Hiệu quả sử dụng vốn và các biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Xí nghiệp sản xuất và cung ứng vật tư Hà Nội - Pdf 12

Báo cáo quản lý 2004 Phạm Linh Chi
lời mở đầu
Vốn là điều kiện vật chất không thể thiếu đợc trong hoạt động sản xuất kinh doanh
của các doanh nghiệp. Nhìn vào số vốn hiện có tại doanh nghiệp ngời ta có thể biết đợc
quy mô kinh doanh của doanh nghiệp.
Trong các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thơng mại thì vốn lu động là vốn quan
trọng nhất phục vụ trực tiếp cho quá trình sản xuất kinh doanh lu chuyền hàng hoá và th-
ờng chiếm tỷ trọng lớn (70%-80%) trong tổng số vốn kinh doanh của doanh nghiệp. Vì
vậy mà hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp quyết định đến hiệu quả sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp nói chung.
Hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thơng mại chỉ có thể
đạt đợc trên cơ sở sử dụng đồng bộ hợp lý các yếu tố của quá trình sản xuất kinh doanh.
Do đó nâng cao hiệu quả sử dụng vốn trong sản xuất kinh doanh là để góp phần nâng
cao hiệu quả sản xuất kinh doanh trong các doanh nghiệp sản xuât kinh doanh thơng
mại, có nh vậy các doanh nghiệp mới có thể đứng vững và phát triển trong nền kinh tế
thị trờng nh hiện nay. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn là vấn đề quan tâm muôn thủa của
các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thơng mại nói riêng và doanh nghiệp nói chung.
Xuất phát từ vai trò của vốn và sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn trong
hoạt động kinh doanh tại các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thơng mại, qua thời gian
thực tập tìm hiểu tình hình thực tế tại Xí nghiệp sản xuất và cung ứng vật t Hà Nội em đã
chọn đề tài Hiệu quả sử dụng vốn và các biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại
Xí nghiệp sản xuất và cung ứng vật t Hà nội làm đề tài nghiên cứu cho báo cáo quan lý
của mình Phạm vi nghiên cứu của đề tài giới hạn ở nội dung đánh giá hiệu quả sử dụng
vốn cũng nh hiệu quả kinh doanh chung của các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh th-
ơng mại, có sử dụng nguồn số liệu ở Xí nghiệp sản xuất và cung ứng vật t Hà nội để
mimh hoạ.
Với mục đích và phạm vi nghiên cứu trên,bản báo cáo quản lý đợc kết cấu làm 3 ch-
ơng:
Trờng CĐ KT KT Công nghiệp I 1 Lớp Kế Toán 45A
Báo cáo quản lý 2004 Phạm Linh Chi
Ch ơng I : Kết quả về tình hình hoạt động của Xí nghiệp sản xuất và cung ứng

chất cũ, sản xuất mang tính tự phát, cha có kế hoạch cụ thể và vốn rất hạn hẹp, số lợng
công nhân ít, máy móc thiết bị lạc hậu, nhng xí nghiệp từ ngời lãnh đạo đến cán bộ công
nhân viên đều nhất quán hoạt động kinh doanh của mình theo đúng pháp luật. Khắc phục
khó khăn vì sự phát triển của chính mình.
Hoạt động trong nền kinh tế thị trờng xí nghiệp gặp không ít khó khăn nh: Công
nghệ máy móc sản xuất còn làc hậu, thô sơ chủ yếu vẫn là lao động thủ công trình độ tay
nghề của công nhân còn thấp. Nhng với sự nỗ lực,cố gắng của các cán bộ công nhân viên
trong xí nghiệp những khó khăn bớc đầu nhanh chóng đợc khắc phục. Xí nghiệp đã có
những biện pháp tiến bộ tiếp thu và không ngừng cải tiến kỹ thuật tăng cờng nhập các loại
máy móc thiết bị của nớc ngoài nh việc nhập toàn bộ máy may công nghiệp của Nhật Bản.
Với điều kiện thuận lợi đó,xí nghiệp đã phát huy quyền tự chủ trong kinh doanh, thể hiện ở
việc chủ động lập kế hoạch sản xuất sản phẩm trình công ty, xí nghiệp đã cải tiến nâng cao
trình độ tay nghề cho công nhân để từ đó tăng năng suất lao động, thu nhập của ngời lao
Trờng CĐ KT KT Công nghiệp I 3 Lớp Kế Toán 45A
Báo cáo quản lý 2004 Phạm Linh Chi
động đợc đảm bảo, là cơ hội để giảm chi phí sản xuất, hạ giá thành, hoàn thành vợt mức chỉ
tiêu kế hoạch sản lợng đề ra.
Xí nghiệp sản xuất và cung ứng vật t Hà Nội hoạt động trong nền kinh tế thị trờng
có mô hình và cơ cấu trực tuyến tham mu. Đó là mô hình quản lý mang tính chất kết hợp
trên nguyên tắc quản lý trực tuyến. Đặc trng cơ bản của mô hình quản lý trực tuyến là mối
quan hệ cấp trên và cấp dới đợc quy định theo tuyến. Đây là quan hệ dọc trực tiếp. Ngời
thừa hành chỉ biết quan hệ, nhận nhiệm vụ và chịu trách nhiệm với cấp trên trực tiếp. Ngợc
lại, lãnh đạo cấp trên phải chịu trách nhiệm trớc mọi hoạt động và thành bại của cấp dới
mình phụ trách. Mô hình này thực hiện nghiêm túc chế độ một thủ trởng.
Mặc dù hoạt động trong điều kiện không ít khó khăn, còn yếu về sức cạnh tranh nh-
ng xí nghiệp vẫn không ngừng vơn lên trong hoạt động kinh doanh của mình và đảm bảo
kinh doanh có lãi.
Về lực lợng lao động hiện tại Xí nghiệp có khoảng 108 cán bộ công nhân viên có
trình độ chuyên môn đại học và trên đại học, trung cấp và có nghiệp vụ chuyên môn.
Hàng năm Xí nghiệp đã góp vốn cho nhà nớc năm sau tăng hơn năm trớc và cụ thể

