ĐỀ TÀI " ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN CHI NHÁNH AN GIANG " doc - Pdf 12

Đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Chi nhánh An Giang

1



LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Long Xuyên, tháng 6 năm 2008

Đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Chi nhánh An Giang

2

LỜI

CẢM

TẠ


Trước

hết



ngân

hàng đã

tạo

điều

kiện

cho

em

vào

thực

tập



nhiệt

tình

giúp

đỡ


này.Em

xin

chân

thành

cảm

ơn

sự

giảng

dạy

qua

bốn

năm

học



tế

_

Quản

trị

kinh doanh.

Em

xin

cảm

ơn

thầy Nguyễn Xuân Vinh

đã

trực

tiếp

hướng

dẫn,

quá

trình

thực

tập,

do

thời

gian



hạn

nên

nghiên

cứu

chưa

sâu,

mặt
khác


tế chưa



nên

không

tránh

khỏi

những

sai

sót.

Do

đó,

để

bài

luận

văn


viên hướng

dẫn

cũng

như

Ban

lãnh

đạo

ngân

hàng.Trước

khi

dứt

lời,

em



thành

đạt



hạnh

phúc.

Kính

chúc

ngân

hàng
thương mại cổ phần Sài Gòn Chi
nhánh An Giang
ngày

càng

lớn

mạng

và phát



2008 Sinh

viên

thực

hiện Nguyễn Viết Tân Đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Chi nhánh An Giang

3
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN


Chữ ký giảng viên Long Xuyên, tháng 06 năm 2008

Đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Chi nhánh An Giang

4

NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN Chữ ký giảng viên


Chữ ký giảng viên Long Xuyên, tháng 06 năm 2008
Đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Chi nhánh An Giang

7

Chữ ký giảng viên Long Xuyên, tháng 06 năm 2008
Đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Chi nhánh An Giang

8MỤC LỤC:
CHƯƠNGI:GIỚITHIỆU:………………………………………………… ……………… 1
1.1 Cơ sở hình thành:………………………………………………………… ………………1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu:…………………………………………………… ……………… 2
1.2.1 Mục tiêu chung:………………………………………………….… ………………….2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể:………………………………………………………………………….2
1.3 Phạm vi nghiên cứu:………………………………… ……….……….………………….2
1.3.1 Không gian:…………………………………………………………………………… 2
1.3.2 Thời gian:………………………………………………………………………….…… 2
1.4 Phương pháp nghiên cứu:……………………………………………………… …….… 2
1.4.1 Phương pháp thu thập số liệu:……………………………………………… ………… 2
1.4.2 Phương pháp phân tích số liệu:……………………………………….………….… 2
CHƯƠNGII:CƠSỞLÝTHUYẾT:……………………………………………………….… 3

