Một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Cầu Giấy - Pdf 12

.
1
Lời cảm ơn
Em xin cảm ơn thầy giáo, T.S Trần Văn Bão
đã hướng dẫn em hoàn thành chuyên đề thực tập
tốt nghiệp này. Em xin chân thành cảm ơn Ban
giám đốc, các anh chị công tác tại Ngân hàng
Đầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh Cầu Giấy
đã tạo điều kiện cho em trong thời gian thực tập
Sinh viên
Nguyễn Hoàng Long
MỤC LỤC
. .......................................................................................................................... 1
MỤC LỤC ........................................................................................................ 2
DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................. 5
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................... 6
PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................. 7
Chương III: Một số giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Đầu
tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Cầu Giấy. .......................................... 8
CHƯƠNG I ...................................................................................................... 9
KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT
NAM CHI NHÁNH CẦU GIẤY .................................................................... 9
1. L ch s hình th nh v phát tri n Ngân h ng u t v phát tri n Vi tà à à à      
Nam chi nhánh C u Gi y  ................................................................................ 9
1.1. L ch s hình th nh v phát tri n c a Ngân h ng u t v phátà à à à     
tri n Vi t Nam  ............................................................................................. 9
1.2. L ch s hình th nh v phát tri n Chi nhánh Ngân h ng v u tà à à à    
phát tri n chi nhánh C u Gi y   .................................................................. 10
1.1.2.1. Quá trình hình th nh v phát tri nà à  .......................................... 10
1.1.2.2. Ch c n ng  ................................................................................. 12
1.1.2.3. Nhi m v  .................................................................................. 12

3.2. Chính sách tín d ng ........................................................................... 35
3.2.1 Nhóm chính sách gi i h n ho c gi m r i ro tín d ng+  , #   ............. 35
3.2.2 Nhóm chính sách liên quan n Phân lo i t i s nà -  .................... 39
3.3. Trích l p v x lý DPRRà.  ................................................................... 41
4. ánh giá k t qu c a các gi i pháp nh m h n ch r i ro tín d ng t i/  #  # 0     
BIDV chi nhánh C u Gi y  ............................................................................ 42
4.1. K t qu t ng quát  #  ............................................................................. 42
4.2. Quy trình ............................................................................................. 43
4.3. Ki m soát theo dõi, o l ng " &' ............................................................ 48
4.4.Công tác ki m toán, thanh tra giám sát… ........................................... 49
CHƯƠNG III ................................................................................................. 50
MỘT SỐ GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM ..................................... 50
CHI NHÁNH CẦU GIẤY ............................................................................ 50
1. i u ki n phát tri n các ho t ng t i BIDV chi nhánh C u Gi y/     "!    ..... 50
1.1.Thu n l i1 2 .............................................................................................. 50
1.2. Khó kh n ............................................................................................. 51
1.3.M c tiêu ............................................................................................... 51
1.3.1. K ho ch phát tri n v m r ng chi nhánhà -  3 4 ............................... 52
1.3.2. V công tác Huy ng v n "!  ........................................................ 52
1.3.3. Công tác tín d ng ........................................................................ 53
1.3.4. Công tác phát tri n d ch v   ......................................................... 53
2. M t s gi i pháp h n ch r i ro tín d ng t i Ngân h ng u t và à4 5  -    -  
Phát tri n Vi t Nam chi nhánh C u Gi y    .................................................... 54
2.1. Ho n thi n môi tr ng tín d ngà  6  ....................................................... 54
2.2 Ho n thi n mô hình o l ng, nh l ng r i roà   6  7  ............................ 55
3
2.3. Ho n thi n quy trình tín d ngà   .......................................................... 55
2.4. Ho n thi n chính sách tín d ngà   ........................................................ 56
2.5. T ng c ng ki m tra, giám sát  &'  ........................................................ 56

