Bài tập trắc nghiệm môn kế toán quản trị 1 - Pdf 12

Bài tập bổ sung KTQT I năm học 2014
1
Quiz 01
I. Hãy xem xét các câu sau đúng hay sai:
1. Kế toán quản trị (KTQT) cung cấp thông tin một cách bình đẳng cho các cổ đông và cho các nhà quản
trị của công ty.
2. Các bước để thực hiện các mục tiêu của một tổ chức được vạch ra qua việc lập kế hoạch chiến lược.
3. Trong thực tế việc lập kế hoạch, tổ chức thực hiện và kiểm soát việc thực hiện không liên quan đến
việc ra quyết định.
4. Đánh giá hoạt động là một phần quan trọng của chức năng kiểm soát của quản lý.
5. Tất cả những thông tin mà các nhà quản trị cần biết đều được hệ thống kế toán cung cấp.
6. KTQT tập trung nhiều vào từng bộ phận cụ thể của doanh nghiệp hơn là xem xét doanh nghiệp một
cách tổng thể.
7.

Cả KTQT và KTTC đều phải tuân thủ theo các nguyên tắc kế toán được chấp nhận rộng rãi.
8. KTQT quan tâm nhiều đến sự chính xác của các số liệu hơn là KTTC.
9. KTQT được vận dụng từ nhiều các môn khoa học khác.
10. KTQT chủ yếu hướng vào quá khứ hơn là tương lai.
11. Cả KTQT và KTTC đều bắt buộc phải có trong mỗi tổ chức.
12. Cả KTQT và KTTC đều cùng dựa vào một hệ thống thông tin kế toán.
13. Cả KTQT và KTTC đều tập trung vào việc cung cấp thông tin cho nội bộ doanh nghiệp.
14. Nhìn chung các nhà quản trị cần các thông tin chi tiết về các nghiệp vụ hơn là các thông tin tổng hợp
được rút ra từ các sổ sách kế toán.
15.KTQT giúp các nhà quản lý quyết định cách thức sử dụng các nguồn lực của doanh nghiệp.
16. Báo cáo do KTQT lập đáp ứng cả yêu cầu kịp thời và phù hợp với các quyết định của nhà quản lý.
17. Các báo cáo của KTTC và KTQT phục vụ cùng một đối tượng quan tâm.
18. KTTC liên quan đến việc các báo cáo kế toán sẽ ảnh hưởng như thế nào tới hành vi của các nhà quản

2. Tất cả chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp là chi phí thời kỳ.
3. Khái niệm chi phí sản xuất và chi phí sản phẩm là đồng nghĩa.
4. Một phần của chi phí sản xuất (thí dụ như khấu hao máy móc thiết bị sản xuất) sẽ ở lại bên Tài sản
của Bảng cân đối kế toán khi đến cuối kỳ kinh doanh sản phẩm vẫn chưa hoàn thành hoặc chưa
được tiêu thụ.
5. Chi phí chìm có thể là chi phí biến đổi hoặc chi phí cố định.
6. Cách sắp xếp chi phí của doanh nghiệp thành chi phí biến đổi và chi phí cố định theo quan điểm
của kế toán có giá trị tại tất cả các mức độ hoạt động của doanh nghiệp.
7. Giải thích về cách ứng xử của chi phí chỉ đề cập tới một nguồn phát sinh chi phí.
8. Phương pháp phân tích tài khoản là phương pháp đo lường chi phí khách quan nhất do nó dựa trên
cơ sở các dữ liệu do hệ thống kế toán cung cấp.
9. Phương pháp cực đại – cực tiểu có thể không đáng tin cậy do việc lựa chọn các điểm quan sát là tuỳ
ý.
10. Vì là phương pháp khách quan nhất, phân tích hồi qui nên được sử dụng để đo lường tất cả các hàm
chi phí.
II. Hãy lựa chọn tất cả các câu trả lời đúng:
1. Nếu mức độ hoạt động tăng chi phí khả biến đơn vị sản phẩm sẽ: a)tăng b)giảm c)không thay đổi
d)cả ba câu trên đều không đúng.
2. Chi phí nào sau đây không phải là chi phí thời kỳ: a)nguyên vật liệu gián tiếp b)quảng cáo c)lương
nhân viên quản lý d)chi phí vận chuyển hàng tiêu thụ e)hoa hồng bán hàng.
3. Thuật ngữ dùng để mô tả sản phẩm hoàn thành từ quá trình sản xuất là: a) giá vốn hàng bán b)nguyên
vật liệu c)chi phí thời kỳ d)cả ba câu trên đều không đúng.
4. Nếu mức độ hoạt động tăng 25% chi phí khả biến sẽ: a)tăng tính cho 1 đơn vị sản phẩm b)giảm tính
cho 1 đơn vị sản phẩm c)tổng chi phí khẩ biến tăng 25% d)tổng chi phí khả biến không thay đổi.
5. Tất cả những chi phí sau sẽ là chi phí sản phẩm, ngoại trừ: a)nguyên vật liệu gián tiếp b)quảng cáo
c)thuê nhà xưởng d)thời gian nhàn rỗi.
6. Một thợ cơ khí được trả 10.000đ/1 giờ lao động. Mỗi tuần anh ta làm việc 40 giờ, trong đó có 5 giờ
nhàn rỗi. Tính cho 1 tuần: a)400.000đ được tính vào chi phí nhân công trực tiếp b)50.000đ được tính
vào tiền thưởng làm thêm giờ c)50.000đ được tính vào chi phí sản xuất chung d)425.000đ được tính
vào chi phí nhân công trực tiếp và 25.000đ được tính vào chi phí sản xuất chung.

