KIẾN NGHỊ VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG Ở CÔNG TY CỔ PHẦN HÓA CHẤT VẬT LIỆU ĐIỆN HẢI PHÒNG GIAI ĐOẠN 2003 – 2008 - Pdf 12

Luận văn tốt nghiệp
MỤC LỤC
Trang
LỜI MỞ ĐẦU ......................................................................................... 1
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN HÓA CHẤT
VẬT LIỆU ĐIỆN HẢI PHÒNG ............................................................ 2
1.1. Tổng quan về quá trình hình thành và tình hình sản xuất kinh
doanh của công ty Cổ phần hóa chất vật liệu điện Hải Phòng ................ 2
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty ................................ 2
1.1.1.1. Giai đoạn từ năm 1970 đến năm 1986 .................................... 3
1.1.1.2. Giai đoạn từ năm 1986 đến năm 2004 .................................... 4
1.1.1.3. Giai đoạn từ năm 2004 đến nay .............................................. 5
1.1.2. Chức năng và nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của công ty ............... 6
1.1.2.1. Chức năng sản xuất kinh doanh của công ty ........................... 6
1.1.2.2. Nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của công ty ............................. 7
1.1.3. Hệ thống tổ chức và chức năng của các phòng ban của công ty ..... 7
1.1.3.1. Sơ đồ tổ chức của công ty ....................................................... 8
1.1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban ............................ 9
1.1.4. Tổ chức thông tin kinh tế và thống kê ở công ty ........................... 10
1.2. Đặc điểm tình hình sản xuất kinh doanh của công ty Cổ phần hóa
chất vật liệu điện Hải Phòng .................................................................... 11
1.2.1. Đặc điểm về vốn của công ty .......................................................... 11
1.2.2. Đặc điểm về thị trường đầu vào của công ty .................................. 13
1.2.3. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh và sản phẩm của công ty
.................................................................................................................... 14
1.2.3.1. Đặc điểm hoạt động sản xuất ................................................ 14
Trần Thuỳ Dương Lớp: Thống kê 47A
Luận văn tốt nghiệp
1.2.3.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh ........................................... 14
1.2.3.3. Đặc điểm hoạt động dịch vụ ................................................. 14

liệu điện Hải Phòng giai đoạn 2003 – 2008 ............................................ 49
2.4.1. Phân tích thu nhập bình quân của lao động của công ty ................ 49
2.4.2. Phân tích hiệu quả sử dụng quỹ phân phối lần đầu của lao động . 50
2.4.3. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quỹ phân phối lần đầu của
lao động của công ty giai đoạn 2003 – 2008 .......................................... 53
2.4.4. Phân tích ảnh hưởng của các nhân tố về thu nhập và lao động đến
sự biến động của kết quả sản xuất kinh doanh ......................................... 58
2.4.5. Phân tích mối quan hệ giữa tốc độ tăng NSLĐ với tốc độ tăng thu
nhập bình quân của lao động của công ty giai đoạn 2003 – 2008 .......... 60
CHƯƠNG 3
KIẾN NGHỊ VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG Ở CÔNG TY CỔ PHẦN
HÓA CHẤT VẬT LIỆU ĐIỆN HẢI PHÒNG GIAI ĐOẠN 2003 –
2008 .................................................................................................... 62
3.1. Những đánh giá chung về công tác quản lý và sử dụng lao động tại
công ty Cổ phần hóa chất vật liệu điện Hải Phòng giai đoạn 2003 –
2008 ............................................................................................................ 62
3.1.1. Những ưu điểm cần phát huy .......................................................... 62
3.1.2. Những tồn tại cần khắc phục .......................................................... 63
3.2. Định hướng phát triển của công ty Cổ phần hóa chất vật liệu điện
Hải Phòng trong thời gian tới ................................................................... 64
3.3. Một số kiến nghị và giải pháp nhằm năng cao hiệu quả sử dụng lao
động ở công ty Cổ phần hóa chất vật liệu điện Hải Phòng ................... 66
3.3.1.Kiến nghị nâng cao hiệu quả sử dụng lao động ở công ty .............. 66
Trần Thuỳ Dương Lớp: Thống kê 47A
Luận văn tốt nghiệp
3.3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng lao động ở công ty ............. 67
KẾT LUẬN ........................................................................................... 70
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................. 71
DANH MỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ

Biểu đồ 2.1: Biểu đồ biểu diễn xu hướng của NSLĐ bình quân một
lao động theo DT của công ty giai đoạn 2003-2008.............................30
Bảng 2.10: Bảng số liệu phân tích mô hình 1......................................32
Bảng 2.11: Kết quả phân tích mô hình 1.............................................32
Bảng 2.12: Bảng số liệu phân tích mô hình 2......................................34
Bảng 2.13: Kết quả phân tích mô hình 2.............................................36
Biểu đồ 2.2: Đường biểu diễn NSLĐ bình quân một lao động và
đường NSLĐ bình quân một lao động ước lượng theo hàm bâc ba. .40
Bảng 2.14: Bảng số liệu phân tích mô hình 1......................................43
Bảng 2.15: Kết quả phân tích mô hình 1.............................................45
Bảng 2.16 : Bảng số liệu phân tích mô hình 2.....................................47
Bảng 2.17: Kết quả phân tích mô hình 1.............................................47
Bảng 2.18: Bảng tính các chỉ tiêu thu nhập bình quân của lao động
của công ty giai đoạn 2003 – 2008........................................................49
Bảng 2.19: Tính tốc độ phát triển của các chỉ tiêu thu nhập bình quân
của công ty giai đoạn 2003 – 2008........................................................49
Trần Thuỳ Dương Lớp: Thống kê 47A
Luận văn tốt nghiệp
Bảng 2.20: Tính các chỉ tiêu hiệu năng sử dụng quỹ phân phố lần đầu
của lao động của công ty giai đoạn 2003 – 2008..................................51
Bảng 2.21: Tốc độ phát triển của các chỉ tiêu hiệu năng sử dụng quỹ
phân phối lần đầu của lao động của công ty giai đoạn 2003 – 2008...52
Bảng 2.22: Bảng số liệu phân tích mô hình 1......................................54
Bảng 2.23: Kết quả phân tích mô hình 1.............................................54
Bảng 2.24: Bảng số liệu phân tích mô hình 2......................................56
Bảng 2.25: Bảng kết quả phân tích mô hình 2....................................56
Bảng 2.26 : Bảng số liệu phân tích mô hình .......................................59
Bảng 2.27: Bảng kết quả phân tích mô hình ......................................59
Bảng 2.28: Bảng kết quả so sánh tốc độ tăng NSLĐ bình quân một
lao động với tốc độ tăng thu nhập bình quân .....................................60

1
Luận văn tốt nghiệp
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN HÓA CHẤT
VẬT LIỆU ĐIỆN HẢI PHÒNG
1.1. Tổng quan về quá trình hình thành và tình hình sản xuất kinh doanh
của công ty Cổ phần hóa chất vật liệu điện Hải Phòng
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
Công ty Cổ phần hóa chất vật liệu điện Hải Phòng là doanh nghiệp Nhà
nước cổ phần hóa theo Nghị định 64 – 2002/NĐ-CP của Chính phủ và quyết
định số 1803 – 03/ QĐ-TM của Bộ Thương mại được tổ chức và hoạt động
theo luật doanh nghiệp được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam thông qua ngày 12/06/1999 và có hiệu lực từ ngày 01/01/2000.
- Tên công ty: Công ty Cổ phần hóa chất vật liệu điện Hải Phòng.
- Tên giao dịch đối ngoại: Hai Phong chemical and electrial join stock
company
- Tên giao dịch đối ngoại viết tắt: Cemaco Hai Phong.
- Đăng ký tài khoản giao dịch tại:
+) Ngân hàng Thương mại cổ phần ngoại thương chi nhánh Hải
Phòng
Số tài khoản: 0031000000852
+) Ngân hàng Đầu tư và phát triển chi nhánh Hải Phòng
Số tài khoản: 32110000004162
+) Ngân hàng Eximbank chi nhánh Hải Phòng
Trần Thuỳ Dương Lớp: Thống kê 47A
2
Luận văn tốt nghiệp
Số tài khoản: 160314851002630
- Trụ sở chính của công ty đặt tại số 20 – Lê Quýnh – Điện Biên Phủ
-Quận Ngô Quyền – Hải Phòng.