những loại hình đem lại nhiều lợi nhuận nhất cho Ngân hàng. Song đây cũng là hoạt
động chứa đựng nhiều rủi ro nhất. Để phát triển ổn định, hạn chế khả năng xảy ra rủi
ro luôn là mối quan tâm hàng đầu của các Ngân hàng thương mại nói chung và Ngân
hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam nói riêng. Hạn chế rủi ro có nghĩa là sẽ giảm
thiểu những thiệt hại tài chính của tổ chức, đảm bảo quyền lợi của khách hàng và
nâng cao uy tín của Ngân hàng trên thị trường.
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Cầu Giấy là một chi nhánh
của Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam, trong thời gian qua đã đạt được một
số kết quả nhất định về hạn chế rủi ro tín dụng. Song trong môi trường kinh doanh
đầy biến động, rủi ro tín dụng cũng ngày càng trở nên đa dạng hơn về hình thức,
phức tạp hơn về mức độ, và luôn có khả năng xảy ra. Chi nhánh sẽ khó đảm bảo an
toàn và hiệu quả cao trong hoạt động tín dụng nếu không thường xuyên tăng cường
hạn chế rủi ro tín dụng. Hơn nữa, hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Đầu tư và
Phát triển Việt Nam chi nhánh Cầu Giấy từ trước đến nay tuy đã thực hiện với các
hoạt động khác nhau, nhưng chưa trở thành một hệ thống hoàn chỉnh để đảm bảo hạn
chế rủi ro tín dụng một cách thường xuyên.
Chính vì vậy, trong quá trình thực tập của mình, tôi đã lựa chọn đề tài: “Một số
giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt
Nam chi nhánh Cầu Giấy”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
• Bổ xung thêm lý luận cho bản thân và hy vọng sẽ góp phần hệ thống lại
các giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng cho chi nhánh nói riêng và
cho Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam nói chung.
• Nghiên cứu lý thuyết chung về rủi ro tín dụng trong Ngân hàng
7
• Đánh giá thực trạng và các giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Cầu Giấy.
• Đề xuất các giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Đầu tư và
Phát triển Việt Nam chi nhánh Cầu Giấy.
3. Kết cấu Chuyên đề

Ngân hàng Đầu tư và Phát triển không ngừng mở rộng đại lý với hơn 400 Ngân hàng
và quan hệ thanh toán với 50 ngân hàng trên thế giới.
Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam là một ngân hàng chủ lực thực thi
chính sách tiền tệ quốc gia phục vụ đầu tư phát triển. Quá trình 43 năm xây dựng,
trưởng thành và phát triển luôn gắn liền với giai đoạn lịch sử của đất nước. Đã trải
9
qua 3 giai đoạn:
 Giai đoạn 1957 - 1974 thời kỳ khôi phục kinh tế và thực hiện kế hoạch 5
năm lần thứ nhất thời kỳ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
 Giai đoạn, thời kỳ khôi phục và phát triển kinh tế sau khi đất nước hoàn
toàn thống nhất, cả nước tiến lên chủ nghĩa xã hội 1976 – 1989
 Giai đoạn từ 1990 – 1999 thực hiện đường lối đổi mới của Đảng và Nhà
nước.
1.2. Lịch sử hình thành và phát triển Chi nhánh Ngân hàng và Đầu tư phát
triển chi nhánh Cầu Giấy
1.1.2.1. Quá trình hình thành và phát triển
Ngày 27/5/1957 Chi nhánh kiến thiết Hà Nội nằm trong hệ thống Ngân hàng
kiến thiết Việt Nam được thành lập, nhiệm vụ chính là nhận vốn từ ngân sách Nhà
nước để tiến hành cấp phát và cho vay trong lĩnh vực đầu tư xây dựng cơ bản.
Ngày 31/10/1963 chi điểm 2 thuộc chi nhánh Ngân hàng kiến thiết Hà Nội
(tiền thân của BIDV chi nhánh Cầu Giấy hiện nay) được thành lập.
Đến năm 1982, Ngân hàng kiến thiết Việt Nam đổi tên thành Ngân hàng Đầu
tư và Xây dựng Việt Nam, tách khỏi Bộ tài chính, trực thuộc Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam. Chi điểm 2 đổi tên thành chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Xây dựng Cầu
Giấy (là chi nhánh cấp II) trực thuộc chi nhánh Hà Nội trong hệ thống Ngân hàng
Đầu tư và Xây dựng Việt Nam.
Tháng 5/1990 Hội đồng Nhà nước ban hành hai pháp lệnh về Ngân hàng:
-Pháp lệnh Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
- Pháp lệnh Ngân hàng, hợp tác xã tín dụng và công ty tài chính.
Theo quy định 401 của chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng, Ngân hàng Đầu tư và

