thực nghiệm, thựcphẩm Hải Hà.
phẩm Hải Hà.
Vào tháng 6/1970, nhà máy tiếp nhận một phân x
Vào tháng 6/1970, nhà máy tiếp nhận một phân x
ởng của Hải
ởng của HảiChâu bàn giao sang với công suất 900 (tấn/năm), với nhiệm vụ chính là
Châu bàn giao sang với công suất 900 (tấn/năm), với nhiệm vụ chính làsản xuất kẹo nha và đ
sản xuất kẹo nha và đ
ợc đổi tên thành Nhà máy thực phẩm Hải Hà.
ợc đổi tên thành Nhà máy thực phẩm Hải Hà.


Giai đoạn từ 1976 1985:
Giai đoạn từ 1976 1985:
Vào thời kỳ này nhà máy trực thuộc bộ l
Vào thời kỳ này nhà máy trực thuộc bộ l
ơng thực và thực phẩm. Tháng
ơng thực và thực phẩm. Tháng

Năm 1987 nhà máy Thực phẩm Hải Hà một lần nữa đổi tên thành
Năm 1987 nhà máy Thực phẩm Hải Hà một lần nữa đổi tên thànhNhà máy kẹo xuất khẩu Hải Hà trực thuộc bộ công nhiệp và công
Nhà máy kẹo xuất khẩu Hải Hà trực thuộc bộ công nhiệp và côngnhgệ thực phẩm. Vào năm 1992, một lần nữa lại đổi tên thành Công ty
nhgệ thực phẩm. Vào năm 1992, một lần nữa lại đổi tên thành Công tybánh kẹo Hải Hà và tên này đ
bánh kẹo Hải Hà và tên này đ
ợc giữ cho đến ngày nay.
ợc giữ cho đến ngày nay.
Năm 1993 thành lập liên doanh Hải Hà - Kotobuki chuyên sản
Năm 1993 thành lập liên doanh Hải Hà - Kotobuki chuyên sảnxuất kẹo cứng, bánh Snach, Cookies, bánh t
xuất kẹo cứng, bánh Snach, Cookies, bánh t
ơi, kẹo cao su ...
ơi, kẹo cao su ...
Năm 1995, thành lập công ty liên doanh Hải Hà - Kameda. Do
Năm 1995, thành lập công ty liên doanh Hải Hà - Kameda. Dohoạt động không mang lại hiệu quả nên công ty này đã giải thể vào
hoạt động không mang lại hiệu quả nên công ty này đã giải thể vào
nhằm mở rộng thị tr
nhằm mở rộng thị tr
ờng, đáp ứng nhu cầu của mọi vùng thị tr
ờng, đáp ứng nhu cầu của mọi vùng thị tr
ờng từ
ờng từthành thị đến nông thôn, từ thị tr
thành thị đến nông thôn, từ thị tr
ờng trong n
ờng trong n
ớc ra thị tr
ớc ra thị tr
ờng n
ờng n
ớc ngoài.
ớc ngoài.
+ Đi sâu nghiên cứu mở rộng thị tr
+ Đi sâu nghiên cứu mở rộng thị tr
ờng mới, nhất là thị tr
ờng mới, nhất là thị tr
ờng phía
ờng phíanam và thị tr
nam và thị tr

22
22
Công ty kinh doanh các sản phẩm bánh kẹo và chế biến thực phẩm
Công ty kinh doanh các sản phẩm bánh kẹo và chế biến thực phẩmcho nhu cầu hàng ngày. Ngay sau khi chuyển sang cơ chế thị tr
cho nhu cầu hàng ngày. Ngay sau khi chuyển sang cơ chế thị tr
ờng, thị
ờng, thịtr
tr
ờng bánh kẹo với nhiều loại hình khác nhau do các cơ sở sản xuất khác
ờng bánh kẹo với nhiều loại hình khác nhau do các cơ sở sản xuất khácnhau, ngoài các cơ sở chuyên sản xuất bánh kẹo còn có sự tham gia của
nhau, ngoài các cơ sở chuyên sản xuất bánh kẹo còn có sự tham gia củamột số nhà máy đ
một số nhà máy đ
ờng nhà máy sữa .. Với sự cạnh tranh ngày càng khốc
ờng nhà máy sữa .. Với sự cạnh tranh ngày càng khốcliệt của cơ chế thị tr
liệt của cơ chế thị tr

Các loại hàng hoá và dịch vụ chủ yếu mà hiện tại Hải Hà đang kinh
Các loại hàng hoá và dịch vụ chủ yếu mà hiện tại Hải Hà đang kinhdoanh:
doanh:
Các mặt hàng của công ty đ
Các mặt hàng của công ty đ
ợc xếp vào loại phong phú đa dạng,
ợc xếp vào loại phong phú đa dạng,công ty rất quan tâm đến chính sách đa dạng hoá sản phẩm, đ
công ty rất quan tâm đến chính sách đa dạng hoá sản phẩm, đ
a ra thị tr
a ra thị tr
-
-
ờng nhiều loại sản phẩm mới. Chính vì vậy hiện tại công ty có một danh
ờng nhiều loại sản phẩm mới. Chính vì vậy hiện tại công ty có một danhmục sản phẩm khá hấp dẫn nh
mục sản phẩm khá hấp dẫn nh
chúng ta sẽ đ
chúng ta sẽ đ
ợc thấy d
ợc thấy d
ới đây:
ới đây:

ớng
ớng
Kẹo cứng gối xốp nhân sôcôla
Kẹo cứng gối xốp nhân sôcôla
K.hộp Caramen oval
K.hộp Caramen oval
2
2
Bánh Hải đ
Bánh Hải đ
ờng
ờng
Kẹo cứng gối xốp nhân dừa
Kẹo cứng gối xốp nhân dừa
K.hộp Caramen tròn
K.hộp Caramen tròn
3
3
Bánh quy Hải Hà
Bánh quy Hải Hà
Kẹo cứng gối nhân cam
Kẹo cứng gối nhân cam
K.Caramen mềm
K.Caramen mềm
4
4
Bánh quy dầu dừa
Bánh quy dầu dừa
Kẹo cứng gối nhân cốm
Kẹo cứng gối nhân cốm

Bánh quy bơ
Bánh quy bơ
Kẹo cứng gối nhân bạc hà
Kẹo cứng gối nhân bạc hà
K.cân Hứa Hà 450g
K.cân Hứa Hà 450g
9
9
Bánh quy Violet
Bánh quy Violet
Kẹo cứng gối nhân trà đào
Kẹo cứng gối nhân trà đào
K.cân Hải Hà 950g
K.cân Hải Hà 950g
10
10
Bánh quy dừa
Bánh quy dừa
Kẹo cứng gối nhân tâyduký
Kẹo cứng gối nhân tâyduký
K.dừa
K.dừa
11
11
Bánh quy bông lúa
Bánh quy bông lúa
Kẹo cứng gối nhân walt disney
Kẹo cứng gối nhân walt disney
K.sữa mềm
K.sữa mềm

K.xốp me xoắn, chuối, xoài
K.xốp me xoắn, chuối, xoài
16
16
Bánh Cr.vừng
Bánh Cr.vừng
Kẹo cứng nhân dâu xoắn
Kẹo cứng nhân dâu xoắn
K.xốp gừng, dâu xoắn 105g
K.xốp gừng, dâu xoắn 105g
17
17
Bánh Cr.Dạ lan h
Bánh Cr.Dạ lan h
ơng
ơng
Kẹo cứng nhân sôcôla xoắn
Kẹo cứng nhân sôcôla xoắn
K.sữa chua nhân dâu
K.sữa chua nhân dâu
18
18
Bánh Cr.Thuỷ tiên
Bánh Cr.Thuỷ tiên
Kẹo cứng nhân ômai xoắn
Kẹo cứng nhân ômai xoắn
K.cafee gối
K.cafee gối
19
19

23
23
Bánh kẹp kem cân 375g
Bánh kẹp kem cân 375g
Kẹo cứng nhân moka xoắn
Kẹo cứng nhân moka xoắn
K.xoài xoắn
K.xoài xoắn
24
24
Bánh kẹp kem sôcôla dừa
Bánh kẹp kem sôcôla dừa
Kẹo cứng nhân cân xoắn 950g
Kẹo cứng nhân cân xoắn 950g
K.xốp cam gối
K.xốp cam gối
25
25
Bánh cân mặn
Bánh cân mặn
Kẹo cứng nhân cân xoắn 900g
Kẹo cứng nhân cân xoắn 900g
K.xốp chuối gối
K.xốp chuối gối
26
26
Bánh hộp thiếc Barrila
Bánh hộp thiếc Barrila
Kẹo cứng nhân cân xoắn 450g
Kẹo cứng nhân cân xoắn 450g

Bánh hộp thiếc S.theart
Bánh hộp thiếc S.theart

(
(
Nguồn lấy tại phòng kính doanh
Nguồn lấy tại phòng kính doanh
)
)
2.3. Công nghệ sản xuất một số mặt hàng bánh kẹo chủ yếu
2.3. Công nghệ sản xuất một số mặt hàng bánh kẹo chủ yếu
Sơ đồ 4: Quy trình công nghệ sản xuất bánh kem xốp
Sơ đồ 4: Quy trình công nghệ sản xuất bánh kem xốp
Sơ đồ 5: Công nghệ sản xuất bánh BISCUISE
Sơ đồ 5: Công nghệ sản xuất bánh BISCUISE
24
24
Bao
Bao
gói
gói
thủ
thủ
công
công
Tạo vỏ bánh
Tạo vỏ bánh

Đóng túi
Đóng túi
Phun
Phun
Sôcôla
Sôcôla
Đóng túi
Đóng túi
Quy trình sản xuất bánh quy đ
Quy trình sản xuất bánh quy đ
ợc thực hiện nh
ợc thực hiện nh
sau:
sau:
Cho nghuyên liệu vào nồi theo tỷ lệ quy định sau đó đem nhào
Cho nghuyên liệu vào nồi theo tỷ lệ quy định sau đó đem nhàotrộn đều, tiếp đó tạo hình và đến công đoạn n
trộn đều, tiếp đó tạo hình và đến công đoạn n
ớng bánh ở nhiệt độ thích
ớng bánh ở nhiệt độ thíchhợp, sau đó đem làm nguội và cuối cùng là công đoạn đóng túi, hoặc
hợp, sau đó đem làm nguội và cuối cùng là công đoạn đóng túi, hoặcthêm công đoạn phủ Sôcôla song mới đem đóng túi, tr
thêm công đoạn phủ Sôcôla song mới đem đóng túi, tr

Đóng túi
Đóng túi
Nghuyên liệu phụ
Nghuyên liệu phụ
Cho thêm phụ liệu
Cho thêm phụ liệu
Đánh trộn
Đánh trộn
Các phụ liệu
Các phụ liệu

Trích đoạn Cơ cấu tổ chức quản lý của Công ty bánh kẹo Hải Hà Cơ cấu tổ chức quản lý của Công ty bánh kẹo Hải Hà Bánh quy xốp Bánh quy xốp 4.700đ/gói 4.700đ/gói Quảng Ngãi Quảng Ngãi 5000đ/gói 5000đ/gó Các hình thức khuyến mãi: * Theo vùng:
Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status