Từ năm 1986 Nhà nước bắt đầu từng bước xóa bỏ chế độ quản lý bao
cấp. Công ty lúc này ngoài nhiệm vụ tiếp nhận và điều chuyển vật tư theo kế
hoạch của Tổng công ty còn có nhiệm vụ trực tiếp kinh doanh với các đơn vị
khác và bán hàng đến tận tay người tiêu dùng. Công ty được Bộ Vật tư cấp
giấy phép kinh doanh xuất nhập khẩu trực tiếp. Các xí nghiệp thành viên được
ra đời theo Nghị định 388 của Chính phủ. Chức năng nhiệm vụ này của công
ty kéo dài đến tháng 5/1993 khi Chính phủ quyết định sát nhập Bộ Vật tư, Bộ
Nội thương và Bộ Ngoại thương thành Bộ Thương mại.
Mô hình tổ chức của công ty thời kỳ này là các đơn vị trực tiếp kinh
doanh sản xuất nhiều, các đơn vị gián tiếp giảm hẳn.
Từ tháng 5/1993 công ty Hóa chất vật liệu điện và dụng cụ cơ khí Hải
Phòng trực thuộc Tổng công ty Hóa chất vật liệu điện và dụng cụ cơ khí, Bộ
Thương mại đến hết năm 1995. Sau khi Tổng công ty Hóa chất vật liệu điện
và dụng cụ cơ khí giải thể, công ty Hóa chất vật liệu điện Hải Phòng là đơn vị
thuộc Bộ Thương mại quản lý trực tiếp và tồn tại đến khi thực hiện cổ phần
hóa vào thời điểm tháng 3/2004.
Đây là thời gian công ty hoạt động tự do theo cơ chế thị trường, cọ
sát với sự cạnh tranh với các doanh nghiệp trong toàn quốc, từng bước trưởng
Trần Thuỳ Dương Lớp: Thống kê 47A
4
Luận văn tốt nghiệp
thành và đứng vững trên thương trường. Hoạt động của công ty đã mở rộng
trong toàn quốc với giấy phép kinh doanh được Bộ Thương mại cấp là hoạt
động xuất nhập khẩu, kinh doanh vật tư, hàng hóa theo danh mục Nhà nước
cho phép.
Mô hình hoạt động trong thời gian này có nhiều đổi mới: giải tán các
xí nghiệp thành phần, thành lập các cửa hàng, các chi nhánh, hoạt động theo
quy chế công ty ban hành được ban giám đốc công ty chỉ đạo trực tiếp nhằm
thâm nhập sâu vào thị trường trong nước và nước ngoài.
1.1.1.3. Giai đoạn từ năm 2004 đến nay

trưởng nền kinh tế nói chung.
Từ năm 2004 cho đến nay, công ty hoạt động tự do theo cơ chế thị
trường, cọ sát với sự cạnh tranh của các doanh nghiệp trong toàn quốc, từng
bước trưởng thành và đứng vững trên thị trường. Hoạt động của công ty đã
mở rộng trong toàn quốc với giấy phép kinh doanh được Bộ Thương mại cấp
là hoạt động xuất nhập khẩu, kinh doanh vật tư, hàng hóa theo danh mục mà
Nhà nước cho phép.
1.1.2. Chức năng và nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của công ty
1.1.2.1. Chức năng sản xuất kinh doanh của công ty
Hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu, kinh doanh tất cả các loại vật
tư, hàng hóa theo danh mục Nhà nước cho phép, xây dựng kinh doanh nhà
đất, sản xuất hàng hóa xuất khẩu, cung cấp dịch vụ giao nhận xuất nhập khẩu
và kho ngoại quan.
Trần Thuỳ Dương Lớp: Thống kê 47A
6
Luận văn tốt nghiệp
1.1.2.2. Nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của công ty
Trong giai đoạn hiện nay, công ty Cổ phần hóa chất vật liệu điện có
những nhiệm vụ chủ yếu sau:
- Thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ được quy định trong luật doanh
nghiệp: đóng góp ngân sách Nhà nước thông qua các nghĩa vụ thuế trong quá
trình sản xuất kinh doanh, thực hiện đúng ngành nghề kinh doanh mình đăng
ký.
-Tiếp cận thị trường, nắm bắt nhu cầu, xây dựng và thực hiện kế
hoạch kinh doanh, khai thác gia công và chế biến hàng xuất khẩu theo quy
định hiện hành của Nhà nước.
- Huy động các nguồn vốn của toàn xã hội, các nhân và các tổ chức
kinh tế, tổ chức xã hội trong và ngoài nước đầu tư vào công ty để mở rộng
quy mô sản xuất kinh doanh.
-Thực hiện nghiêm chỉnh các hợp đồng kinh doanh với các đơn vị,