3.5 Phương hướng và mục tiêu phát triển của SCB trong năm 2008:………………….……21
3.6 Đánh giá những thuận lợi và khó khăn………………………………………………….23
3.6.1 Thuận lợi…………………………………………………………………………… 23
3.6.2 Khó khăn………………………………………………………………………………23
CHƯƠNG IV: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG VÀ HIỆU QUẢ TÍN DỤNG
TẠI NGÂNHÀNGTMCPSÀIGÒNCHINHÁNH AN GIANG:………………………… 24
4.1 Tình hình nguồn vốn:……………………………………………………….………… 24
4.2 Tình hình sử dụng vốn tại ngân hàng :………………………………….….…….………25
4.2.1 Phân tích doanh số cho vay tại ngân hàng:…………………………… … … …… 25
4.2.1.1 Theo thời hạn tín dụng:…………………………………… ………….……… ….26
4.2.1.2 Theo thành phần kinh tế:……………………………………………….……… … 28
4.2.1.3 Theo ngành nghề kinh doanh:…………………………… …… ……………… ….29
4.2.2 Phân tích doanh số thu nợ tại ngân hàng:…………………………………… …… …31
4.2.2.1 Theo thời hạn tín dụng:………………………………………….… ……… …… 32
4.2.2.2 Theo đối tượng vay vốn:……………………………………….…………………… 33
4.2.2.3 Theo ngành nghề kinh doanh:…………………………… ………………………… 35
4.2.3 Phân tích dư nợ tại ngân hàng:……………………………………………………… 37
4.2.3.1 Theo thời hạn tín dụng:…………………………………………………….….…… 37
4.2.3.2 Theo đối tượng vay vốn:……………………………………….…………………… 38
4.2.3.3 Theo ngành nghề kinh doanh:…………………………… …….…………………….39
4.2.4 Phân tích nợ quá hạn tại ngân hàng:………………………………………….….…. …41
4.2.4.1 Theo thời hạn tín dụng:……………………………………………………….…… 41
4.2.4.2 Theo thành phần kinh tế:……………………………………….…………………… 42
4.2.4.3 Theo ngành nghề kinh doanh:…………………………… …….……………….… 43
4.3 Đánh giá hiệu quả tín dụng tại ngân hàng TMCP Sài Gòn:…………………….……… 44
4.3.1 Chỉ tiêu dư nợ trên vốn huy động……………………………….…… …………….…45
4.3.2 Chỉ tiêu dư nợ trên tổng nguồn vốn:…………………………….……………….… …46
Đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Chi nhánh An Giang

10 Đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Chi nhánh An Giang

11

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ:

Biểu đồ 1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức tại SCB Chi nhánh An
Giang………………….……… ……12
Biểu đồ 2: Biểu đồ tăng trưởng lợi nhuận qua các quý trong năm 2007 của ngân hàng
TMCP Sài
Gòn………………………………………………………………………… … … 21
Biểu dồ 3 : Tốc độ tăng trưởng tổng nguồn vốn qua các quý trong năm
2007………………… 25
Biểu đồ 4 : Doanh số cho vay theo thời hạn tín dụng quy các quý trong năm
2007……… … 27
Biểu đồ 5: Doanh số cho vay theo thành phần kinh tế qua các quý trong năm
2007………… 28
Biểu đồ 6: Doanh số cho vay theo ngành nghề kinh doanh qua các quý trong năm
2007…… 31
Biểu đồ 7: Doanh số thu nợ theo thời hạn tín dụng qua các quý trong năm
2007……………….33
Biểu đồ 8: Doanh số thu nợ theo thành phần kinh tế qua các quý trong năm
2007………… …33
Biểu đồ 9: Doanh số thu nợ theo ngành nghề kinh doanh qua các quý năm
2007………………36
Biểu đồ 10: Biểu đồ dư nợ theo thời hạn tín dụng qua các quý trong năm

Bảng 8: Doanh số thu nợ theo ngành nghề kinh doanh qua các quý trong năm 2007… 34
Bảng 9: Dư nợ cho vay theo thời hạn tín dụng qua các quý trong năm 2007……….… 37
Bảng 10: Dư nợ cho vay theo thành phần kinh tế qua các quý trong năm 2007……… 38
Bảng 11: Dư nợ cho vay theo ngành nghề kinh doanh qua các quý trong năm 2007… 39
Bảng 12: Nợ quá hạn theo thời hạn tín dụng qua các quý trong năm 2007……….…… 41
Bảng 13: Nợ quá hạn theo thành phần kinh tế qua các quý trong năm 2007:………… 42
Bảng14: Nợ quá hạn theo ngành nghề kinh doanh qua các quý trong năm 2007… …. 43
Bảng 15: Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả cho vay qua 4 quý trong năm 2007……….45 Đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Chi nhánh An Giang