5.

Hầu hết CPSX chung là các CP trực tiếp nên có thể xác định dễ dàng cho từng công việc cụ thể.
6. Nói chung tỷ lệ phân bổ CPSX chung ước tính được xác định hàng tháng hơn là hàng năm với mục
đích tăng độ chính xác của các chi phí đơn vị sản phẩm.
7. Theo phương pháp FIFO, số SP hoàn thành đưa ra khỏi phân xưởng được chia thành 2 bộ phận riêng
biệt: một bộ phận bao gồm các sp dở dang từ kỳ trước chuyển sang được tiếp tục chế biến hoàn thành
trong kỳ này và một bộ phận bao gồm các sp bắt đầu SX và hoàn thành trong kỳ này.
8. Phiếu theo dõi CP theo công việc được sử dụng để ghi chép tất cả các khoản CP tính cho một công việc
cụ thể.
9. CP bán hàng và CPQLDN được cộng vào tàI khoản CPSX chung.
10. Tất cả NVL mua trong kỳ đều nằm trong giá trị sản phẩm hoàn thành.
11. TàI khoản CPSX chung có số dư Nợ cuối kỳ nghĩa là CPSX chung đã bị phân bổ thiếu trong kỳ.
12. Phân bổ phần CPSX chung phân bổ thừa (thiếu) vào các tàI khoản CPSXKD dở dang, thành phẩm, và
giá vốn hàng bán là phương pháp chính xác hơn phương pháp kết chuyển hết phần CPSX chung phân
bổ thừa (thiếu) vào tàI khoản giá vốn hàng bán.
13. Công ty Điện lực, nhà máy nước là những đơn vị sử dụng phương pháp xác định chi phí theo quá trình
sản xuất.
14. Theo phương pháp xác định chi phí theo quá trình sản xuất, việc xác định CP NVL trực tiếp, CP nhân
công trực tiếp và CPSX chung cho từng đơn đặt hàng cụ thể là quan trọng giống như phương pháp xác
định chi phí theo công việc.
15. Với phương pháp xác định chi phí theo quá trình sản xuất, người ta sử dụng báo cáo CPSX chứ không
sử dụng phiếu theo dõi chi phí theo công việc.
16. Xác định chi phí theo phương pháp xác định chi phí theo quá trình sản xuất khó hơn phương pháp xác
định chi phí theo công việc.
17. Theo phương pháp xác định chi phí theo quá trình sản xuất, tàI khoản CPSXKD dở dang được mở chi
tiết cho từng phân xưởng.
18. Thông tin về chi phí sản xuất sản phẩm là số liệu phản ánh quá khứ nên nó ít được các nhà quản trị sử
dụng.
19. Phương pháp FIFO và phương pháp bình quân sẽ cho các kết quả rất khác nhau.