xuất và dịch vụ

nghiệp
dịch vụ
Phòng
kế
hoạch
đầu tư
Phòng
kinh
doanh
XNK
Khối
cửa
hàng
Chi
nhánh
Hà Nội
Phòng
tài
chính
kế toán
Phòng
tổ chức
tổng
hợp
Ban
quản lý
dự án
8

doanh số, lợi nhuận, cổ tức, tổng quỹ lương…
Khối văn phòng
Khối văn phòng gồm các phòng ban và các đơn vị trực thuộc công ty,
hoạt động theo quy chế cụ thể đã được ban giám đốc thông qua và ban hành
trong điều lệ của công ty.
Khối kinh doanh, sản xuất và dịch vụ
Các đơn vị trực tiếp kinh doanh, sản xuất và dich vụ được chỉ đạo
trực tiếp từ ban giám đốc với sự tư vấn, kiểm tra, giám sát của các phòng
nghiệp vụ trên công ty. Các đơn vị này có mối quan hệ ngang bằng nhau, độc
lập trong công việc nhưng cũng hỗ trợ nhau về thông tin thị trường, giá cả,
hàng hóa vật tư, mua bán hàng hóa với nhau trên nguyên tắc cùng có lợi.
Các đơn vị kinh doanh, sản xuất và dịch vụ hoạt động trên nguyên tắc
lời ăn, lỗ chịu. Hàng năm, các đơn vị được công ty giao kế hoạch về doanh số,
lợi nhuận. Trong hoạt động tự lo các khoản chi phí thích hợp để thực hiện kế
hoạch được giao. Đơn vị nào thua lỗ phải chịu trách nhiệm vật chất đến cùng,
phải bồi hoàn vốn cho cổ đông. Công ty có trách nhiệm đáp ứng đủ vốn và
kịp thời khi các đơn vị có yêu cầu.
1.1.4. Tổ chức thông tin kinh tế và thống kê ở công ty
Các số liệu thống kê được phòng kế toán xử lý, tổng hợp theo từng
quý ,từng năm sau đó báo cáo các kết luận về tình hình tài chính cho ban lãnh
đạo của công ty. Ban lãnh đạo sẽ căn cứ vào các kết luận này để hoạch định
những kế hoạnh sản xuất kinh doanh ngắn hạn và dài hạn. Giữa các nghiệp vụ
kế toán có sự phối hợp chặt chẽ và đồng bộ, đảm bảo tính thống nhất về
Trần Thuỳ Dương Lớp: Thống kê 47A
10
Luận văn tốt nghiệp
phương pháp tính toán và ghi chép, từ đó tạo điều kiện cho việc kiểm tra, đối
chiếu được dễ dàng, phát hiện nhanh chóng các sai sót để kịp thời sửa chữa.
Trong bối cảnh nền kinh tế thị trường cạnh tranh gay gắt như hiện
nay, các thông tin kinh tế liên quan đến tình hình hoạt động của công ty đòi

