Những biện pháp nhằm tăng cường công tác quản lý tiền lương tại công ty Cơ điện Công trình Hà Nội - Pdf 11

Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Lời nói đầu
Hiện nay nền kinh tế Việt Nam đang từng bớc chuyển dịch cơ cấu theo yêu
cầu của nền kinh tế hiện đại và phát triển, giao lu buôn bán với các nền kinh tế
trong khu vực và trên thế giới. Nền kinh tế nớc ta là một nền kinh tế định hớng
XHCN nên có sự quản lý của Đảng và Nhà nớc.
Quản trị doanh nghiệp cung cấp các cơ sở lý luận cho các nhà quản lý để
quản lý tốt các đơn vị của mình sao cho có hiệu quả và đạt đợc các mục tiêu đã
đề ra. Nhng để đạt đợc các mục tiêu đó thì trớc hết nhà quản trị phải lắm rõ tình
hình, thực trạng, khả năng của doanh nghiệp mình từ đó đa ra các đối sách phù
hợp.
Quản lý tiền lơng là vấn đề hết sức nhạy cảm và tế nhị, nó đòi hỏi các cấp
quản trị phải sử dụng công cụ tiền lơng nh thế nào để sao cho đánh giá đúng
năng khả năng và hiểu quả do sức lao động của ngời lao động bỏ ra. Đối với chủ
doanh nghiệp, tiền lơng là một yếu tố của chi phí sản xuất, song không thể tìm
cách giảm tiền lơng mà phải quản lý tiền lơng một cách hợp lý để đạt đợc mục
tiêu lợi nhuận.
Nhận thức đợc tầm quan trọng của vấn đề này trong thời gian thực tập tại
Công ty Cơ điện Công trình Hà Nội em đã chọn đề tài Một số biện pháp nhằm
tăng cờng công tác quản lý tiền lơng tại công ty Cơ điện Công trình Hà Nội .
Nội dung chuyên đề gồm các phần sau:
1
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Phần thứ nhất : Lý luận chung về tiền lơng và công tác quản lý tiền lơng
Phần thứ hai : Thực trạng quản lý tiền lơng ở công ty cơ điện công trình
hà nội
Phần thứ ba : Các giải pháp nhằm tăng cờng công tác quản lý tiền lơng ở
công ty cơ điện công trình hà nội
Hà Nội, ngày 30 tháng 04 năm 2004
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Việt Phơng

Sức lao động
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
1.2. Bản chất tiền lơng
1.2.1 Về mặt kinh tế
Tiền lơng là giá trị sức lao động mà ngời lao động đã cung cấp cho ngời sử
dụng lao động.
1.2.2 Về mặt xã hội
Tiền lơng là thu nhập thờng xuyên của ngời lao động có tính đến sự tồn tại
và phát triển của bản thân và gia đình ngời lao động ở một thời điểm kinh tế xã
hội nhất định. Khoản tiền lơng này đợc xác định bởi sự thoả thuận tập thể giữa
các đối tợng trong xã hội. Mức tiền lơng mà ngời lao động nhận đợc phải phù
hợp với giá trị sức lao động nhằm không những bảo đảm tái sản xuất giản đơn
mà còn bảo đảm tái sản xuất mở rộng sức lao động.
Tiền lơng còn là một khâu trong cơ chế quản lý kinh tế, thông qua tiền lơng,
những tác động tiêu cực trong quá trình lao động, trong quá trình tái sản xuất sức
lao động đợc thực hiện khả năng sử dụng tiền lơng nh một đòn bẩy kinh tế hoàn
toàn tuỳ thuộc vào mức độ thoả mãn nhu cầu vật chất cơ bản đối với ngời lao
động của chính tiền lơng. Điều đó có nghĩa là muốn xác định mức tiền lơng cần
phải căn cứ vào chất lợng lao động, chất lợng và số lợng sản phẩm của mỗi ngời
và mỗi tập thể lao động.
Tiền lơng không chỉ là phạm trù kinh tế mà còn là những vấn đề hết sức
phức tạp. Do đó tiền lơng giữ vai trò đặc biệt trong chính sách khuyến khích vật
chất và tinh thần đối với nhân viên. Cần phân biệt tiền lơng danh nghĩa và lơng
thực tế.
Tiền lơng danh nghĩa: là tiền lơng nhận đợc dới hình thức tiền mặt. Nó
không phản ánh đúng mức thực tế của tiền lơng bởi vì nó phụ thuộc môt số nhân
tố:
4
Người sử dụng lao
động