13
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT


NQH
TCTD
TVHD
SXKD
SCB
TPTD
NHNN
HĐTD
DN
Cán bộ tín dụng
Doanh số thu nợ
Doanh số cho vay
Hệ số thu nợ
Ngân hàng thương mại
Nợ quá hạn
Tổ chức tín dụng
Tổng vốn huy động
Sản xuất kinh doanh
Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn
Trưởng phòng tín dụng
Ngân hàng nhà nước.
Hợp đồng tín dụng
Dư nợ.
Đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Chi nhánh An Giang

14
TÓM TẮT





Đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Chi nhánh An Giang

15
CHƯƠNG I : GIỚI THIỆU
1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI:
Tỉnh An Giang nằm trong khu vực Đồng bằng sông Cửu Long, nơi được xem là có thế
mạnh về nông nghiệp, nông sản, chỉ xét trên địa phận Thành phố Long Xuyên đã có hơn bốn
công ty thủy sản: Nam Việt, Agifish, Cửu Long, An Xuyên,…và các công ty kinh doanh xuất
nhập khẩu gạo: Agimex, Afiex số lượng doanh nghiệp đăng ký mới không ngừng tăng lên,
thu nhập của người dân được nâng cao dần. Qua đó cho thấy An Giang đang chuyển mình
từng bước đi lên công nghiệp hóa, hiện đại hóa, và được xem là điểm đến hấp dẫn của các
Ngân hàng.Trong năm 2007,theo thống kê của NHNN chi nhánh Tỉnh An Giang “các tổ chức
tín dụng trên địa bàn tỉnh đã huy động tại chỗ được gần 5.400 tỷ đồng, (tăng 83% so cùng kỳ),
tổng doanh số cho vay 2.140 tỷ (tăng 100%), tổng doanh số thu nợ 1.920 tỷ (tăng 65%), tổng
dư nợ gần 10.500 tỷ (tăng 35%), trong đó nợ quá hạn chiếm 2,8%”, đáp ứng nhu cầu vốn sản
xuất, kinh doanh của doanh nghiệp và người dân, đặc biệt là ở các lĩnh vực nuôi trồng, chế
biến thuỷ sản, mua bán lương thực, nông nghiệp và nông thôn, phát triển sản xuất công
nghiệp là thế mạnh của Tỉnh. Bên cạnh đó là số lượng ngân hàng được cấp phép mở chi
nhánh đã đạt hơn 15 làm gia tăng mức độ cạnh tranh trên thị trường. vì vậy An Giang thực sự
là một thị trường tiềm năng nhưng cũng đầy thử thách đối với các ngân hàng
Bên cạnh những Chi nhánh ngân hàng lớn đã có uy tín trên thị trường thì Chi nhánh
Ngân hàng Thương Mại Cổ phần Sài Gòn một chi nhánh mới được biết đến như là một ngân
hàng trẻ, năng động với phương châm “ SCB luôn hướng đến sự hoàn thiện vì khách hàng”