Cả 3 câu trên đều không đúng.
7. Trong phương pháp xác định chi phí theo công việc, tàI liệu cơ bản để ghi chép CP của từng công việc
là: a)Phiếu xuất kho vật tư. b) Phiếu CP công việc c)Phiếu theo dõi thời gian lao động d)Cả 3 câu trên
đều không đúng.
8. Công ty D áp dụng phương pháp bình quân. Sản phẩm dở dang đầu kỳ có CP chế biến là 8.000.000; CP
chế biến phát sinh trong kỳ là 64.000.000. Trong kỳ công ty có 40.000 sản phẩm tương đương tính theo
CP chế biến. Nếu công ty có 10.000 sản phẩm dở dang cuối kỳ với mức độ hoàn thành 30% (CP chế
biến) thì CP chế biến tính cho sản phẩm dở dang cuối kỳ là: a)12.600.000 b)4.800.000 c)11.200.000
d)5.400.000.
9. Năm 2013 công ty E bắt đầu SX 8000sp. Ngày 1/1/13 công ty có 2000sp dở dang với mức độ hoàn
thành 60% và ngày 31/12/13 có 3000sp dở dang với mức độ hoàn thành 50%. Trong năm công ty đã
SX hoàn thành 7000sp. Công ty áp dụng phương pháp FIFO, số lượng sp tương đương tính riêng cho
năm 2013 là: a)8300 b)7700 c)7300 d)700 e) Cả 4 câu trên đều không đúng.
10. Với số liệu trên nếu công ty áp dụng phương pháp bình quân, số lượng sp tương đương của công ty sẽ
là: a)8200 b)8500 c)9200 d)9500 e) Cả 4 câu trên đều không đúng.
III. ĐIền từ thích hợp vào chỗ trống:
1. NVL sẽ được đưa ra khỏi kho vật tư khi có chứng từ là __________________.
2. CPSX chung phân bổ cho từng công việc cụ thể sẽ được ghi Nợ vào tàI khoản ________________ và
ghi Có vào tàI khoản _______________________.
3. Một công ty chuyên in các đơn đặc hàng đặc biệt nên sử dụng phương pháp xác định CP
____________________ hơn là phương pháp xác định CP ________________________.
Bài tập bổ sung KTQT I năm học 2014
5
4. ______________________ được sử dụng để tổng hợp các CP xác định cho một công việc cụ thể.
5. Nếu CPSX chung phân bổ vào tàI khoản CPSXKD dở dang ít hơn CPSX chung thực tế phát sinh nghĩa
là CPSX chung đã được phân bổ __________________.
6. Cách chính xác nhất để xử lý phần CPSX chung phân bổ thừa (thiếu) là phân bổ nó vào các tàI khoản
_________________, ______________________ và ______________________.
7. TàI khoản CPSX chung có số dư Nợ nghĩa là CPSX chung đã được phân bổ ___________, và nếu có
số dư có nghĩa là CPSX chung đã được phân bổ ____________________.

