Một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Cầu Giấy - Pdf 88

MỤC LỤC
MỤC LỤC ........................................................................................................ 1
DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................. 4
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................... 5
PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................. 6
Chương III: Một số giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Đầu
tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Cầu Giấy. .......................................... 7
CHƯƠNG I ...................................................................................................... 8
KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT
NAM CHI NHÁNH CẦU GIẤY .................................................................... 8
1. L ch s hình th nh v phát tri n Ngân h ng u t v phát tri n Vi tà à à à      
Nam chi nhánh C u Gi y  ................................................................................ 8
1.1. L ch s hình th nh v phát tri n c a Ngân h ng u t v phátà à à à     
tri n Vi t Nam  ............................................................................................. 8
1.2. L ch s hình th nh v phát tri n Chi nhánh Ngân h ng v u tà à à à    
phát tri n chi nhánh C u Gi y   .................................................................... 9
1.1.2.1. Quá trình hình th nh v phát tri nà à  ............................................ 9
1.1.2.2. Ch c n ng  ................................................................................. 11
1.1.2.3. Nhi m v  .................................................................................. 11
2. C c u t ch c c a BIDV Chi nhánh C u Gi y       ..................................... 12
2.1. Phòng giao d ch  .................................................................................. 14
2.2. Phòng tín d ng ................................................................................... 14
2.3. Phòng Th m nh v Qu n lý Tín d ng à    .......................................... 15
2.4. Phòng k ho ch ngu n v n - kinh doanh     ......................................... 16
2.5.Phòng D ch v khách h ng Cá Nhânà  ................................................... 16
2.6. Phòng D ch v khách h ng Doanh Nghi pà   ........................................ 17
2.7. Phòng ti n t kho qu   ....................................................................... 17
2.8. Phòng t i chính k toánà  ...................................................................... 18
2.9. Phòng t ch c h nh chính à ................................................................. 18
2.10. Phòng ki m tra n i b ! ! ...................................................................... 19
2.11. T thanh toán qu c t   ...................................................................... 19

CHI NHÁNH CẦU GIẤY ............................................................................ 49
1. i u ki n phát tri n các ho t ng t i BIDV chi nhánh C u Gi y/     "!    ..... 49
1.1.Thu n l i1 2 .............................................................................................. 49
1.2. Khó kh n ............................................................................................. 50
1.3.M c tiêu ............................................................................................... 50
1.3.1. K ho ch phát tri n v m r ng chi nhánhà -  3 4 ............................... 51
1.3.2. V công tác Huy ng v n "!  ........................................................ 51
1.3.3. Công tác tín d ng ........................................................................ 52
1.3.4. Công tác phát tri n d ch v   ......................................................... 52
2. M t s gi i pháp h n ch r i ro tín d ng t i Ngân h ng u t và à4 5  -    -  
Phát tri n Vi t Nam chi nhánh C u Gi y    .................................................... 53
2.1. Ho n thi n môi tr ng tín d ngà  6  ....................................................... 53
2.2 Ho n thi n mô hình o l ng, nh l ng r i roà   6  7  ............................ 54
2.3. Ho n thi n quy trình tín d ngà   .......................................................... 54
2.4. Ho n thi n chính sách tín d ngà   ........................................................ 55
2.5. T ng c ng ki m tra, giám sát  &'  ........................................................ 55
2.6. Ho n thi n chính sách i v i cán b liên quan n tín d ngà  5 8 4   ..... 56
2.7. Xây d ng th vi n d u hi u r i ro tín d ng c b n9 &       # ...................... 57
3. Ki n ngh  .................................................................................................... 58
3.1 V i Chính Ph+  .................................................................................... 58
3.2 Ki n ngh v i Ngân h ng Nh n cà à  8 8 ....................................................... 58
KẾT LUẬN .................................................................................................... 60
DANH MỤC TÀI LIỆU KHAM KHẢO ..................................................... 61
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Danh mục Trang
Sơ đồ 1:Cơ cấu tổ chức của BIDV Cầu Giấy 13
Bảng 1: Kết quả hoạt động của BIDV Cầu Giấy trong 4 năm 21
Bảng 2: Thu nhập và chi phí của BIDV Cầu Giấy trong 4 năm 22
Bảng 3: Chất lượng tín dụng 24
Bảng 4: Định hạng tín dụng nội bộ của BIDV Cầu Giấy 32

giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt
Nam chi nhánh Cầu Giấy”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
• Bổ xung thêm lý luận cho bản thân và hy vọng sẽ góp phần hệ thống lại
các giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng cho chi nhánh nói riêng và
cho Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam nói chung.
• Nghiên cứu lý thuyết chung về rủi ro tín dụng trong Ngân hàng
• Đánh giá thực trạng và các giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Cầu Giấy.
• Đề xuất các giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Đầu tư và
Phát triển Việt Nam chi nhánh Cầu Giấy.
3. Kết cấu Chuyên đề
Ngoài phần mở đầu và kết luận, chuyên đề gồm 3 chương:
Chương I: Khái quát về Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh
Cầu Giấy.
Chương II: Thực trạng hoạt động tín dụng và các rủi ro tín dụng tại BIDV Chi
nhánh Cầu Giấy
Chương III: Một số giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Đầu tư
và Phát triển Việt Nam chi nhánh Cầu Giấy.
CHƯƠNG I
KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM CHI NHÁNH CẦU GIẤY
1. Lịch sử hình thành và phát triển Ngân hàng Đầu tư và phát triển
Việt Nam chi nhánh Cầu Giấy
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng Đầu tư và phát triển
Việt Nam
Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam (NHĐT & PTVN) tên giao dịch
tiếng anh là: Bank for investment developing of Viet Nam gọi tắt là: “BIDV” được
thành lập theo Nghị Định số 177/TTg ngày 26 tháng 4 năm 1957 của thủ tướng
Chính phủ. 43 năm qua (NHĐT & PTVN) đã có những tên gọi:

(tiền thân của BIDV chi nhánh Cầu Giấy hiện nay) được thành lập.
Đến năm 1982, Ngân hàng kiến thiết Việt Nam đổi tên thành Ngân hàng Đầu
tư và Xây dựng Việt Nam, tách khỏi Bộ tài chính, trực thuộc Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam. Chi điểm 2 đổi tên thành chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Xây dựng Cầu
Giấy (là chi nhánh cấp II) trực thuộc chi nhánh Hà Nội trong hệ thống Ngân hàng
Đầu tư và Xây dựng Việt Nam.
Tháng 5/1990 Hội đồng Nhà nước ban hành hai pháp lệnh về Ngân hàng:
-Pháp lệnh Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
- Pháp lệnh Ngân hàng, hợp tác xã tín dụng và công ty tài chính.
Theo quy định 401 của chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng, Ngân hàng Đầu tư và
Xây dựng Việt Nam đổi tên thành Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam, có trụ
sở đóng tại 194 Trần Quang Khải, Hà Nội với số vốn điều lệ là 1100 tỷ đồng và có
các chi nhánh trực thuộc tại tỉnh, thành phố, đặc khu trực thuộc Trung ương. Theo đó
chi nhánh cấp II Ngân hàng Đầu tư và Xây dựng Cầu Giấy đổi tên thành Ngân hàng
Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Cầu Giấy thuộc chi nhánh Ngân hàng Đầu
tư và Phát triển Hà Nội.
Từ khi thành lập cho đến năm 1995, chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển
Việt Nam chi nhánh Cầu Giấy đã trải qua các giai đoạn phát triển:
- Giai đoạn 1963-1975 phục vụ chống chiến tranh phá hoại của giặc Mỹ leo
thang đánh phá miền Bắc và đấu tranh giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước.
- Giai đoạn 1975-1995 phục vụ công cuộc phục hồi phát triển kinh tế trong cả
nước. Ngày 1/1/1995 bộ phận cấp phát triển vốn ngân sách tách khỏi Ngân hàng Đầu
tư và Phát triển Việt Nam thành tổng cục đầu tư và phát triển trực thuộc Bộ tài chính.
Như vậy từ khi thành lập cho tới 1/1/1995 Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam
không hoàn toàn là một Ngân hàng thương mại mà chỉ là một Ngân hàng quốc doanh
có nhiệm vụ nhận vốn từ ngân sách Nhà nước và tiến hành cấp phát, cho vay trong
lĩnh vực đầu tư xây dựng cơ bản.
Từ ngày 1/1/1995 Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam nói chung và
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Cầu Giấy nói riêng thực sự hoạt
động như một Ngân hàng thương mại, chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt

- Kinh doanh ngoại hối.
- Cung ứng các dịch vụ thanh toán và ngân quỹ.
- Tư vấn tài chính, tín dụng trực tiếp cho khách hàng.
- Cân đối, điều hoà vốn kinh doanh đối với các điểm,phòng giao dịch, các quỹ
tiết kiệm trực thuộc.
- Thực hiện hạch toán kinh doanh.
- Đầu tư dưới các hình thức như góp vốn mua cổ phần của các doanh nghiệp và
các tổ chức kinh tế khác khi được Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam chấp
thuận.
- Thực hiện nghiệp vụ bảo lãnh.
- Thực hiện công tác tổ chức cán bộ theo phân cấp.
- Thực hiện kiểm tra, kiểm toán nội bộ việc phân cấp, chấp hành thể lệ, chế độ
nghiệp vụ trong phạm vi địa bàn theo quy định của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển
Việt Nam
- Tổ chức phổ biến hướng dẫn và triển khai thực hiện các cơ chế, quy chế
nghiệp vụ và văn bản pháp luật của Nhà nước, của Ngân hàng Nhà nước, của Ngân
hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam.
- Nghiên cứu, phân tích kinh tế liên quan đến hoạt động tiền tệ tín dụng và đề ra
kế hoạch kinh doanh phù hợp với kế hoạch kinh doanh của Ngân hàng Đầu tư và
Phát triển Việt Nam chi nhánh Cầu Giấy và kế hoạch phát triển kinh tế xã hội của địa
bàn khu vực.
- Thực hiện công tác thông tin tuyên truyền, tiếp thị, quảng bá thương hiệu.
2. Cơ cấu tổ chức của BIDV Chi nhánh Cầu Giấy
BIDV chi nhánh Cầu Giấy có mạng lưới rộng khắp, các đơn vị trực thuộc gồm
Phòng giao dịch số I, Phòng giao dịch số II, Phòng giao dịch Trường Chinh, Điểm
giao dịch Giang Văn Minh, các quỹ tiết kiệm Nông Lâm, Định Công, Lê Trọng Tấn,
Hoàng Hoa Thám, Đông Ngạc... Bên cạnh đó chi nhánh tiếp tục thực hiện mở rộng
mạng lưới, mở thêm 2 phòng Giao dịch mới và 3 quỹ tiết kiệm tại các khu Nam
Thăng Long, Tây Hồ, đường Phạm Hùng và tại Hội sở chính của chi nhánh.
Tại hội sở chính BIDV chi nhánh Cầu Giấy có 12 phòng tổ dưới sự điều hành

Phòng
khách
hàng cá
nhân
Phòng
Khách
hàng
doanh
nghiệp
Phòng,
điểm
giao
dịch,
các quỹ
tiết
kiệm
Tổ
thanh
toán
quốc tế
Phòng
Kiểm
tra nội
bộ
Tổ
điện
toán
Phó Giám Đốc Phó Giám Đốc
Sở giao dịch Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Cầu Giấy
được phân làm 12 phòng ban chính. Mỗi phòng ban được phân công có nhiệm vụ và

hàng, chăm sóc toàn diện, tiếp nhận yêu cầu và ý kiến phản hồi của khách hàng; phối
hợp với các phòng liên quan, đề xuất với Giám đốc chi nhánh cách giải quyết, nhằm
đáp ứng sự hài lòng của khách hàng.
- Tư vấn cho khách hàng sử dụng các sản phẩm tín dụng, dịch vụ và các vấn
đề khác có liên quan; phổ biến hướng dẫn, giải đáp thắc mắc cho khách hàng về các
quy định, quy trình tín dụng, dịch vụ của Ngân hàng.
- Quản lý (hoàn chỉnh, bổ xung, bảo quản, lưu trữ, khai thác…) hồ sơ tín dụng
theo qui định; tổng hợp, phân tích, quản lý (thu thập, lưu trữ, bảo mật, cung cấp)
thông tin và lập các báo cáo về công tác tín dụng theo phạm vi Phòng được phân
công theo quy định.
- Phối hợp với các phòng khác theo quy trình tín dụng; tham gia ý kiến và chịu
trách nhiệm về ý kiến tham gia trong quy trình tín dụng, quản lý tín dụng, quản lý rủi ro
theo chức năng, nhiệm vụ của Phòng.
- Có trách nhiệm phối hợp, hỗ trợ, hướng dẫn nghiệp vụ Tín dụng đối với các
phòng, các Điểm Giao dịch….
- Lập, lưu giữ các báo cáo về Tín dụng theo quy định
2.3. Phòng Thẩm định và Quản lý Tín dụng
- Trực tiếp thực hiện công tác thẩm định, tái thẩm định theo quy định của Nhà
nước và các qui trình nghiệp vụ liên quan (Quy trình thẩm định, cho vay và quản lý tín
dụng, bảo lãnh...) đối với các dự án, khoản vay, bảo lãnh; đánh giá tài sản đảm bảo nợ
(tính pháp lý, giá trị, tính khả mại); có ý kiến độc lập (đồng ý hoặc không đồng ý hoặc
đưa ra các điều kiện) về quyết định cấp tín dụng, phê duyệt khoản vay, bảo lãnh cho
khách hàng.
- Chịu trách nhiệm quản lý thông tin (thu thập, tổng hợp, lưu trữ, cung
cấp) về kinh tế kỹ thuật, thị trường phục vụ công tác thẩm định đầu tư, thẩm
định tín dụng.
- Trực tiếp thực hiện yêu cầu nghiệp vụ về quản lý tín dụng, quản lý rủi ro tín
dụng của chi nhánh theo quy trình, quy định của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt
Nam và của chi nhánh
- Chịu trách nhiệm về việc thiết lập, vận hành hệ thống quản lý rủi ro và an toàn