tiền lơng danh nghĩa và tỷ lệ nghịch với chỉ số giá cả.
1.3. Nhân tố ảnh hởng tới tiền lơng
Khi hoạch định các chính sách về lơng bổng, các cấp lãnh đạo Công ty cần
phải nghiên cứu các yếu tố xác định và ảnh hởng đến lơng bổng của Công ty, sẽ
mang lại tính chất chủ quan, thiên lệch. Đó là các yếu tố: môi trờng Công ty, thị
trờng lao động, bản thân nhân viên và bản thân công việc.
5
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
1.3.1. Bản thân công việc
Công việc là một yếu tố chính quyết định và ảnh hởng tới tiền lơng. Các
Công ty rất chú ý tới giá trị đích thực của từng công việc cụ thể. Chính bởi vậy
bản thân công việc là một nhân tố chủ đạo trong các chính sách trả lơng cho ngời
lao động làm công việc đó. Điều này là hoàn toàn hợp lý và công bằng. Nh vậy
mỗi doanh nghiệp cần phải xây dựng một hệ thống đánh giá vị trí và tầm quan
trọng của từng vị trí công việc để xác định lơng tơng ứng.
1.3.2. Thị trờng lao động
1.3.2.1. Lơng bổng trên thị trờng
Bất kỳ một Công ty nào dù lớn hay nhỏ đều phải cạnh tranh gay gắt mới có
thể tồn tại đợc. Do đó Công ty càn phải nghiên cứu kỹ mức lơng thịnh hành trong
xã hội hiện nay với cùng một ngành nghề đó ra sao. Để từ đó có những chính
sách lơng bổng hợp lý hơn để có thể duy trì đợc một đội ngũ nhân viên thích hợp.
1.3.2.2. Chi phí sinh hoạt
Lơng bổng phải phù hợp với chi phí sinh hoạt. Nhà nớc cũng quy định mức
lơng tối thiểu để cho nhân viên đủ sống khi làm việc tại các Công ty liên doanh
hay Công ty nớc ngoài. ở Việt Nam, mức lơng tối thiểu trong Công ty Nhà nớc
hiện nay là 290.000 đ/tháng.
6
Bản thân nhân viên
Mức hoàn thành công
việc

thành
Tiềm năng của nhân
viên
Thị trường lao động
Lương bổng trên thị trư
ờng.
Chi phí sinh hoạt.
Công đoàn.
Xã hội.
Nền kinh tế
Luật pháp
Bản thân công việc
ấn định mức lương
của mỗi người lao
động
Môi trường Công ty
Chính sách
Bầu không khí, văn
hoá.
Cơ cấu tổ chức.
Khả năng chi trả
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
1.3.2.3. Công đoàn
Hiện nay ở Việt Nam, công đoàn các Công ty chỉ đóng các vai tò thứ yếu
trong các vấn đề tiền lơng và tiền công. Nhng chắc chắn sau này công đoàn sẽ
giữ một ảnh hởng rất lớn trong vấn đề này mà các chủ Công ty bắt buộc phải
thông qua.
1.3.2.4. Xã hội
Một điều rõ ràng là lơng bổng ảnh hởng tới giá cả sản phẩm và dịch vụ. Nếu
một Công ty tăng lơng các Công ty khác cũng phải thực hiện theo mức độ khác