thị mới được xây dựng, cơ sở hạ tầng đang được quy hoạch và đầu tư. Đây là một
trong những điều kiện thuận lợi làm cho hoạt động Ngân hàng có cơ hội kinh doanh.
Với định hướng phát triển trở thành một Ngân hàng thương mại hiện đại, năng động,
có sức cạnh tranh cao trên địa bàn Cầu Giấy, có sản phẩm dịch vụ Ngân hàng đa
11
dạng, chất lượng cao trên nền tảng ứng dụng Công nghệ thông tin, BIDV chi nhánh
Cầu Giấy đã không ngừng nỗ lực, phấn đấu. Ngay sau khi được nâng cấp, chính thức
đi vào hoạt động, được sự quan tâm, hỗ trợ, giúp đỡ của BIDV Việt Nam, chi nhánh
đã nhanh chóng triển khai thực hiện kế hoạch ban lãnh đạo BIDV Việt Nam giao và
đã đạt được nhiều kết quả.
1.1.2.2. Chức năng
- Ngân hàng BIDV Chi nhánh Cầu Giấy là Ngân hàng trực tiếp kinh doanh tiền
tệ, tín dụng, dịch vụ Ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan vì
mục tiêu lợi nhuận theo phân cấp của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam trên
địa bàn khu vực.
- Tổ chức điều hành kinh doanh và kiểm tra, kiểm toán nội bộ theo uỷ quyền
của Giám Đốc Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Cầu Giấy.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác được giao và lệnh của Tổng Giám Đốc Ngân
hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam.
1.1.2.3. Nhiệm vụ
- Huy động vốn.
- Cho vay.
- Kinh doanh ngoại hối.
- Cung ứng các dịch vụ thanh toán và ngân quỹ.
- Tư vấn tài chính, tín dụng trực tiếp cho khách hàng.
- Cân đối, điều hoà vốn kinh doanh đối với các điểm,phòng giao dịch, các quỹ
tiết kiệm trực thuộc.
- Thực hiện hạch toán kinh doanh.
- Đầu tư dưới các hình thức như góp vốn mua cổ phần của các doanh nghiệp và
các tổ chức kinh tế khác khi được Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam chấp

Tín
dụng
Phòng
Thẩm
định và
quản lý
tín
dụng
Phòng
Kế
hoạch
nguồn
vốn
Phòng
Tiền tệ
kho
quỹ
Phòng
Tài
chính
kế toán
Phòng tổ
chức hành
chính
Phòng
khách
hàng cá
nhân
Phòng
Khách