11. Một cách để xác định điểm hoà vốn là chia tổng doanh thu cho tỷ lệ lợi nhuận góp.
12.

Một giả thiết quan trọng trọng phân tích điểm hoà vốn là cơ cấu sp tiêu thụ không thay đổi.
II. Hãy lựa chọn câu trả lời đúng:
1. Điểm hoà vốn sẽ giảm khi có sự tăng lên của: a)tỷ lệ CP khả biến/doanh thu b)tỷ lệ lợi nhuận góp
c)tổng CP cố định d)Cả 3 câu trên đều không đúng.
2. Nếu tổng lợi nhuận góp tăng và CP cố định không thay đổi thì thu nhập thuần sẽ: a)tăng cùng mức độ
với lợi nhuận góp b)giảm cùng mức độ với lợi nhuận góp c)tăng = tỷ lệ lợi nhuận góp *mức tăng lợi
nhuận góp d) Cả 3 câu trên đều không đúng.
3. Nếu một công ty tiến xa hơn khỏi điểm hoà vốn, thì độ lớn đòn bẩy hoạt động sẽ: a)giảm b)tăng
c)không thay đổi d) Cả 3 câu trên đều không đúng.
4. Các con số sau đây được trích từ BCKQKD của công ty P: thu nhập thuần: 30.000.000; CP cố định:
90.000.000; doanh thu: 200.000.000; tỷ lệ lợi nhuận góp: 60%. Doanh thu an toàn của công ty sẽ là:
a)150.000.000 b)30.000.000 c)50.000.000 d) Cả 3 câu trên đều không đúng.
Bài tập bổ sung KTQT I năm học 2014
6
5.

Nếu doanh thu tăng từ 400.000.000 lên tới 450.000.000 và độ lớn đòn bẩy hoạt động bằng 6, thì thu nhập
thuần sẽ tăng: a)12,5% b)75% c)67% d) Cả 3 câu trên đều không đúng.
6. Có các số liệu sau: Giá bán: 60.000; tỷ lệ lợi nhuận góp: 30%; CP cố định: 150.000.000; tổng chi phí
khả biến tại điểm hoà vốn sẽ là: a)350.000.000 b)150.000.000 c)500.000.000 d) Cả 3 câu trên đều
không đúng.
_______________________________________________________________________
Quiz 05
I. Xem xét các câu sau đây đúng hay sai:
1. Cách tốt nhất để thiết lập các con số dự toán là sử dụng các dữ liệu về CP và hoạt động thực tế của
năm trước như là các ước tính dự toán của năm nay.
2. Nói chung, lập dự toán hầu như không có giá trị đối với các đơn vị qui mô nhỏ.

(cách ứng xử) của A) chi phí. B) Khách hàng. C) Con người. D) Giá cả. E) tất cả những điều trên.
III. Điền từ vào chỗ trống:
1. Sản lượng sản xuất phải đáp ứng được nhu cầu tiêu thụ và nhu cầu______________.
Bài tập bổ sung KTQT I năm học 2014
7
2. Mặc dù những dự toán áp đặt có thể có những tiêu chuẩn thực hiện có thể đạt được, nhưng chúng
thiếu các đóng góp của những cá nhân gắn bó nhất đối với các nhiệm vụ cần thực hiện, do đó đã lờ
đi nhân tố quan trọng: ______________ trong việc thiết lập các mục tiêu thực hiện.
3. Dự toán tiêu thụ là vô cùng quan trọng đối với việc lập dự toán SXKD vì hầu như tất cả mọi thứ
đều ________________ vào nó.
4. Tất cả các dự toán tiêu thụ và các dự toán chi phí hoạt động kinh doanh đều có những liên quan
nhất định tới dự toán______________________.
5. Lập dự toán cung cấp cho quản trị DN một phương tiện để ___________ các kế hoạch của họ theo
một trật tự nhất định trong toàn bộ DN.
__________________________________________________________________________

Bài tập 1
“Tôi biết, tôi là một nhà khoa học khá tốt, nhưng tôi đoán rằng tôi vẫn có một số điều cần
phải học về việc điều hành doanh nghiệp,” Staci Morales, người sáng lập và là chủ tịch
của Medical Technology. “Nhu cầu cho màn hình của chúng ta là rất lớn rằng tôi chắc
chúng ta sẽ có lời ngay lập tức, nhưng chỉ xem những gì ở quý đầu tiên. Ở mức này
chúng ta sẽ bị phá sản trong vòng một năm”. Dữ liệu mà Staci đang xem xét được thể
hiện ở bên dưới.
Báo cáo hoạt động kinh doanh của Công ty Medical Technology Quí 2
Doanh thu:(16.000 màn hình)
Trừ đi Chi phí hoạt động:
Chi phí bán hàng và hành chính
Quảng cáo
Chi phí vệ sinh phân xưởng
Nhân công gián tiếp