với các Công ty vì nó quyết định tơng lai của Công ty sau này, vì vậy áp dụng
mức lơng cao đối với những nhân viên này là một chiến lợc mà bất kỳ một Công
ty nào cũng sẵn lòng thực hiện.
1.3.4. Môi trờng Công ty
1.3.4.1. Chính sách của Công ty
Chính sách của mỗi Công ty về chế độ lơng bổng là rất khác nhau. Công ty
có thể áp dụng chính sách trả lơng cao hơn mức lơng hiện hành vì muốn thu hút
nhân tài và cũng có thể áp dụng chính sách trả lơng thấp hơn mức lơng hiện
hành, hoặc một số Công ty lại áp dụng mức lơng đang thịnh hành trên thị trờng.
Các chính sách này đang phụ thuộc vào mục tiêu và yêu cầu về phân công lao
động của từng Công ty và đợc thực hiện một cách linh hoạt tại những thời điểm
khác nhau.
1.3.4.2. Bầu không khí văn hoá của Công ty
Bầu không khí văn hoá của Công ty ảnh hởng rất lớn đến việc tuyển chọn
nhân viên, đến thái độ cấp trên và cấp dới, đến hành vi công tác và do ảnh hởng
đến việc lơng bổng và đãi ngộ.
8
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
1.3.4.3. Cơ cấu tổ chức của Công ty
Cơ cấu tổ chức của Công ty thể hiện qua cấu trúc của lãnh đạo và chính
những ngời lãnh đạo quyết định rất lớn đến các vấn đề về lơng bổng.
1.3.4.4. Khả năng chi trả của Công ty
Vị thế tài chính của Công ty và tình hình kinh doanh của Công ty cũng ảnh
hởng đến cơ cấu tiền lơng của Công ty. Các Công ty kinh doanh thành công xu h-
ớng trả lơng cao hơn trung bình xã hội.
1.4. ý nghĩa của tiền lơng
1.4.1. Đối với doanh nghiệp
Tiền lơng là khoản chi phí bắt buộc, do đó để hạ giá thành sản phẩm và tăng
lợi nhuận, doanh nghiệp phải quản lý và cố gắng tiết kiệm chi phí tiền lơng .
Tiền lơng cao là một phơng tiện thu hút những ngời có tay nghề cao và cũng

cách nhân mức lơng bậc 1 với hệ số lơng của bậc tơng ứng, công thức tính mức l-
ơng của bậc nào đó nh sau:
S
i
= K
i
x S
1
Trong đó: S
i
: mức lơng bậc phải tìm.
K
i
: hệ số của bậc phải tìm.
S
1
: mức lơng bậc 1.
2.1.1.3. Tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật:
Tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật phản ánh yêu cầu về trình độ lành nghề của
công nhân, có liên quan chặt chẽ tới mức độ phức tạp của công việc. Nói cách
khác, giữa cấp bậc công nhân và cấp bậc công việc có mối liên hệ chặt chẽ với
nhau.
Hiện nay ngời ta thờng áp dụng hai loại tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật sau:
Tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật thống nhất của các nghề chung tức là các nghề
hiện có trong tất cả hoặc trong nhiều ngành sản xuất: nghề này thờng bao gồm:
công nhân xởng cơ khí, công nhân sửa chữa .
10
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật theo ngành dùng cho các nghề đặc biệt, chỉ có
ở một số ngành nhất định, không nằm trong tiêu chuẩn thống nhất.

áp dụng đối với công nhân viên chức đến làm việc ở: những vùng kinh tế
mới, hải đảo xa xôi, đất liền có điều kiện sinh hoạt đặc biệt khó khăn do cha có
cơ sở hạ tầng ban đầu, gồm 4 mức, tơng ứng 20%; 30%; 50%; 70%; mức lơng
chức vụ hay thời hạn 3 5 năm.
2.2.6. Phụ cấp đắt đỏ:
áp dụng đối với những nơi có chỉ số giá sinh hoạt cao hơn giá sinh hoạt
chung cả nớc từ 10% trở lên gồm 5 mức: 0.1; 0.15; 0.2; 0.25; và 0.3 so với mức l-
ơng tối thiểu.
2.2.7. Phụ cấp lu động:
áp dụng đối với những công việc và những nghề phải thờng xuyên thay đổi
chỗ ở và địa điểm làm việc gồm 3 mức: 0.2; 0.4; 0.6 so với lơng tối thiểu.
2.2.8. Phụ trội:
áp dụng khi làm thêm ngoài giờ tiêu chuẩn quy định, đợc tính bằng 15% tiền
lơng giờ tiêu chuẩn nếu làm thêm vào ngày thờng. Là 200% tiền lơng giờ tiêu
chuẩn, nếu làm thêm vào ngày nghỉ hàng tuần hoặc nghỉ lễ tết.
Ngoài ra khi làm thêm giờ tiêu chuẩn thì giờ làm thêm đợc trả bằng 15% tiền
lơng giờ tiêu chuẩn nếu vào ngày nghỉ hoặc ngày lễ, tết.
Trợ cấp và các khoản thu nhập khác - BHXH bao gồm: trợ cấp ốm đau, thai
sản, mất sức lao động, nghỉ hu, y tế, gia đình khó khăn ở một mức độ nhất định.
Đó là những quy định bắt buộc, đồng thời nó cũng làm nhân viên gắn bó với
Công ty. Nói chung tổng giá trị các khoản trợ cấp và thu nhập thêm so với quỹ l-
ơng cơ bản thờng thay đổi khác nhau ở các đơn vị và ở các thời điểm khác nhau.
12
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Ngoài ra công nhân viên chức còn đợc hởng một số quyền lợi: Con ốm mẹ
nghỉ, gia đình khó khăn.
Hiện nay trong cơ chế kinh tế mới, BHXH và BHYT là quyền lợi thiết yếu
của mỗi ngời lao động. Các Công ty và ngời lao động đều phải thc hiện khoản
đóng góp này. Đối với BHXH: Công ty phải đóng 15%; ngời lao động đóng 5%,
còn đối với BHYT Công ty đóng 5%; ngời lao động đóng 1%.