- Tham mưu cho giám đốc về chính sách lãi suất về hình thức và kỳ hạn huy
động vốn.
- Phối hợp chặt chẽ với các phòng ban để nghiên cứu xây dựng các chính sách
về chiến lược hoạt động kinh doanh của GSD.
2.2. Phòng tín dụng
Là đơn vị thuộc SGD NHĐT và PT có nhiệm vụ tổ chức thực hiện và tham
mưu cho giám đốc về hoạt động kinh doanh tiền tệ thông qua nhiệm vụ tín dụng và
dịch vụ ngân hàng đối với các tổ chức, cá nhân thuộc mọi thành phần vay bằng VNĐ
và ngoại tệ.
Chức năng nhiệm vụ
- Trực tiếp thực hiện nghiệp vụ tín dụng theo phạm vi được phân công theo
đúng pháp quy và các quy trình tín dụng (tiếp thị, tìm kiếm khách hàng, dự án, giới thiệu
sản phẩm, phân tích thông tin; nhận hồ sơ, xem xét quyết định cho vay theo phân cấp uỷ
quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền quyết định cho vay, bảo lãnh; quản lý giải ngân,
quản lý, kiểm tra sử dụng các khoản vay, theo dõi thu đủ nợ, thu đủ lãi, đến khi tất toán
hợp đồng tín dụng) đối với mỗi khách hàng. Thực hiện các biện pháp phát triển tín
dụng, đảm bảo an toàn, hiệu quả, bảo đảm quyền lợi của Ngân hàng trong hoạt động tín
dụng của Phòng, góp phần phát triển bền vững, an toàn, hiệu quả tín dụng của toàn chi
nhánh.
- Đầu mối tham mưu đề xuất với Giám đốc chi nhánh, xây dựng văn bản hướng
dẫn chính sách, phát triển khách hàng, quy trình tín dụng phù hợp với điều kiện của chi
15
nhánh, đề xuất hạn mức tín dụng đối với từng khách hàng, xếp loại khách hàng, xác định
tài sản đảm bảo nợ vay (tính pháp lý, định giá, tính khả mại)…
- Chịu trách nhiệm Marketing tín dụng, bao gồm việc thiết lập, mở rộng, phát
triển hệ thống khách hàng, giới thiệu bán các sản phẩm tín dụng dịch vụ cho khách
hàng, chăm sóc toàn diện, tiếp nhận yêu cầu và ý kiến phản hồi của khách hàng; phối
hợp với các phòng liên quan, đề xuất với Giám đốc chi nhánh cách giải quyết, nhằm
đáp ứng sự hài lòng của khách hàng.
- Tư vấn cho khách hàng sử dụng các sản phẩm tín dụng, dịch vụ và các vấn

tệ, loại tiền gửi…) và quản lý các hệ số an toàn theo quy định…; tham mưu, giúp
việc cho Giám đốc chi nhánh điều hành nguồn vốn; chịu trách nhiệm về việc đề xuất
chính sách biện pháp, giải pháp phát triển nguồn vốn để đáp ứng yêu cầu phát triển
tín dụng của chi nhánh và các biện pháp giảm chi phí vốn để góp phần nâng cao lợi
nhuận; đề xuất các biện pháp nâng cao hiệu suất sử dụng nguồn vốn theo chủ trương
và chính sách của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam.
- Chịu trách nhiệm hoàn toàn về quản lý rủi ro trong lĩnh vực nguồn vốn, cân
đối vốn và kinh doanh tiền tệ theo quy chế, quy trình quản lý rủi ro, quản lý tài sản nợ
(rủi rõ lãi xuất, tỷ giá, kỳ hạn); quản lý các hệ số an toàn trong hoạt động kinh doanh,
đảm bảo khả năng thanh toán, trạng thái ngoại hối của chi nhánh.
2.5.Phòng Dịch vụ khách hàng Cá Nhân
- Trực tiếp thực hiện nhiệm vụ giao dịch với khách hàng là Cá nhân (từ khâu
tiếp xúc, tiếp nhận yêu cầu sử dụng dịch vụ Ngân hàng của khách hàng, hướng dẫn
thủ tục giao dịch, mở tài khoản, gửi tiền rút tiền, thanh toán, chuyển tiền...); tiếp thị
giới thiệu sản phẩm dịch vụ Ngân hàng; tiếp nhận các ý kiến phản hồi của khách
hàng về dịch vụ, tiếp thu, đề xuất hướng dẫn cải tiến để không ngừng đáp ứng sự hài
lòng của khách hàng.
- Trực tiếp thực hiện, xử lý, tác nghiệp và hạch toán kế toán các giao dịch với
khách hàng là Cá nhân (về mở tài khoản tiền gửi và xử lý giao dịch tài khoản theo
yêu cầu của khách hàng, các giao dịch nhận tiền gửi, rút tiền, chuyển tiền, thanh toán,
17
ngân quỹ, thẻ tín dụng, thẻ thanh toán, thu đổi, mua bán ngoại tệ...) và các dịch vụ
khác. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính chính xác, đúng đắn của các giao dịch, đảm
bảo an toàn tiền vốn, tài sản của Ngân hàng và khách hàng; thực hiện đúng quy trình
nghiệp vụ, đúng thẩm quyền và thực hiện đầy đủ các biện pháp kiểm soát nội bộ
trước khi hoàn tất một giao dịch với khách hàng.
- Thực hiện chiết khấu cho vay cầm cố chứng từ có giá do phòng hoặc do Ngân
hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam phát hành (thực hiện theo quyết định riêng của
Tổng giám đốc).
2.6. Phòng Dịch vụ khách hàng Doanh Nghiệp