Tổng giám đốc).
2.6. Phòng Dịch vụ khách hàng Doanh Nghiệp
- Trực tiếp thực hiện nhiệm vụ giao dịch với khách hàng là Doanh Nghiệp, là
các tổ chức Kinh tế, tổ chức xã hội (từ khâu tiếp xúc, tiếp nhận yêu cầu sử dụng dịch
vụ Ngân hàng của khách hàng, hướng dẫn thủ tục giao dịch, mở tài khoản, gửi tiền
rút tiền, thanh toán, chuyển tiền...); tiếp thị giới thiệu sản phẩm dịch vụ Ngân hàng;
tiếp nhận các ý kiến phản hồi của khách hàng về dịch vụ, tiếp thu, đề xuất hướng dẫn
cải tiến để không ngừng đáp ứng sự hài lòng của khách hàng.
- Trực tiếp thực hiện, xử lý, tác nghiệp và hạch toán kế toán các giao dịch với
khách hàng là Doanh Nghiệp (về mở tài khoản tiền gửi và xử lý giao dịch tài khoản
theo yêu cầu của khách hàng, các giao dịch nhận tiền gửi, rút tiền, chuyển tiền, thanh
toán, ngân quỹ, thẻ tín dụng, thẻ thanh toán, thu đổi, mua bán ngoại tệ...) và các dịch
vụ khác. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính chính xác, đúng đắn của các giao dịch,
đảm bảo an toàn tiền vốn, tài sản của Ngân hàng và khách hàng; thực hiện đúng quy
trình nghiệp vụ, đúng thẩm quyền và thực hiện đầy đủ các biện pháp kiểm soát nội bộ
trước khi hoàn tất một giao dịch với khách hàng.
2.7. Phòng tiền tệ kho quỹ
- Trực tiếp thực hiện các nghiệp vụ về quản lý kho tiền và quỹ nghiệp vụ (tiền
mặt, hồ sơ tài sản thế chấp, cầm cố, chứng từ có giá, vàng, bạc đá quý; các tài sản do
khách hàng gửi giữ hộ,...).
- Trực tiếp thực hiện các nghiệp vụ về quỹ (thu, chi, xuất, nhập); phát triển
các giao dịch ngân quỹ; phối hợp chặt chẽ với phòng Dịch vụ khách hàng thực hiện
nghiệp vụ thu chi tiền mặt tại quầy, phục vụ thuận tiện, an toàn cho khách hàng giao
dịch một cửa.
2.8. Phòng tài chính kế toán
- Tổ chức thực hiện và kiểm tra công tác hạch toán kế toán chi tiết, kế toán
tổng hợp và chế độ báo cáo kế toán, theo dõi quản lý tài sản (giá trị), vốn, quỹ của chi
nhánh theo đúng quy định của nhà nước và Ngân hàng.
- Thực hiện công tác hậu kiểm đối với toàn bộ hoạt động tài chính kế toán của
chi nhánh bao gồm cả chi nhánh cấp 2, phòng Giao dịch, Quỹ tiết kiệm theo qui trình