2.3.1. Hình thức trả lơng theo sản phẩm
Trả lơng theo sản phẩm là hình thức trả lơng căn cứ vào sản phẩm (đúng
tiêu chuẩn chất lợng) hoàn thành và đơn giá tiền lơng của sản phẩm đó. Đây là
hình thức trả lơng rất cơ bản, là hình thức kích thích vật chất có từ lâu và đợc sử
dụng rộng rãi có hiệu quả cao vì những tác động chủ yếu sau:
Nó gắn việc trả lơng với kết quả sản xuất kinh doanh của mỗi cá nhân và tập
thể, do đó kích thích nâng cao hiệu quả sản xuất.
Khuyến khích ngời lao động ra sức học tập nâng cao trình độ văn hoá, khoa
học kỹ thuật, nghiệp vụ để nâng cao trình độ lành nghề, cải tiến kỹ thuật và ph-
ơng pháp lao động góp phần thúc đẩy phơng pháp quản lý lao động, thúc đẩy
phong trào thi đua hăng hái sản xuất giữa các nhân viên trong Công ty.
14
Các hình thức tiền lương
Tiền lương thời gian Tiền lương sản phẩm
Lương sản phẩm trực tiếp cá
nhân
Lương sản phẩm gián tiếp cá
nhân
Lương sản phẩm tập thể
Lương sản phẩm có su thưởng
Lương sản phẩm luỹ tiến
Lương sản phẩm cuối cùng
Lương khoán
- Lương thời gian giảnđơn.
- Lương thời gian có thưởng
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Để đảm bảo hình thức trả lơng theo sản phẩm, phát huy đầy đủ tác dụng,
đem lại hiệu quả kinh tế cần có các điều kiện sau:
+ Phải xây dựng các mức lao động có căn cứ khoa học để tính toán đơn giá
tiền lơng chính xác.

n
i
L
1
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
ĐG : Đơn giá lơng tính theo sản phẩm tập thể.
L : Tổng số tiền lơng tính theo cấp bậc công việc của tổ.
Q : Mức sản lợng.
T : Mức thời gian.
Tiền lơng của cả tổ, nhóm công nhân đợc tính nh sau:
L = ĐG x Q
Việc phân phối tiền lơng cho các thành viên theo các bớc sau:
Tính tiền lơng theo cấp bậc và thời gian làm việc của mỗi công nhân.
Xác định hiệu số điều chỉnh của tổ bằng cách lấy tổng số tiền lơng thực lĩnh
chia cho số tiền lơng vừa tính trên.
Tính tiền lơng từng ngời: Lơng cấp bậc nhân hệ số điều chỉnh.
2.3.1.3. Trả lơng theo sản phẩm gián tiếp:
Hình thức trả lơng này chỉ áp dụng cho những công nhân phụ mà công việc
của họ có ảnh hởng nhiều đến kết quả lao động của công nhân chính hởng lơng
theo sản phẩm. Do vậy có thể căn cứ vào kết quả lao động của công nhân trực
tiếp sản xuất mà họ phục vụ để tính lơng sản phẩm gián tiếp.
Đơn giá lơng đợc tính nh sau:
ĐG : Đơn giá lơng tính theo sản phẩm gián tiếp.
L : Lơng cấp bậc của công nhân phụ.
Q : Mức sản lợng của công nhân chính.
16
ĐG =
MxQ
L
Website: Email : Tel (: 0918.775.368