mật các loại chứng từ, sổ sách kế toán, theo quy định của Nhà nước.
- Thực hiện nhiệm vụ quản lý tài chính thông qua công tác lập kế hoạch tài
chính, tài sản của chi nhánh; theo dõi tình hình thực hiện kế hoạch tài chính, phân
tích, đánh giá tình hình tài chính, hiệu quả hoạt động để phục vụ cho quản trị điều
hành kinh doanh của lãnh đạo;
- Kiểm tra định kỳ, đột xuất công tác kế toán, quy trình luân chuyển chứng từ
và chi tiêu tài chính của phòng giao dịch, điểm giao dịch và các phòng nghiệp vụ tại
chi nhánh theo quy định.
- Đầu mối quản lý toàn bộ số liệu, dữ liệu kế toán, bảo mật, cung cấp thông
tin hoạt động của Ngân hàng, của khách hàng qua số liệu kế toán theo quy định và
lập các loại báo cáo kế toán tài chính theo quy định của Nhà nước, lập các loại báo
cáo kế toán phục vụ quản trị điều hành của Ban lãnh đạo.
2.9. Phòng tổ chức hành chính
- Trực tiếp thực hiện chế độ tiền lương, chế độ bảo hiểm, quản lý lao động;
theo dõi thực hiện nội quy lao động, thoả ước lao động tập thể; theo dõi tổ chức thực
hiện kế hoạch đào tạo và kế hoạch phát triển nguồn lực đảm bảo nhu cầu phát triển
của chi nhánh theo quy định.
19
- Đầu mối đề xuất, tham mưu với Giám đốc chi nhánh về xây dựng và thực
hiện kế hoạch phát triển nguồn nhân lực phù hợp với hoạt động và điều kiện cụ thể
của chi nhánh (tuyển dụng bố trí sắp xếp, quy hoạch, bồi dưỡng, đào tạo, luân
chuyển, bổ nhiệm….) và các văn bản hướng dẫn quy trình về tổ chức, cán bộ, chính
sách đối với người lao động theo Nội quy lao động, Thoả ước lao động tập thể, Công
tác thi đua khen thưởng.
- Quản lý (sắp xếp, lưu trữ, bảo mật) hồ sơ cán bộ; quản lý thông tin (lưu trữ,
bảo mật, cung cấp...) và lập báo cáo liên quan đến nhiệm vụ của Phòng theo quy định.
2.10. Phòng kiểm tra nội bộ
- Xây dựng trình Giám đốc chi nhánh duyệt chương trình, kế hoạch, giải pháp
kiểm tra nội bộ phù hợp với chương trình kế hoạch chung của hệ thống kiểm tra nội
bộ của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam.