đầu là giám đốc xí nghiệp, là ngời chịu trách nhiệm điều hành chung mọi hoạt động của xí
nghiệp.
Bộ máy hành chính của xí nghiệp gọn nhẹ, bổ sung tăng cờng nhân viên cho các khối
trực tiếp kinh doanh nhng vẫn đảm hiệu quả cho công tác quản lý con ngời cũng nh hoạt
động của xí nghiệp.
Các phòng ban của công ty bao gồm:
_ Phòng tài chính hành chính
_ Phòng tài chính kế toán.
_ Phòng kế hoạch và chỉ huy sản xuất
_ Phòng kinh doanh dịch vụ
_ Phân xởng dây điện
_Phân xởng may đồ bảo hộ lao động
_Phân xởng sản xuất bao bì
Các phòng ban chức năng của xí nghiệp đợc bố trí theo sơ đồ sau:
Trờng CĐ KT KT Công nghiệp I 5 Lớp Kế Toán 45A
Báo cáo quản lý 2004 Phạm Linh Chi
Sơ đồ số 01: Tổ chức bộ máy của xí nghiệp.
Chức năng nhiệm vụ cụ thể của từng phòng ban nh sau:
a. phòng kỹ thuật kế hoạch và chỉ huy sản xuất:
a.1 Chức năng:
_Quản lý chỉ đạo các công tác kỹ thuật
_ Quản lý và chỉ đạo công tác kế hoạch hoá của xí nghiệp
_Xây dựng sửa chữa các vật kiến trúc và công tác đầu t phát triển sản xuất.
_Đảm bảo hoạt động sản xuất kinh doanh đợc liên tục trong xí nghiệp.
_Quản lý cả về chất lợng lẫn số lợng sản phẩm.
a.2 Nhiệm vụ:
_ Lập kế hoạch theo từng tháng, từng quý từng năm về sản xuất kinh doanh
_Báo cáo phân tích những hoạt động sản xuất kinh doanh năm kế hoạch của xí
nghiệp nhằm làm cơ sở xin công nhận hoàn thành kế hoạch năm, có trách nhiệm phân tích
cân đối xin điều chỉnh kế hoạch năm vào những thời gian cần thiết.