L(mxh)
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Việc áp dụng hình thức trả lơng này đòi hỏi phải tổ chức quản lý tốt định
mức lao động, kiểm tra, nghiệm thu chặt chẽ số lợng và chất lợng sản phẩm và
trả lơng kịp thời và việc áp dụng hình thức này đợc tiến hành trong thời gian ngắn
hoặc công việc có tính đột xuất.
Tiền công của công nhân đợc tính theo công thức sau:
L = PQ
1
+ PK (Q
1
+ Q
0
)
Trong đó:
L: tổng số tiền lơng của công nhân thởng theo sản phẩm luỹ tiến.
Q
1
: sản lợng thực tế.
Q
0
: sản lợng đạt mức khởi điểm.
P : đơn giá cố định tính theo sản phẩm.
K : tỷ lệ đơn giá sản phẩm đợc nâng cao.
Trong thực tế tính đơn giá lơng còn phải kể đến tỷ lệ % phụ cấp các loại đợc
Nhà nớc quy định.
2.3.1.6. Trả lơng khoán
Trả lơng khoán áp dụng cho những công việc nếu giao từng chi tiết, bộ phận
sẽ không có lợi mà phải giao toàn bộ khối lợng công việc cho nhóm, nhân viên
hoàn thành trong thời gian nhất định: Nông nghiệp, xây dựng cơ bản, may mặc.

Trong đó: W: tiền công.
H
s
: số giờ chuẩn của công việc đã làm xong.
R : Mức lơng trả cho 1 giờ.

Ưu điểm: Chế độ lơng khoán khuyến khích công nhân hoàn thành nhiệm vụ
trớc thời hạn, đảm bảo chất lợng công việc thông qua hợp đồng giao khoán.
Nhợc điểm: Chế độ trả lơng này khi tính toán đơn giá phải hết sức chặt
chẽ, tỉ mỉ để xây dựng đơn giá trả lơng chính xác cho công nhân khoán.
2.4. Hình thức trả lơng theo thời gian
Hình thức trả lơng theo thời gian căn cứ vào thời gian làm việc, tiêu chuẩn
cấp bậc công việc và thang lơng do Nhà nớc quy định. Hình thức này thờng áp
dụng đối với những ngời làm công tác hành chính và quản lý. Còn với công nhân
chỉ áp dụng đối với những bộ phận lao động bằng máy móc là chủ yếu hoặc các
công việc không xác định mức lao động, hoặc vì tính chất sản xuất nếu trả lơng
theo sản phẩm thì sẽ không đảm bảo chất lợng sản phẩm.
Nói chung chỉ nên áp dụng chế độ trả lơng theo thời gian trong những điều
kiện sau.
19
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
- Bố trí ngời lao động đúng việc (chuyên môn và mức độ phức tạp của công
việc).
- Kiểm tra chặt chẽ thời gian lao động, xây dựng ý thức tự giác, chấp hành
nghiêm chỉnh kỷ luật lao động.
- Công việc đòi hỏi tập trung. Suy nghĩ sáng tạo hay ra quyết định: thiết kế
kỹ thuật, nghiên cứu.
Sản lợng nằm ngoài tầm kiểm soát của con ngời.
Khó đặt ra và duy trì định mức thời gian cho công việc.
Chất lợng công việc quan trọng hơn số lợng.

đơn, nó phản ánh trình độ thành thạo và thời gian làm việc thực tế, gắn chặt
thành tích công tác của từng ngời với các chỉ tiêu xét thởng đã đạt đợc. Vì vậy nó
khuýên khích ngời lao động quan tâm đến trách nhiệm và kết quả công tác của
mình.
3. Lập kế hoạch quỹ tiền lơng Trong doanh nghiệp
3.1. Quỹ lơng và thành phần quỹ lơng
3.1.1. Quỹ lơng
Là tổng số tiền dùng để trả lơng cho công nhân viên chức do doanh nghiệp
quản lý và sử dụng.
Gồm: - Tiền lơng cấp bậc.
- Tiền lơng biến đổi gồm các khoản phụ cấp.
3.1.2. Thành phần quỹ lơng gồm
Tiền lơng tháng, ngày theo hoàn thành các thang lơng, bảng lơng Nhà nớc.
Tiền lơng trả theo sản phẩm.
Tiền công nhật trả cho những ngời làm theo hợp đồng.
Tiền lơng trả cho những cán bộ, công nhân khi sản xuất ra những sản phẩm
không đúng quy định.
Tiền lơng trả cho cán bộ, công nhân trong thời gian ngừng việc do thiết bị,
máy móc ngừng chạy vì thiếu nguyên liệu, nhiên liệu và vật liệu.
Tiền lơng trả cho cán bộ, công nhân trong thời gian điều động công tác hoặc
đi làm nghĩa vụ của Nhà nớc.
Tiền lơng trả cho công nhân viên chức đợc cử đi học theo chế độ quy định
nhng vẫn còn tính trong biên chế.
21
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Tiền lơng trả cho công nhân viên chức nghỉ phép định kỳ, nghỉ phép vì việc
riêng trong phạm vi chính sách của Nhà nớc quy định.
Tiền nhuận bút, tiền giảng bài cho các cán bộ, công nhân trong các cơ quan
Nhà nớc.
Các loại tiền thởng cho tính chất thờng xuyên.