toán cách đây 10 năm.
“Chúng ta có thể sẽ không trụ được trong một năm nếu công ty bảo hiểm không trả 227.000$ mà họ nợ
chúng ta cho 4.000 màn hình bị mất trong vụ tai nạn xe tải tuần trước” Staci nói. “ Đại lý nói rằng chúng ta
đã thổi phồng sự việc, nhưng có rất nhiều điều vô lý.”
Chỉ sau cuối quý, một chiếc xe tải chở 4.000 màn hình bị vỡ và cháy toàn bộ. Các màn hành là phần của
20.000 đơn vị sản phẩm hoàn thiện trong suốt quý kết thúc vào 30 tháng 6. Chúng đang ở trong nhà kho
đợi bán vào cuối quý và được bán và được vận chuyển vào ngày 3/tháng 7 (doanh thu không được bao
Bài tập bổ sung KTQT I năm học 2014
8
gồm trong bản báo cáo hoạt động ở trên). Nhà bảo hiểm của công ty xe tải thì có trách nhiệm cho chi phí
hàng hóa bị mất. Anh rể của Staci đã xác định các chi phí như sau:
Tổng chi phí cho quý = 1.135.000/20.000 sản phẩm = 56,75$
Các màn hình được sản xuất trong quý 4.000 đơn vị x 56,75$/đơn vị = 227.000$
Có các thông tin sau về hoạt động của công ty trong suốt quý kết thúc vào 30 tháng 6:
a. Hàng tồn kho đầu và cuối quý như sau:

Đầu quý
Cuối quý
Hàng tồn kho:
Nguyên vật liệu……
Sản phẩm dở dang………
Thành phẩm…………

$0
$0
$0

$40.000
$30.000
?

o CPSX phát sinh trong tháng 1 gồm:
 CP NVL trực tiếp: 7.500.000đ
 CP nhân công trực tiếp: 11.500.000đ.
Yêu cầu:
Bài tập bổ sung KTQT I năm học 2014
9
Lập báo cáo CPSX ở từng phân xưởng theo từng phương phấp bình quân và phương pháp nhập trước-xuất
trước.
Bài tập bổ sung 03
Công ty cổ phần Giầy Hạ Đình chuyên sản xuất giầy Bata. Công ty tiến hành lập dự toán sản
xuất kinh doanh cho năm 2014 với các số liệu sau:
1.Theo báo cáo của bộ phận nghiên cứu thị trường:
Trong điều kiện nền kinh tế đang phát triển với tốc độ tăng trưởng 9%/năm, đời sống của người dân
ngày càng cao, theo số liệu của Trung tâm nghiên cứu Bộ Y tế, số lượng người béo tăng 20% mỗi năm. Do
vậy, phương pháp tập thể dục được ưa chuộng là đi bộ, đặc biệt là ở các đô thị lớn. Theo thống kê của Uỷ
ban Thể dục thể thao, số lượng người thường xuyên đi bộ tập thể dục là 25% dân số năm 2012, 32% dân số
năm 2013 và sẽ là 40% dân số năm 2014. Do đó mức cầu đối với giầy Bata sẽ tăng mạnh.
Tổng sản lượng giầy ba ta tiêu thụ (cả nước) năm 2012 là 15.000.000 đôi, năm 2013 là 20.000.000 đôi,
và dự kiến năm 2014 sẽ là 30.000.000 đôi. Sản lượng giầy ba ta tiêu thụ của công ty Hạ Đình cũng tăng
khá nhanh: Năm 2012: 100.000 đôi. Năm 2013: 130.000 đôi. Năm 2014: 200.000 đôi (dự kiến quí 1:
30.000, quí 2: 70.000, quí 3: 60.000, quí 4: 40.000)
Bên cạnh đó, để giữ uy tín với khách hàng, mặc dù nhu cầu thị trường tăng mạnh nhưng công ty vẫn
đảm bảo chất lượng giầy ổn định với giá cả hợp lý ở mức 7.000đ/đôi.
2. Định mức chi phí như sau:
Chi phí
Số lượng cho 1
sản phẩm
Đơn giá cho 1
đơn vị
Chi phí cho một