quan đến công tác của Phòng, của tổ và lập các loại báo cáo theo quy định.
- Trực tiếp thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh tiền tệ với các khách hàng theo
quy định và trình Giám đốc giao hạn mức mua bán ngoại tệ cho các phòng có liên quan.
2.12. Tổ điện toán
- Trực tiếp quản lý mạng, quản trị hệ thống phân quyền truy cập, kiểm soát tại
chi nhánh, tổ chức vận hành hệ thống thiết bị tin học và các chương trình phần mềm
được áp dụng ở chi nhánh theo đúng quy định, quy trình của Ngân hàng Đầu tư và
Phát triển Việt Nam.
- Chịu trách nhiệm đề xuất, và thực hiện các biện pháp nhằm bảo đảm hệ thống
tin học vận hành thông suốt trong mọi tình huống, đáp ứng yêu cầu hoạt động của
Ngân hàng, bảo mật thông tin, quản lý an toàn dữ liệu tại chi nhánh theo đúng qui
định.
21
3. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của BIDV Chi nhánh Cầu
Giấy
Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt
Nam chi nhánh Cầu Giấy tăng đều qua các năm, cụ thể qua số liệu 4 năm như sau:
Bảng 1: Kết quả hoạt động của chi nhánh trong 4 năm 2004-2007
TT Chỉ tiêu
Đơn vị
tính
Năm
2004
Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007
Thực
hiện
Thực
Hiện
% tăng
so với

10,8 19,3 21,4 26,7
8 Tỷ lệ nợ có TS đảm bảo tỷ đồng
425 606 857
-Tỷ lệ %
53,7 60 71
9 Tổng số khách hang
(doanh nghiệp)
Người
89 93 127
10 Số lượng khách hang
Loại A,A*,B
Người
86 89 103
11 Thu nợ đã chuyển
ngoại bảng
tỷ đồng
0,44 1,01 1,63
12 Thu dịch vụ ròng tỷ đồng
5,2 87,5 9,0 73,1 20,3 125,55
13 Lợi nhuận trước thuế tỷ đồng
3,1 21,07 33,09
14 Lợi nhuận sau thuế
bình quân người
tỷ đồng
0,025 0,144 0,307
15 Trích DPRR tỷ đồng
25,3 16 18,23
Nguồn phòng kế hoạch nguồn vốn Ngân hàng Đầu tư và Phát triển
chi nhánh Cầu Giấy
22

gấp gần 3 lần so với năm 2005.
Qua việc so sánh một số chỉ tiêu hoạt động chính của Ngân hàng qua 3 năm
2004-2006 ta có thể thấy những tăng trưởng vượt bậc của chi nhánh. Mặc dù mới
được nâng cấp và đi vào hoạt động từ cuối năm 2004 và sang đến năm 2005 là năm
23
khởi đầu hoạt động của chi nhánh với tư cách là một chi nhánh cấp I của Ngân hàng
Đầu tư và Phát triển Việt Nam nhưng chi nhánh đã không ngừng mở rộng quy mô
hoạt động, phát triển mang tính đột phá đối với các hoạt động của chi nhánh.
24
CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ CÁC RỦI RO
TÍN DỤNG TẠI BIDV CHI NHÁNH CẦU GIẤY
1. Tình hình hoạt động tín dụng
Bảng 3. Chất lượng tín dụng
Đơnvị: Tỷ đồng
Stt Nội dung 2004 % 2005 % 2006 % 2007 %
01 Tổng dư nợ cho vay 544 677 24,4 1.015 49,
4
1.766 74,3
3
Trong đó: TD thương mại 139 334 617 815
TD thuê mua tài chính 19 4 98 313
TD chỉ định & KHNN 165 102 65 54
Cho vay ODA 135 169 260 579
Nợ được khoanh 86 68 45 5
02 Nợ xấu (Điều 7- 493) 4.2 2,7
4
4,1 2,51
03 DPRR trích trong năm
25,3 16


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status