Quỹ tiền lơng cấp bậc.
Quỹ tiền lơng giờ.
Quỹ tiền lơng ngày.
Quỹ tiền lơng tháng (năm).
3.1.5. Tổng quỹ tiền lơng
Là toàn bộ các khoản tiền lơng mà doanh nghiệp phải trả cho ngời lao động
để họ thực hiện chơng trình sản xuất, kinh doanh cua doanh nghiệp.
Lơng chính: Là tiền lơng phải trả cho ngời lao động theo tiêu chuẩn cấp bậc
công việc và theo chức danh mà doanh nghiệp đã thoả thuận với họ trong các hợp
đồng lao động.
Lơng phụ: Là khoản tiền trả thêm do công việc đòi hỏi nh:
Phụ cấp làm thêm, trách nhiệm
Phụ cấp độc hại, ca 3
Các phụ cấp khác.
3.2. Những yêu cầu và nguyên tắc khi trả công cho ngời lao động
3.2.1. Khi trả công cho ngời lao động cần đảm bảo những nguyên tắc sau
Tiền lơng phải dựa trên số lợng và chất lợng lao động, đảm bảo tái sản xuất
mở rộng sức lao động cho ngời lao động.
Tiền lơng phải đợc tiền tệ hoá, xoá bỏ bao cấp ngoài lơng dới mọi hình thức
hiện vật. Mức lơng phải luôn cao hơn hoặc bằng mức lơng tối thiểu do Nhà nớc
ban hành.
Thực hiện mối tơng quan hợp lý về tiền lơng và thu nhập của các bộ phận
trong một ngành và các ngành trong nền kinh tế quốc dân.
3.2.2. Các mục tiêu, yêu cầu khi trả lơng cho ngời lao động.
23
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Tiền lơng phải trở thành thu nhập chính của ngời lao động, làm công ăn l-
ơng và tăng cờng đợc chức năng đòn bẩy của nó.
Tiền lơng phải kích thích ngời lao động làm việc, tăng cờng hiệu lực bộ máy
Nhà nớc, thực hiện điều tiết tiền lơng, lập lại trật tự trong tiền lơng, bảo đảm

0
: Tiền lơng bình quân kỳ báo cáo.
I
Tl1
: Chỉ số tiền lơng bình quân kỳ kế hoạch.
24
M
TLo
=
M
TL1
=
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
3.3.3. Tính theo đơn giá sản phẩm kỳ kế hoạch
Phơng pháp này dựa vào số lợng từng loại sản phẩm trong kỳ kế hoạch và
đơn giá kế hoạch của từng sản phẩm, để tính tiền lơng từng loại. Sau đó cộng tiền
lơng của tất cả các loại sản phẩm lại sẽ có quỹ lơng:

Q
TLSF
: Quỹ lơng làm theo lơng sản phẩm.
ĐG
i
: Đơn giá của sản phẩm i.
SP
i
: Số lợng sản phẩm i.
3.3.4. Tính theo lợng chi phí lao động
Phơng pháp này dựa vào chi phí lao động (tính theo giờ, mức của từng loại
sản phẩm trong kỳ kế hoạch) và suât lơng giờ bình quân từng loại sản phẩm để

i
n
i
i
xSPDG

=1
M
TLo
=
M
TL1
=
Q
TLSF
=
gti
n
t
i
xSt

=
1

Trích đoạn Giới thiệu chung về Côngty Cơ điện Công trình Hà Nộ Sự hình thành quỹ lơng và cơ chế quản lý quỹ lơng của Côngty
Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status