- Lương nhân viên bán hàng và quản lý doanh nghiệp: 30.000.000/quí
- Khấu hao thiết bị quản lý và nhà văn phòng: 15.000.000/quí
- Hội họp, tiếp khách: 3.000.000/quí
- Điện, nước, điện thoại của bộ phận văn phòng: 10.000.000/quí
- Do thị trường giầy Bata trở nên khá sôi động nên sẽ có nhiều công ty khác tập trung vào thị trường.
Do vậy, công ty Hạ Đình cần có một chiến lược marketing hợp lý, công ty dự kiến tăng mức quảng cáo:
(ngân quĩ cho quảng cáo mỗi quí sẽ là 40.000.000).
3. Chính sách dự trữ của công ty:
- Thành phẩm dự trữ cuối kỳ này ở mức 10% nhu cầu tiêu thụ của kỳ sau.
- Vật liệu dự trữ cuối kỳ này ở mức 10% nhu cầu sản xuất của kỳ sau.
- Tồn kho 31/12/2013 của công ty gồm: 1700 m
2
vải, 500 kg nhựa và 3000 đôi giầy. Dự kiến tồn kho
31/12/2014 cũng ở mức như 31/12/2013.
4. Chính sách thanh toán của công ty:
- Công ty Hạ Đình mua nhựa của công ty nhựa Bình Minh, vải của nhà máy Dệt Nam Định với
phương thức thanh toán: 70% thanh toán ngay và 30% thanh toán ở quí sau.
Bài tập bổ sung KTQT I năm học 2014
10
- Công ty Hạ Đình bán hàng theo phương thức thanh toán: 80% thanh toán ngay trong quí, 20% thanh
toán ở quí sau.
5. Các tài liệu khác:
- Tính đến ngày 31/12/2013 công ty Hạ Đình còn nợ công ty nhựa Bình minh 5.000.000đ và nợ nhà
máy dệt Nam Định 25.000.000đ.
- Công ty có kế hoạch trang bị 5 máy tính mới cho bộ phận văn phòng vào quí 4/2014: 10.000.000đ/
máy.
- Công ty yêu cầu mức dư quĩ tiền mặt tối thiểu là 15.000.000đ.
- Nếu thiếu tiền công ty sẽ vay ngắn hạn ngân hàng với lãi suất 12%/năm. Các khoản vay trong quí này
sẽ được trả cả gốc và lãi vào đầu quí sau.
6. Bảng cân đối kế toán ngày 31/12/2013 của công ty như sau:

300 000 000
45 000 000
Tổng
375 000 000
Tổng
375 000 000
Yêu cầu: Lập dự toán tổng quát cho công ty giầy Hạ Đình năm 2014.
Bài 4
Công ty U quyết định nếu biến động mức tiêu hao NVLTT vượt quá 80 triệu hoặc 10% của chi phí dự toán
thì sẽ cần điều tra nguyên nhân. Có thông tin sau về 5 tuần vừa qua(Đơn vị tính: nghìn đồng):
Tuần