gặp phải , nhằm tìm ra các giải pháp hoàn thiện các hoạt động của Ngân hàng và để nâng cao
hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng phù hợp với tình hình thực tế.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể:
Khoá luận nghiên cứu nhằm đạt hai mục tiêu sau đây:
Thứ nhất: Phân tích đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng và những nhân tố ảnh hưởng đến
hiệu quả hoạt động tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Chi nhánh An Giang.
Thứ hai: Trên cơ sở đánh giá thực trạng tín dụng của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Chi nhánh
An Giang, để đề ra những giải pháp khả thi nhằm nâng cao hiệu quả tín dụng của Ngân hàng
và hạn chế rủi ro tín dụng.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU:
1.3.1. Không gian:
Khóa luận chỉ tập trung phân tích doanh số cho vay, dư nợ, doanh số thu nợ, nợ quá
hạn, quy trình cho vay tại ngân hàng để đánh giá thực trạng tín dụng tại ngân hàng nhưng
chưa nêu được ảnh hưởng của sự cạnh tranh của các ngân hàng trên địa bàn về lãi suất, quy
mô, trình độ công nghệ thông tin, lịch sử hình thành và các điều kiện khác.
1.3.2. Thời gian:
Khoá luận tập trung nghiên cứu phân tích đánh giá tình hình huy động vốn, cho vay ở
trên số liệu 4 Quý từ trong năm 2007 của Ngân hàng phát thương mại cổ phần Sài Gòn chi
nhánh An Giang
1.4 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:
1.4.1 Phương pháp thu thập thông tin số liệu:
Thu thập số liệu là loại số liệu sơ cấp được thu thập qua các báo cáo tình hình hoạt động
kinh doanh qua 4 quý trong năm 2007, trao đổi trực tiếp với nhân viên tín dụng của Ngân
hàng TMCP SÀI GÒN Chi nhánh An Giang, và các thông tin bên ngoài được thu thập từ các
phương tiện truyền thông (báo chí, tivi, Internet, ).
1.4.2 Phương pháp phân tích số liệu gồm:
+ Phương pháp so sánh: So sánh số tuyệt đối cho thấy sự biến động về số lượng của các chỉ
tiêu; So sánh số tương đối để tính tốc độ phát triển các chỉ tiêu Quý sau so với Quý trước.
+ Phương pháp tỷ số: để tính một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay của Ngân hàng.
+ Phương pháp cơ cấu: Cho thấy tỉ trọng của từng khoản mục phân tích trong tổng thể nghiên

hơn. Khoản giá trị dôi ra này gọi là lợi tức tín dụng”.
2.2.2 Các loại hình tín dụng:
* Nếu căn cứ vào thời gian tín dụng:
- Tín dụng ngắn hạn: là loại tín dụng có thời hạn là dưới 1 năm, thông thường được sử dụng
để bổ sung nhu cầu vốn lưu động, vốn sản xuất kinh doanh mang tính thời vụ hoặc cho vay
tiêu dùng đáp ứng nhu cầu sinh hoạt của cá nhân.
- Tín dụng trung hạn: là loại tín dụng từ 1 đến 5 năm, thông thường được sử dụng để đáp
ứng nhu cầu mua sắm, sửa chữa tài sản cố định, xây dựng các công trình qui mô tương đối
nhỏ, thời gian hoàn vốn nhanh.
- Tín dụng dài hạn: là loại tín dụng trên 5 năm, thường được tài trợ cho các dự án đầu tư có
qui mô vốn lớn, thời gian dài như xây dựng nhà máy, xí nghiệp, công trình giao thông vận tải,
phúc lợi công cộng,… xây dựng cơ sở vật chất cho nền kinh tế.
* Nếu căn cứ vào đối tượng cho vay:
- Tín dụng vốn lưu động: là hình thức tín dụng nhằm bổ sung nhu cầu vốn lưu động của
Doanh nghiệp, đáp ứng nhu cầu luân chuyển vốn dự trữ nguyên liệu, sản xuất và lưu thông
hàng hoá, đa số khoản tín dụng này mang tính chất ngắn hạn gắn liền với quá trình luân
chuyển vốn lưu động.
- Tín dụng cố định: là hình thức tín dụng được sử dụng đáp ứng nhu cầu vốn cố định tạo ra
tài sản cố định, chủ yếu là tín dụng trung và dài hạn tài trợ cho các dự án đầu tư xây dựng cơ
bản, mua sắm máy móc thiết bị.
* Nếu căn cứ vào tài sản bảo đảm:
- Tín dụng có bảo đảm có hai loại:
Đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Chi nhánh An Giang

18
+ Đảm bảo đối vật: là tín dụng được thể hiện phải có tài sản vật chất dùng làm đảm bảo
như tài sản thế chấp, cầm cố, bảo lãnh đến hạn người đi vay không thanh toán hết nợ thì
người cho vay có quyền phát mãi tài sản để thu nợ.
+ Đảm bảo đối nhân được thực hiện do con người hoặc tổ chức đứng ra đảm bảo mà
không cần tài sản cụ thể, chủ yếu dựa vào năng lực tài chính.