- Thực hiện công tác kiểm tra nội bộ theo chương trình (năm, quý, tháng),
giám sát việc thực hiện quy chế, quy trình nghiệp vụ, quy trình ISO trong hoạt động
kinh doanh, hoạt động công nghệ tại các đơn vị trong chi nhánh (bao gồm cả chi
nhánh cấp 2, phòng giao dịch) nhằm phát hiện kịp thời, ngăn chặn những sai sót trong
hoạt động của chi nhánh.
- Kiểm tra việc chấp hành quy chế điều hành của Tổng giám đốc, Giám đốc chi
nhánh đối với các phòng và đơn vị trực thuộc; thực hiện giám sát độc lập việc tuân thủ các
chuẩn mực kế toán và quy định của nhà nước và của ngân hàng trong quá trình lập báo cáo
quyết toán, báo cáo tài chính của chi nhánh.
- Báo cáo cấp có thẩm quyền về kết quả giám sát kiểm tra, đề xuất kiến nghị,
biện pháp ngăn ngừa khắc phục, xử lý các vi phạm, sai sót. Báo cáo kịp thời những
vụ việc làm ảnh hưởng đến hoạt động của chi nhánh.
- Đầu mối phối hợp với đoàn kiểm tra của Hội sở chính, các cơ quan thanh tra, kiểm
toán để thực hiện các cuộc kiểm tra tại chi nhánh theo quy định.
2.11. Tổ thanh toán quốc tế
- Thực hiện các giao dịch với khách hàng đúng quy trình tài trợ thương mại và
hạch toán kế toán những nghiệp vụ liên quan mà phòng thực hiện trên cơ sở hạn mức
khoản vay, bảo lãnh đã được phê duyệt. Thực hiện nghiệp vụ phát hành bảo lãnh đối
ứng theo đề nghị của ngân hàng nước ngoài. Thực hiện nghiệp vụ chuyển tiền quốc tế
.
- Chịu trách nhiệm hoàn toàn về việc phát triển và nâng cao hiệu quả hợp tác
kinh doanh đối ngoại của chi nhánh, chịu trách nhiệm về tính chính xác, đúng đắn,
đảm bảo an toàn tiền vốn tài sản của ngân hàng, khách hàng trong các giao dịch kinh
doanh đối ngoại.
- Tiếp thị, tiếp cận phát triển khách hàng, giới thiệu sản phẩm; tiếp thu, tìm hiểu
nhu cầu sử dụng dịch vụ của khách hàng, trước hết là các dịch vụ liên quan đến đối
ngoại; tiếp nhận các ý kiến phản hồi từ khách hàng và đề xuất cách giải quyết; tư vấn
cho khách hàng về các giao dịch đối ngoại, hợp đồng thương mại quốc tế…
- Thực hiện quản lý thông tin (lưu trữ hồ sơ phân tích, bảo mật, cung cấp) liên
quan đến công tác của Phòng, của tổ và lập các loại báo cáo theo quy định.

hiện
% tăng
so với
2005
Thực
hiện
% tăng
so với
2006
1 Huy động vốn bình quân tỷ đồng
903 1151 27,5 1645 43 2350 35,.9
2 Huy động vốn cuối kỳ tỷ đồng
936 1470 57 2265 53,5 3300 45,69
3 Nguồn vốn huy động từ KBNN tỷ đồng
33 10 -69,7 22 120
4 Dư nợ tín dụng tỷ đồng
400 791 97,8 1009,6 27,6 1766 72,84
5 Nợ quá hạn (NQH) tỷ đồng
3,8 5,8 1,9 3,746
-Tỷ lệ NQH %
0,95 0,74 0,19 0,23
6 Dư nợ vay NQH (số tuyệt đối) tỷ đồng
52 454 589 768
-Tỷ lệ %
13 57,4 58 64
7 Dư nợ tín dụng trung,dài hạn tỷ đồng
43 153 216 285
-Tỷ lệ %
10,8 19,3 21,4 26,7
8 Tỷ lệ nợ có TS đảm bảo tỷ đồng