Biến động mức tiêu hao NVLTT

CPNVLTT dự toán
1

70.000F

800.000
2

78.000U

750.000
3


mua cho quá trình sản xuất bình thường cũng sẽ không biết để vào đâu. Mặt khác, Jackie biết rằng rất
nhiều tiền vốn đã bị ứ đọng trong số NVL tồn kho đó – số tiền này đáng lẽ ra có thể sử dụng cho việc
chuẩn bị sản xuất 1 sp mới của công ty.
Jackie thất vọng với cuộc nói chuyện với Tom . Tom cãi rằng anh ta đã nghĩ là Jackie muốn đạt được các
dự toán đó và làm thế nào để đạt được dự toán là không quan trọng, miễn là đạt được dự tóan. Tom cũng
chỉ ra rằng mua vật liệu với số lượng lớn là cách duy nhất để đạt được dự toán giá NVL, nếu không thì
biến động không tốt (U) chắc chắn sẽ xảy ra.
Yêu cầu:
1. Tại sao Tom đã mua một số lượng lớn NVL? Bạn có nghĩ rằng hành vi này là đáp ứng mục tiêu của dự
toán giá VL? Nếu không thì mục tiêu của dự toán giá NVL là gì?
2. Giả định rằng Tom đúng và cách duy nhất để đạt được dự toán giá NVL là thông qua việc hưởng chiết
khấu thương mại. Cũng giả định rằng sử dụng chiết khấu thương mại là điều không mong muốn của công
ty. Bạn sẽ giải quyết vấn đề này như thế nào?
3. Có nên sa thải Tom không?
Bài 6
Bộ phận Emerson của công ty Golding sản xuất các dụng cụ nhà bếp. Công ty áp dụng hệ thống chi phí
tiêu chuẩn cho việc xác định chi phí và kiểm soát sản xuất. Bảng chi phí tiêu chuẩn cho sản phẩm phổ biến
nhất - lò nướng như sau:
NVL trực tiếp (2,5kg x $4)

$10,00
Nhân công trực tiếp (0,7 giờ x $10,5)

7,35
SX chung biến đổi phân bổ theo giờ lao động TT (0,7 giờ x $6)

4,20
SX chung cố định phân bổ theo giờ lao động TT (0,7 giờ x $3)

2,10

Nhân công TT

8
Bài tập bổ sung KTQT I năm học 2014
12
SX chung biến đổi

4
SX chung cố định

3
Tổng

$25
Trong năm công ty đã SX và tiêu thụ 30.000 đôi giầy. Chi phí phát sinh thực tế như sau:
NVL TT

$320.000
Nhân công TT

220.000
SX chung biến đổi

125.000
SX chung cố định

89.000
 Không có NVL tồn kho đầu kỳ và cuối kỳ.
 Biến động giá NVL là $5.000U.
 Tổng số giờ lao động TT đã sử dụng: 39.000 giờ, cao hơn 4% so với tiêu chuẩn cho phép để SX số

1.500 U
Biến động khối lượng định phí SX chung

1.000 U
Biến động hiệu quả biến phí SX chung

2.000 U
Biến động tiêu dùng biến phí SX chung

1.000 U
ĐỊnh phí SX chung phân bổ thiếu

2.000 U
Yêu cầu:
1. Lập bảng CP dự toán cho sản phẩm.
2. Xác định biến động dự toán định p hí SX chung.
3. Xác định biến động giá nhân công.
4. Xác định mức độ hoạt động dự kiến để tính tỷ lệ phân bổ định phí SX chung.
Bài 9
Công ty BC sản xuất 2 loại dập ghim, cỡ nhỏ và cỡ trung. Định mức vật liệu và nhân công đơn vị sp năm
2009 như sau:
Bài tập bổ sung KTQT I năm học 2014
13
Nhỏ Trung
NVLTT (kg) 0,06 0,1
NVL TT (giờ) 0,1 0,15
NVL đã được mua với giá $160. Đơn giá nhân công là $8. CPSX chung phân bổ theo số giờ lao động tực
tiếp. Tỷ lệ phân bổ CPSX chung được xác định cho toàn công ty. CPSX chung dự toán cho năm 2009 là:
Định phí SX chung $360.000
Biến phí SX chung 480.000

Chi phí sản xuất chung được phân bổ theo thời gian lao động trực tiếp.
2. Số liệu thực tế tháng 1/2014 như sau: ( Hàng tồn kho đầu kỳ, cuối kỳ không thay đổi)
nghìn đồng nghìn đồng
Doanh thu: 700 cặp da 63.000
Trừ chi phí
Da: 525 m
2
16.800
Nhân công: 1.350 giờ 22.275
Biến phí SX chung 2.600
Định phí SX chung 8.000
49.675
Lợi nhuận 13.325

Yêu cầu
Lập báo cáo hoạt động tháng 1/2014 cho sản phẩm cặp da trong 2 trường hợp công ty áp dụng phương
pháp chi phí toàn bộ và phương pháp chi phí trực tiếp.


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status