(%)
Số tiền
(Tr.đ)
Cơ cấu
(%)
Số tiền
(Tr.đ)
Cơ cấu
(%)
A. Nợ phải trả
72363 77,08 70432 71,99 64634 74,07
I. Nợ ngắn hạn
72257 99,85 70327 99,85 64450 99,72
II. Nợ dài hạn
106 0,15 105 0,15 184 0,28
B. Nguồn vốn CSH
21522 22,92 27409 28,01 22628 25,93
I. Nguồn vốn quỹ
20374 94,67 26350 96,14 21662 95,73
II.Nguồn kinh phí khác
1148 5,33 1059 3,86 966 4,27
Tổng nguồn vốn
93885 100,0 97841 100,0 87261 100,0
Nguồn: Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh – Phòng kế toán
Kết quả phân tích từ bảng trên cho thấy : Nguồn vốn của công ty phân
bố không đồng đều. Trong cả 3 năm, nợ phải trả chiếm tỷ trọng rất lớn trong
tổng nguồn vốn, lượng vốn CSH của công ty chỉ bằng một phần ba nợ phải trả
được hình thành từ sự đóng góp của các cổ đông nhưng đây là nguồn vốn
quan trọng hình thành nên các loại tài sản của công ty. Năm 2007, tình hình
kinh tế trên thế giới nói chung và trong nước nói riêng có nhiều thuận khiến

Trần Thuỳ Dương Lớp: Thống kê 47A
13
Luận văn tốt nghiệp
trường liên tục biến động và ở mức cao khiến cho nguồn nguyên liệu trở nên
khan hiếm gây không ít khó khăn cho hoạt động sản xuất.
1.2.3. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh và sản phẩm của công ty
1.2.3.1. Đặc điểm hoạt động sản xuất
Nhiều năm nay công ty sản xuất hàng vàng mã xuất sang thị trường
Đài Loan với tổng sản lượng là 28500 tấn sản phẩm (bình quân hàng năm
khoảng 5700 tấn/năm).
Công tác sản xuất đem lại lợi nhuận lớn trong hoạt động của công ty.
Mặt khác nó không chỉ giải quyết việc làm cho hàng trăm lao động phổ thông
của địa phương mà còn đem lại nguồn ngoại tệ đáng kể hỗ trợ cho nguồn vốn
nhập khẩu.
1.2.3.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh
Hoạt động kinh doanh của công ty phần lớn là nhập khẩu các hóa chất
cơ bản, nhựa nguyên sinh các loại để bán cho các đơn vị có nhu cầu trên thị
trường trong nước. Bên cạnh đó các đơn vị kinh doanh khai thác nguồn hàng
nội địa đa dạng hóa mặt hàng và mở rộng thị trường tiêu thụ, tăng doanh thu
và lợi nhuận cho công ty.
Thông thường hàng năm công ty nhập khẩu hàng hóa đạt kim ngạch
khoảng 4 – 6 triệu USĐ
Trong 5 năm qua, hoạt động kinh doanh của công ty đã bám sát thị
trường trong nước và khu vực do đó công ty đã đạt được những kết quả nhất
định, không những duy trì được quan hệ làm ăn với những bạn hàng truyền
thống mà còn từng bước mở rộng thị trường.
1.2.3.3. Đặc điểm hoạt động dịch vụ
Với lợi thế có cảng Hải Phòng tại địa bàn công ty với cơ sở vật chất
tương đối lớn nên hoạt động dịch vụ có nhiều thuận lợi. Hoạt động dịch vụ
Trần Thuỳ Dương Lớp: Thống kê 47A