hạn mức tín dụng đã thoả thuận trong thời gian nhất định trên tài khoản vãng lai hay tài khoản
sử dụng thẻ tín dụng của khách hàng.
- Tín dụng chấp nhận: NHTM tiến hành ký chấp nhận vào thương phiếu, hối phiếu, thực
hiện cam kết thanh toán nếu đến hạn người trả tiền không thanh toán thì Ngân hàng chấp nhận
sẽ đứng ra thanh toán thương phiếu, hối phiếu.
Đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Chi nhánh An Giang

19
- Bão lãnh Ngân hàng: là hình thức tín dụng qua chữ ký, thông qua phát hành chứng thư bảo
lãnh các NHTM cam kết thực hiện một nghĩa vụ trong tương lai đối với người thụ hưởng bảo
lãnh.
- Các hình thức tín dụng khác như: đồng tài trợ, cho vay hợp vốn, cho vay liên kết, tín dụng
factoring,…
2.2.3 Vai trò của tín dụng:
Nói đến vai trò của tín dụng nghĩa là nói đến sự tác động của tín dụng đối với nền kinh
tế xã hội. Vai trò của tín dụng bao gồm hai mặt tích cực và tiêu cực:
- Về mặt tiêu cực:
Chẳng hạn nếu để tín dụng tràn lan không kiểm soát, thì không những không làm cho
nền kinh tế phát triển mà còn làm cho nạn lạm phát có thể gia tăng gây ảnh hưởng đến đời
sống kinh tế xã hội.
- Về mặt tích cực:
Cung ứng vốn cho nền kinh tế để thúc đẩy sản xuất và lưu thông hàng hoá phát triển.
Trong quá trình sản xuất để duy trì sự hoạt động liên tục đòi hỏi vốn của các xí nghiệp phải
đồng thời tồn tại ở ba giai đoạn: Dự trữ - sản xuất – lưu thông; nên hiện tượng thừa và thiếu
vốn tạm thời luôn xảy ra tại các xí nghiệp. Từ đó, tín dụng góp phần điều tiết nguồn vốn, tạo
điều kiện cho quá trình sản xuất kinh doanh không bị gián đoạn.
Tín dụng trước hết là nguồn cung ứng vốn cho các doanh nghiệp, cho các tổ chức kinh tế. tín
dụng là một trong những công cụ để tập trung vốn một cách hữu hiệu trong nền kinh tế đồng
thời tín dụng là công cụ thúc đẩy tích tụ vốn cho các xí nghiệp, các tổ chức kinh tế.
 Đối với doanh nghiệp: tín dụng góp phần cung ứng vốn bao gồm vốn cố định và vốn