Quản lý con dấu của xí nghiệp, dấu các chức danh Giám đốc, Phó giám đốc , Tr-
ởng phòng, Phó phòng. Quản đốc thực hiện nghiệp vụ hành chính văn th, lu trữ . Thừa lệnh
giám đốc ký giấy giới thiệu, giấy công tác đi đờng, giấy phép đối với cán bộ công nhân
viên từ cấp trởng, phó phòng, quản đốc do giám đốc ký.
c. Phòng tài chính kế toán thống kê.
c.1 Chức năng:
Phòng tài chính kế toán thống kê là một bộ phận nghiệp vụ có chức năng tham mu
giúp giám đốc xí nghiệp về công tác thống kê, công tác kế toán, công tác tài chính vật giá.
c.2 Nhiệm vụ:
c Ghi chép phản ánh số liệu hiện có, tình hình luân chuyển sử dụng vật t, tiển vốn
kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và sử dụng kinh phí của đơn vị . Lập kế hoạch thu
chi tài chính của xí nghiệp và kế hoạch tổng hợp thu chi từng tháng quý năm.
t Tham mu và giúp giám đốc theo dõi và quản lý việc sử dụng các nguồn vốn, tổng
hợp kiểm kê định kỳ , đối chiếu giữa thực tế kiểm kê và sổ sách quyết toán lập thủ tục hồ
sơ giải trình thừa thiếu sau kiểm kê , hồ sơ xin thanh lý tài sản vật t trình giám đốc xí
nghiệp và công ty duyệt.
n Quan hệ với phòng tài chính kế toán thống kê công ty và các cơ quan tài chính,
ngân hàng để đảm bảo các nguồn vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh của xí nghiệp.
d. Phòng Kinh doanh dịch vụ.
d.1 Chức năng:
Trờng CĐ KT KT Công nghiệp I 7 Lớp Kế Toán 45A
Báo cáo quản lý 2004 Phạm Linh Chi
Dự báo tình hình thị trờng, khai thác nhu cầu tiêu thụ hàng hoá, mua vật t phục vụ
sản xuất trong xí nghiệp và mua sắm vật t thiết bị phục vụ kinh doanh dịch vụ.
d.2 Nhiệm vụ:
Tham mu giúp giám đốc trong việc tìm nguồn hàng, tìm thị trờng tiêu thụ. Thờng
xuyên tiếp cận và mở rộng thị trờng. Phòng có nhiệm vụ trọng tâm là vận dụng công tác
MARKETING vào công việc sản xuất kinh doanh của xí nghiệp. Tham mu giúp giám đốc
tổ chức tiêu thụ hàng hoá.
Tổ chức công tác kế toán của xí nghiệp sản xuất và cung ứng vật t Hà Nội:

Xí nghiệp có hai nhiệm vụ chính vừa sản xuất vừa kinh doanh hàng tháng thành
phẩm sản xuất đợc hoàn thành nhập kho. Đồng thời bộ phận tiêu thụ của xí nghiệp vừa
Trờng CĐ KT KT Công nghiệp I 9 Lớp Kế Toán 45A
Thủ quỹKế toán công
nợ
Kế toán vốn
bằng tiền
Nguyên vật liệu
đồng dây Mác M1
Kéo hạ đờng kính
dâyđồng phi 3- phi 0,45
Phục hồi cơ tính
Mạ thiếc lõi đồng
Bọc nhựa PVC
Kiểm tra đóng gói
Báo cáo quản lý 2004 Phạm Linh Chi
tiêu thụ thành phẩm vừa sản xuất hàng hoá kinh doanh. Do đặc thù nh trên nên qui trình
kinh doanh đợc thực hiện theo mô hình sau:
Sơ đồ 04: Qui trình kinh doanh.
Đối với cung ứng ( Kinh doanh )
Qui trình sản xuất cứ diễn ra nh vậy số vốn ban đầu công ty cấp xuống xí nghiệp. Xí
nghiệp tập hợp chi phí để sản xuất hàng thán, sau đó xí nghiệp bán thu tiền và tiếp tục sản
xuất.
II/ Một số kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của xí nghiệp trong
thời gian gần đây
Để hiểu rõ về tình hình kết quả kinh doanh của xí nghiệp ta phân tích các chỉ tiêu
trong bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của xí nghiệp trong hai năm 2002 và
2003.
Biểu 01: kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của xí nghiệp.
Chỉ tiêu Năm 2002 Năm 2003

0
30.756.928.201
25.675.429.938
5.081.498.263
4.230.171.825
863.260.799
11.880.361
88.240.494
1.834.036
86.370.158
446.114.901
0
446.114.901
4.614.539
441.500.362
239.012.508
214.422.215
2.541.381
80.928.910
(6.220.964)
87.114.574
292.137.773
1,47
1,47
0,018
9,52
6
33
27,2
Trờng CĐ KT KT Công nghiệp I 10 Lớp Kế Toán 45A

0.022
16.427.270
2.210.770
30.756.928.20
1
949.570.957
0.031
30.666.360
2.254.961
101,47%
144,44%
141%
186,7%
102%
Từ khi thành lập xí nghiệp luôn kinh doanh có lãi, doanh thu năm sau cao hơn năm trớc,
năm 2003 doanh thu đạt 30.756.928.201(đồng) bằng 101,47% so với năm 2002 tăng
292.137.773 (đồng), do tỷ lệ giá vốn hàng bán giảm.
Số nộp ngân sách nhà nớc tăng 186,7% so với năm 2002 tăng lên 14.239.360(đồng). Đời
sống của công nhân đợc cải thiện thu nhập bình quân một ngời tăng lên, cụ thể là năm 2003
là 2.254.961(đồng) một ngời tăng 102% so với năm 2002. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
ở mức từ 0,022 đến 0,031 tức là một đồng doanh thu có thể tạo ra đợc từ 0,022 đến 0,031
đồng lợi nhuận.
Chơng II:
Tình hình quản lý vốn của xí nghiệp sản xuất và cung ứng vật t hà nội
I/ tình hình thực tế vể vốn của xí nghiệp sản xuất và cung ứng vật
t hà nội.
Trờng CĐ KT KT Công nghiệp I 11 Lớp Kế Toán 45A
Báo cáo quản lý 2004 Phạm Linh Chi
1. Tình hình tài chính của xí nghiệp.
Để hiểu rõ về tình hình tài chính của xí nghiệp ta căn cứ vào bảng cân đối kế toán