Chỉ tiêu
2004 2005 2006 2007
Tổng tài sản
1121 1652 1853 2013
Nguồn vốn huy động
969.334 1479.733 1643.010 1947.276
Thu nhập
53.185 107.471 79.065 94.704
Chi phí
51.336 104.365 75.385 90.328
Lợi nhuận
1.849 3.106 3.683 4.376
Nguồn phòng kế hoạch nguồn vốn Ngân hàng Đầu tư và Phát triển chi nhánh
Cầu Giấy
Đánh giá kết quả đạt được qua bảng 1 và bảng 2 cho thấy:
Về công tác huy động vốn: huy động vốn tăng qua các năm. Năm 2005 đạt
1470 tỷ đồng, tăng 57% so với năm 2004; năm 2006 đạt 2265 tỷ đồng, tăng 53,5% so
với năm 2005. Huy động vốn bình quân cũng tăng qua các năm,năm 2005 đạt 1151 tỷ
đồng, tăng 27,5% so với năm 2004; năm 2006 đạt 1645 tỷ đồng, tăng 43% so với
năm 2005. Năm 2007 huy động vốn cuối kỳ 3300 tỷ đồng tăng 45,69% so với 2006
Về công tác tín dụng: Chất lượng tín dụng hiệu quả. Tỷ lệ nợ quá hạn giảm
qua các năm,năm 2004 là 0,95%, năm 2005 là 0,74%,năm 2006 chỉ có 0,19%.
Thu dịch vụ ròng tăng qua các năm,năm 2004 đạt 2,8 tỷ đồng, đến 2005 đạt 5,2 tỷ
đồng, tăng 87,5% so với năm 2004; năm 2006 đạt 9,0 tỷ đồng, tăng 73,1% so với
năm 2005. Thu dịch vụ ròng năm 2007 là 20,3 tỷ đồng tăng so với năm 2006 là
125,55%.
Lợi nhuận trước thuế năm 2005 đạt 3,1 tỷ đồng, đến 2006 đạt 21,07 tỷ đồng,
gấp gần 3 lần so với năm 2005.
Qua việc so sánh một số chỉ tiêu hoạt động chính của Ngân hàng qua 3 năm
2004-2006 ta có thể thấy những tăng trưởng vượt bậc của chi nhánh. Mặc dù mới

mua tài chính đạt 928 tỷ đồng, tăng 32% so với năm 2006. Cơ cấu tín dụng, cơ cấu
khách hàng cũng được BIDV Cầu Giấy thực hiện theo hướng tích cực nhằm thực
hiện cam kết với Ngân hàng thế giới trong kế hoạch phát triển thể chế và đề án cơ
cấu lại BIDV nói chung.
Tín dụng thương mại: Hoạt động tín dụng thương mại liên tục tăng trưởng qua
các năm, tỷ trọng tín dụng thương mại đến 31/12/2007 đạt 815 nghìn tỷ đồng, chiếm
46,15% tổng dư nợ.
Tín dụng chỉ định và kế hoạch nhà nước: Cho vay chỉ định và Kế hoạch nhà
nước là nhiệm vụ của BIDV chi nhánh Cầu Giấy trong các năm trước đây. Đến năm
2000, BIDV đã không tiếp tục cho vay theo KHNN chỉ tiếp tục thu hồi nợ và đây là
mục tiêu BIDV đã cam kết với ngân hàng thế giới (WB) trong đề án cơ câu lại ngân
hàng. Đến 31/12/2007, dư nợ chỉ định & KHNN còn 54 tỷ đồng, giảm 11 tỷ đồng so
với năm 2006, hiện chỉ còn chiếm 3,05% so với tổng dư nợ.
Nợ khoanh:
Công tác thu hồi nợ khoanh của BIDV trong các năm gần đây được thực hiện
có hiệu quả. Dư nợ khoanh đến 31/12/2007 chỉ còn 5 tỷ đồng, chiếm tỷ lệ 0,28% tổng
dư nợ.
Bên cạnh việc tăng trưởng về quy mô và thay đổi cơ cấu tín dụng đối với khách
hàng theo hướng tăng cường tín dụng thương mại. BIDV chi nhánh Cầu Giấy đã
kiểm soát chất lượng tín dụng một cách có hiệu quả thông qua việc áp dụng triệt để
các quy trình tín dụng, các chính sách cho vay, hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ
trong quá trình cho vay nhằm ngăn ngừa phát sinh nợ xấu.
Cùng với việc tăng vốn để đưa hệ số an toán vốn đạt chuẩn quốc tế, giải quyết
triệt để nợ xấu là một trong những ưu tiên hàng đầu của BIDV Cầu Giấy trong kế
hoạch đáp ứng yêu cầu hội nhập. Do đó, song song với kế hoạch tăng trưởng tín
dụng, kiểm soát tín dụng và xử lý nợ xấu là những công tác đã được ngân hàng rất
chú trọng.
Để quản lý thực trạng các nhóm nợ BIDV Chi nhánh Cầu Giấy đã thực hiện
phân loại nợ thành 05 nhóm, trong đó nợ từ nhóm 3 đến nhóm 5 được coi là nợ xấu.
Từ năm 2006, Nợ xấu theo Điều 7 quyết định 493 là 4,1 tỷ đồng, chiếm tỷ lệ 0,23%


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status