thể quyết định cho vay đúng đắng nhưng do thiếu kiểm tra kiểm soát sau khi cho vay dẫn đến
khách hàng sử dụng vốn vay không đúng mục đích nhưng ngân hàng vẫn không phát hiện để
ngăn chận kịp thời.
2.2.4.3 Hậu quả của rủi ro tín dụng:
Đối với ngân hàng:
Rủi ro tín dụng sẽ tác động trực tiếp đến hoạt động của ngân hàng như : thiếu tiền chi trả
cho khách hàng, lợi nhuận giảm sút do vốn bị chiếm dụng, mất vốn dẫn đến lỗ và mất khả
năng thanh toán.
Đối với xã hội:
Hoạt động của ngân hàng có liên quan đến toàn bộ hoạt động của nền kinh tế. Vì vậy
khi rủi ro tín dụng xảy ra có thể làm phá sản một vài ngân hàng và lay lan sang các ngân hàng
khác tạo tâm lý sợ hãi trong dân chúng và dẫn đến họ ồ ạt rút tiền trước hạn có thể làm sụp đổ
hệ thống ngân hàng điều này sẽ tác động xấu đến nền kinh tế. Rủi ro tín dụng là vấn đề chính
phủ phải quan tâm, đặc biệt là ngân hàng trung ương phải kiểm soát chặt thông qua công tác
kiểm tra, thanh tra, giám sát, chiết khấu và tái chiết khấu, sẳn sàng tài trợ cho ngân hàng
thương mại khi có sự cố.
2.3 Hiệu quả tín dụng của Ngân hàng thương mại:
2.3.1 Khái niệm về hiệu quả tín dụng (HQTD):
Hiệu quả tín dụng là một phạm tù mang tính trù tượng, vừa mang tính cụ thể phản ánh
toàn bộ hoạt động tín dụng của NHTM qua đó nêu bật được vị trí quan trọng của tín dụng đối
với nền kinh tế nói chung và NHTM nói riêng.
Hiệu quả tín dụng là một chỉ tiêu tổng hợp mức độ hoạt động của môi trường chung
quanh, cũng như đường lối chiến lược phát triển của NHTM.
Hiệu quả tín dụng có thể được hiểu một cách đơn giản là hiệu quả của việc cho vay
(hay đầu tư, bảo lãnh) mang lại, là khả năng thu hồi đầu tư đáo hạn cả vốn lẫn lãi theo dự
kiến. Hiệu quả và khả năng thu hồi nợ càng lớn thì HQTD càng cao và ngược lại. Hay nói
cách khác, rủi ro thất thoát tín dụng càng thấp thì HQTD càng cao. Điều đó có nghĩa là muốn
nâng cao chất lượng tín dụng thì giảm thiểu rủi ro tín dụng.
2.3.2 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng:
* Chỉ tiêu dư nợ trên tổng vốn huy động (%):


Chỉ số này được gọi là chỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng. Nó đo lường tốc độ luân chuyển vốn
tín dụng, thời gian thu hồi nợ vay nhanh hay chậm. Vòng quay vốn tín dụng càng lớn thì việc
đưa vốn vào hoạt động kinh doanh của Ngân hàng càng đạt hiệu quả.
2.3.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tín dụng:
Môi trường kinh tế vĩ mô:
Mọi sự biến động kinh tế vĩ mô trong điều hành chính sách tiền tệ thực hiện đều có tác
động đến quy mô và chất lượng của công tác huy động vốn và cho vay. Vì vậy, môi trường
kinh tế vĩ mô ổn định, các công cụ như: dự trữ bắt buộc, lãi suất, tái chiết khấu phát huy tích
cực hiệu quả giúp ngân hàng trung ương có thể kiểm soát khối lượng tín dụng tăng trưởng cho
nền kinh tế, hướng luồng vốn tín dụng chảy vào những ngành nghề then chốt, trọng điểm để
xây dựng cơ cấu kinh tế hợp lý. Bên cạnh đó môi trường vĩ mô ổn định là điều kiện tiền đề để
hoạt động tín dụng của ngân hàng đi vào quỹ đạo ổn định, nâng cao hiệu quả tín dụng và hạn
chế thấp nhất rủi ro xảy ra.
Môi trường pháp lý:
NHTM với tư cách là kênh dẫn nhập vốn, điều tiết từ nơi thừa sang nơi thiếu, nên hoạt
động tín dụng của ngân hàng liên quan đến sự ổn định tiền tệ và kiểm soát lạm phát. NHTM
là nơi trực tiếp thực hiện các mục tiêu quan trọng của chính sách tiền tệ thông qua hoạt động
Doanh số thu nợ
Hệ số thu nợ = x 100%
Doanh số cho vay
Doanh số thu nợ
Vòng quay vốn tín dụng =
Dư nợ bình quân
Nợ quá hạn
Tỷ số NQH/TDN = x 100%
Tổng dư nợ
Đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Chi nhánh An Giang