Tỷ suất tài trợ =(8)/(5)
Tỷ lệ =(6)/(1)
Tỷ suất đầu t =(4)/(1)
Tỷ suất thanh toán ngắn
hạn = (2)/(7)
Tỷ suất thanh toán tạm
thời =(3)/(7)
4.819.639.256
3.304.3593686
405.978.055
1.515.279.570
4.819.639.570
3.767.007.610
3.767.007.610
1.052.631.646
21,84%
78,56%
31,44%
87,72%
10,78%
4.015.901.644
3.090.527.874
728.544.796
925.373.770
4.015.901.644
3.441.620.269
3.441.620.269
574.281.375
14.3%
85,7%

31,44%, sang năm 2003 tỷ lệ này giảm xuống còn 23,04% đã giảm 8,4% có thể nói rằng xí
nghiệp cha chú trọng vào đầu t máy móc thiết bị phục vụ cho sản xuất. Nguyên nhân của
vấn đề này có thể là do xí nghiệp cha có nhu cầu thay hoặc cha đợc đơn vị cấp trên cấp ngân
sách
Ngoài ra về hệ số nợ của xí nghiệp năm 2003 là 85,7% là tăng so với năm 2002 , tỷ
lệ này cao cho thấy xí nghiệp có lợi thế vì đợc sử dụng một lợng tài sản lớn mà chỉ cần đầu
t một lợng vốn nhỏ và các nhà tài chính đã sử dụng nó nh một chính sách tài chính dể gia
tăng lợi nhuận. Tuy nhiên với tỷ lệ nợ này có thể đợc xem là khá cao xí nghiệp có thể huy
động tiền vay để tiến hành sản xuất trong thời gian tới.
Về tỷ suất thanh toán ngắn hạn của xí nghiệp năm sau đã tăng hơn năm trớc nhng
tằng không đáng kể, cụ thể là năm 2002 đạt 87,72% và năm 2003 đạt 89,8%. Điều này
chứng tỏ khả năng thanh toán ngắn hạn của xí nghiệp năm 2003 cao hơn năm 2002 nhng
tăng không đáng kể.
Về tỷ suất thanh toán tức thời của xí nghiệp trong hai năm là năm 2002 10,78% và
năm 2003 là 21,17% . Tỷ suất này năm 2003 đã tăng gấp đôi năm 2002 và tỷ suất cha cao
lắm nhng là một chiều hờng tốt vì nó chứng tỏ đợc xí nghiệp có khả năng thanh toán một số
nợ.
Ngoài ra để hiểu rõ thêm về vốn của xí nghiệp ta xét thêm chỉ tiêu vốn hoạt động
thuần
Vốn hoạt động thuần = Tài sản lu động -Nợ ngắn hạn
Ta có thể thấy vốn lu động thuần của xí nghiệp vẫn không đủ để đáp ứng trong quá
trình kinh doanh, cụ thể là năm 2002 vốn lu động thiếu 462.647.924 (đồng) và năm 2003
thiếu 351.092.395(đồng) . Qua sự phân tích trên ta thấy đợc hoạt động kinh doanh của xí
nghiệp phát triển cha cao và mang lại hiệu quả cha cao.
2. Tình hình đảm bảo nguồn vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
Trờng CĐ KT KT Công nghiệp I 13 Lớp Kế Toán 45A
Báo cáo quản lý 2004 Phạm Linh Chi
Biểu số 04: tình hình đảm bảo nguồn vốn cho hoạt động sản kinh doanh
STT Chỉ tiêu
Đơn vị

TSCĐ hữu hình
Nguyên giá
Hao mòn
TSCĐ thuê tài chính
1.515.279.570
1.515.279.570
3.522.317.643
(2.007.038.073
)
925.373.770
925.373.770
3.623.689.961
(2.698.325.191
)
61,07
61,07
102,9
134,4
Trờng CĐ KT KT Công nghiệp I 14 Lớp Kế Toán 45A


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status