Trong hình thức sản xuất kinh doanh mang tính tập thể bao giờ cũng
hình thành sự phối hợp hoạt động của những người tham gia lao động sản
xuất về mặt không gian. Để thuận lợi cho công tác quản lý lao động trong
công ty đã có sự hình thành những tập thể lao động phân nhỏ.
Do đó đặc điểm của xí nghiệp liên doanh của công ty là sản xuất, gia
công giấy xuất khẩu cho nên sản phẩm hoàn thành phải trải qua nhiều giai
đoạn khác nhau. Vì thế công ty đã xây dựng một cơ cấu sản xuất hợp lý.
Quá trình sản xuất, gia công giấy xuất khẩu phải trải qua nhiều công
đoạn khác nhau, công nhân làm việc tiếp xúc trực tiếp với nguyên vật liệu và
qua máy móc thiết bị. Với đội ngũ công nhân viên có trình độ tay nghề cao và
trang thiết bị hiện đại, công ty đã đạt chỉ tiêu chất lượng cả về số lượng và có
uy tín cao trên thị trường.
1.2.3.6. Một số chỉ tiêu kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
trong những năm gần đây
Trong điều kiện thị trường cạnh tranh gay gắt, phải đối mặt với nhiều
khó khăn công ty vẫn hoạt động có hiệu quả, và thu được một số thành tựu
Trần Thuỳ Dương Lớp: Thống kê 47A
16
Mua giấy cắt tập
Đóng gói Xuất kho
Quét hòe ( màu )
Phủ bạc lên giấyNhập kho Xuất kho
In hoa vănMài
Đóng kiện Nhập kho
Cắt theo mẫu
Luận văn tốt nghiệp
đáng kể như : liên tục tăng doanh thu bán hàng, đảm bảo cổ tức ở mức 15 –
20 %/năm. Tiến hành bổ sung vốn điều lệ từ 12 tỷ VNĐ lên 17 tỷ VNĐ như
hiện tại. Hàng năm nộp đầy đủ các nguồn thu cho Nhà nước và có thặng dư
vốn điều lệ. Đặc biệt trong năm 2007, công ty vinh dự được xếp trong tốp 500

đã có quan hệ làm ăn lâu dài.
- Đội ngũ làm công tác kinh doanh đã bám sát được thị trường để điều
tiết quá trình mua bán tạo ra lợi nhuận có những năm lợi nhuận rất cao. Trong
hoạt động sản xuất, công ty có đội ngũ công nhân tâm huyết với nghề vì công
ty rất chú trọng bảo đảm đời sống và các quyền lợi khác cho người lao động.
- Công ty đóng trên địa bàn có cơ sở hạ tầng thuận tiện như đường xá,
bến cảng cùng với cơ sở vật chất hoàn thiện ở những vị trí tốt….đây là yếu tố
giúp công ty phát triển hoạt động dịch vụ cũng là một kênh quan trọng mang
lại lợi nhuận hàng năm cho công ty.
1.3.2. Những nhược điểm cần khắc phục của công ty
- Trong hoạt động kinh doanh do đầu vào, đầu ra tương đối ổn định
nên sự tăng trưởng không cao. Công ty chưa làm tốt công tác nghiên cứu, tìm
hiểu thị trường nên gặp rất nhiều khó khăn trong việc mở rộng thị trường tiêu
thụ. Bên cạnh đó công ty phải đối mặt với sự cạnh tranh rất quyết liệt và gay
gắt trên thị trường. Thị trường giấy vàng mã ở Đài Loan ngày càng trở nên khó
tính trong khi đó có hàng loạt các doanh nghiệp sản xuất giấy khác ra đời với
nguồn vốn lớn và công nghệ hiện đại đang là mối đe dọa lớn đối với công ty.
Trần Thuỳ Dương Lớp: Thống kê 47A
18
Luận văn tốt nghiệp
- Tính chủ động của công ty chưa cao, vẫn còn mang nặng tính bao
cấp, chưa dám mạnh dạn đầu tư vào lĩnh vực mới.
- Vốn là nhân tố quan trọng quyết định trong mọi hoạt động sản xuất
kinh doanh. Khó khăn lớn nhất của công ty là vấn đề huy động vốn. Công ty
luôn trong tình trạng thiếu vốn, trong khi đó việc tiếp cận nguồn vốn vay là
khó vì vay phải có thế chấp.
- Một nhược điểm lớn không thể không nhắc đến là tình trạng thiếu
trầm trọng nguồn nhân lực chất lượng cao. Lao động giản đơn chiếm tỷ trọng
lớn, số lượng lao động có chất lượng không nhiều và đang trong tình trạng đã
lão hóa. Đứng trước thực trạng đó công ty đã và đang chú trọng đến vấn đề


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status