22

Quy trình tín dụng là tổng hợp các nguyên tắc, quy định của ngân hàng trong việc cấp
tín dụng. Trong đó xây dựng các bước đi cụ thể theo một trình tự nhất định kể từ khi chuẩn bị
hồ sơ đề nghị cấp tín dụng cho đến khi chấm dứt quan hệ tín dụng. Đây là một quá trình bao
gồm nhiều giai đoạn mang tính chất liên hoàn, theo một trật tự nhất định, đồng thời có quan
hệ chặc chẽ và gắn bó với nhau.
2.4.2 Ý nghĩa của việc xây dựng quy trình tín dụng:
- Quy trình tín dụng làm cơ sở cho việc xây dựng một mô hình tổ chức thích hợp tại ngân
hàng. Trong đó nhiệm vụ của các phòng, ban, bộ phận chức năng được xác định rõ ràng các
công việc liên quan đến hoạt động cho vay từ đó làm cơ sở cho phân công trách nhiệm ở từng
vị trí. Hơn nữa với mục tiêu này công tác quản trị nhân sự tại ngân hàng sẽ được điều chỉnh
kịp thời cho hợp lý và có hiệu quả nhất.
- Dựa vào quy trình tín dụng, ngân hàng sẽ thiết lập các thủ tục hành chánh cho phù hợp với
những quy định của pháp luật và đảm bảo mục tiêu an toàn trong việc kinh doanh. Thiết kế
các thủ tục cho vay phải thích ứng với từng nhóm khách hàng, từng loại cho vay cũng như kỹ
Đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Chi nhánh An Giang

23
thuật tín dụng nhằm cung cấp đầy đủ các thông tin cần thiết , nhưng không gây phiền cho
khách, cũng như tiết kiệm thời gian cho cả hai bên.
- Quy trình tín dụng là một văn bản bắt buộc thực hiện trong nội bộ ngân hàng và thường
được in thành văn bản, hoặc sổ tay nhằm hướng dẫn việc thực hiện thống nhất những nghiệp
vụ tại ngân hàng. Nhờ đó các nhân viên ngân hàng biết được trách nhiệm phỉa thực hiện ở vị
trí của mình, mối quan hệ với những đồng nghiệp khác hoặc hiểu rõ hơn vai trò của mình
trong toàn bộ quy trình, từ đó có thái độ đúng trong công việc.

Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn xuất thân từ ngân hàng Thương mại cổ phần Quế
đô được thành lập vào năm 1992 và đã trải qua 5 năm đổi tên thương hiệu và phát triển.Từ
08/04/2003 đến nay, Ngân hàng TMCP Sài Gòn đã khẳng dịnh vị trí của mình trên thị trường
tài chính Việt Nam, thể hiện thông qua sự tăng trưởng không ngừng về lợi nhuận hằng năm,
chất lượng sản phẩm dịch vụ ngày càng được nâng cao cũng như định hình rõ nét thương
hiệu SCB trong cộng đồng.
- Ngân hàng TMCP Sài Gòn có tên tiếng Anh là Sai Gon commercial Bank, viết tắt là
SCB:
- Địa chỉ: 193- 203 Trần Hưng Đạo, Phường Cô Giang, Quận 1, TP Hồ Chí Minh
- Số DKKD: 4103001562 do Sở kế hoạch đầu tư TP Hồ Chí Minh cấp ngày 16/04/2003.
- Vốn điều lệ năm 2007: 3.000 tỷ đồng.
- Mạng lưới hoạt động: có hơn 40 chi nhánh và phòng giao dịch trong khắp cả nước.
Sản phẩm dịch vụ chính:
- Huy động vốn: huy động vốn ngắn, trung và dài hạn của các tổ chức, cá nhân trong và
ngoài nước bằng Việt Nam đồng và ngoại tệ, vàng các chương trình tiết kiệm dự thưởng
khuyến mãi.
- Dịch vụ tín dụng: cho vay ngắn hạn, trung và dài hạn, cho vay mua xe ôtô, sửa chữa,
mua sắm, xây dựng nhà ở, hỗ trợ học tập, tiêu dùng, bảo lãnh trong và ngoài nước, kinh doanh
bán sỉ, kinh doanh chứng khoán. . .
- Các dịch vụ khác: dịch vụ tài khoản thanh toán, thu chi hộ, chi hộ lương, thanh toán
quốc tế, chuyển tiền trong và ngoài nước, kinh doanh ngoại hối và vàng, kiều hối, thẻ, tư vấn
nhà đất, SMS Banking, Internet Banking, đầu tư trực tiếp, Repo chứng khoán, Ngân quỹ. .
Định hướng phát triển:
Phát triển đi kèm với bền vững, xây dựng SCB thành Ngân hàng thương mại đa năng,
tiện ích dịch vụ đạt tiêu chuẩn hiện đại, đa năng và chất lượng dịch vụ được khách hàng đánh
giá tốt, mở rộng các loại hình hoạt động kinh doanh, với mục tiêu đến năm 2012, Ngân hàng
TMCP Sài Gòn (SCB) trở thành tập đoàn tài chính vững mạnh trên thị trường trong nước,
từng bước vươn ra khu vực và thế giới.
Nhân viên:
Đến 30-09-2007, số lượng nhân viên của SCB là trên 1000 người.

Theo chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Ngân hàng TMCP Sài Gòn chi nhánh
An Giang được thành lập để tiến hành các hoạt động của Ngân hàng, gồm:
- Huy động vốn: huy động vốn ngắn, trung và dài hạn của các tổ chức, cá nhân trong và
ngoài nước bằng Việt Nam đồng và ngoại tệ, vàng các chương trình tiết kiệm dự thưởng
khuyến mãi.
- Dịch vụ tín dụng: cho vay ngắn hạn, trung và dài hạn, cho vay mua xe ôtô, sửa chữa,
mua sắm, xây dựng nhà ở, hỗ trợ học tập, tiêu dùng, bảo lãnh trong và ngoài nước, kinh doanh
bán sỉ, kinh doanh chứng khoán. . .
- Các dịch vụ khác: dịch vụ tài khoản thanh toán, thu chi hộ, chi hộ lương, thanh toán
quốc tế, chuyển tiền trong và ngoài nước, kinh doanh ngoại hối và vàng, kiều hối, thẻ, tư vấn
nhà đất, SMS Banking, Internet Banking, đầu tư trực tiếp, Repo chứng khoán, Ngân quỹ. .
Hiện nay, Ngân hàng TMCP Sài Gòn chi nhánh An Giang có 1 Phòng giao dịch :
+ Chi nhánh Châu Đốc - Trụ sở: 54/ Quan Trung/Thị xã Châu Đốc/An Giang. Hoạt động vào
tháng 07 năm 2007.
3.2 Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TM CP Sài Gòn Chi nhánh An Giang:
3.2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức:
 SCB tham gia góp vốn với Công ty CP Đầu tư Sài G
òn Phú Gia, Công ty CP
Chứng Khoán Tân Việt - Chi nhánh Tp.Hồ Chí Minh.
 SCB tham gia hệ thống chuyển tiền nhanh trên toàn thế giới Western Union.
 SCB tham gia liên minh thẻ và ký kết hợp tác với Vietcombank.
 SCB tham gia ký kết hợp tác với Ngân Hàng Đầu Tư và Phát Tri
ển Việt Nam
(BIDV).
 SCB tham gia ký kết hợp tác với Ngân Hàng Nông nghiệp và Phát tri
ển Nông
thôn Việt Nam (Agribank).
 SCB tham gia hệ thống liên minh thẻ Smartlink.
 SCB hợp tác triển khai về công nghệ thông tin với tập đo
àn IBM và công ty


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status