Nghiên cứu chỉ định các phương pháp phẫu thuật, hoá chất bổ trợ và đánh giá kết quả điều trị ung thư dạ dày tại bệnh viện K - Pdf 13


Bộ giáo dục v Đo tạo Bộ quốc phòng
Học viện quân y
===== WX ===== vũ hải nghiên cứu CHỉ ĐịNH CáC PHƯƠNG PHáP
PHẫU THUậT, HOá CHấT Bổ TRợ V ĐáNH GIá
KếT QUả ĐIềU TRị UNG THƯ Dạ DY TạI BệNH VIệN K Chuyên ngành : Ngoại tiêu hoá
Mã số : 62 72 07 01 tóm tắt Luận án tiến sĩ Y học
H nội - 2009
Công trình đợc hoàn thành tại: Học viện Quân y
Ngời hớng dẫn khoa học:

Các công trình nghiên cứu đ công bố
Của tác giả có liên quan đến luận án1. Vũ Hải, Đoàn Hữu Nghị (2002), Đặc điểm lâm sàng, cận lâm
sàng, đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật qua 150 trờng hợp ung
th dạ dày tại Bệnh viện K từ 7/1999- 10/2000, Tạp chí thông tin y
dợc, 4, tr. 32 - 35.
2. Vũ Hải, Bùi ánh Tuyết, Đoàn Hữu Nghị (2004), Đối chiếu
chẩn đoán nội soi với tổn thơng giải phẫu bệnh của ung th dạ
dày điều trị tại Bệnh viện K (9/2002 9/2003), Tạp chí y học
thực hành, 7(483), tr. 50 - 52.
3. Vũ Hải, Đoàn Hữu Nghị, Trần Nam Thắng, Phan Văn Hạnh
(2004), Đánh giá tình hình chẩn đoán và kết quả điều trị phẫu
thuật ung th dạ dày tại Bệnh viện K từ 1999 2003, Y học thành
phố Hồ Chí Minh, 8(4), tr. 191 197.
4. Vũ Hải, Đoàn Hữu Nghị, Nguyễn Văn Hiếu (2006), Chỉ định,
đặc điểm bệnh học và kết quả điều trị phẫu thuật cắt toàn bộ dạ
dày do ung th tại Bệnh viện K, Tạp chí y dợc học quân sự, 31,
tr. 275 281.
5. Vũ Hải, Nguyễn Văn Hiếu, Phạm Duy Hiển (2006), Đặc điểm
lâm sàng, chẩn đoán và kết quả điều trị ung th dạ dày sớm tại
bệnh viện K giai đoạn 1997 2005, Tạp chí y học thực hành,
541, tr. 392 397.
6. Vũ Hải, Trần Nam Thắng, Nguyễn Văn Hiếu (2008), Đánh giá
kết quả điều trị và một số yếu tố liên quan đến thời gian sống thêm
sau phẫu thuật cắt toàn bộ dạ dày do ung th, Tạp chí ung th học
Việt Nam, 1, tr. 222 - 227.
án gồm 4 chơng: chơng 1: tổng quan tài liệu 39 trang, chơng 2 đối tợng
và phơng pháp nghiên cứu 11 trang, ch
ơng 3 kết quả nghiên cứu 41 trang,
chơng 4 bàn luận 32 trang.
Luận án có 21 biểu đồ, 30 bảng, 8 hình ảnh, 144 tài liệu tham khảo
(tiếng Việt 52, tiếng Anh 92).
Chơng 1: Tổng quan ti liệu
1.1. Dịch tễ học
Tỷ lệ mắc UTDD thay đổi tuỳ theo từng vùng và địa d trên thế giới.,
Nhật Bản, Hàn Quốc là hai quốc gia có tỷ lệ mắc mới cao nhất. Đông Nam á
và Việt Nam là vùng có nguy cơ trung bình. Tỷ lệ mắc UTDD ở đa số các

2
quốc gia đã giảm trong những năm gần đây. ở Việt Nam UTDD đứng hàng
thứ 2 trong các bệnh ung th ở cả hai giới.
1.2. Đặc điểm giải phẫu bệnh và phân chia giai đoạn của ung th dạ dày
1.2.1. Đại thể
UTDD sớm typ 0 : Dang lồi, nhô nông, phẳng, lõm nông, lõm sâu.
UTDD tiến triển: Thể sùi, thể loét không xâm lấn, thể loét xâm lấn, thể
thâm nhiễm và thể không xếp loại.
1.2.2. Vi thể
Theo Lauren: týp ruột, týp lan tỏa
Theo WHO: Ung th biểu mô tuyến, không biết hóa, tuyến vẩy, tế bào
vẩy và ung th biểu mô không xếp loại.
Phân loại giai đoạn theo TNM: Giai đoạn I IV.
Theo Dukes: Dukes A, Dukes B: cha di căn hạch, Dukes Ca di căn 6
hạch, Dukes Cb di căn >6 hạch.
1.3. Điều trị ung th dạ dày
1.3.1. Phẫu thuật
- Phẫu thuật triệt căn: cắt bỏ một phần hay toàn bộ dạ dày mà diện cắt

, N
4
).
- Phẫu thuật tạm thời: cắt dạ dày tạm thời, nối vị tràng, mở thông dạ dày,
hỗng tràng. Với mục đích điều trị triệu chứng, nâng cao chất lợng sống và
kéo dài thời gian sống thêm cho bệnh nhân.
1.3.2. Hoá chất điều trị UTDD
- Hoá chất bổ trợ sau phẫu thuật: làm giảm bớt sự phát triển của khối u, làm
giảm thể tích khối u để từ chỗ không thể phẫu thuật đợc đến khả năng có thể phẫu
thuật cắt khối u triệt để. Hoá chất bổ trợ sau phẫu thuật triệt căn có tác dụng nâng
cao chất lợng sống và kéo dài thời gian sống thêm.
Một số phác đồ phối hợp đa hoá chất: phác đồ FAM, FAMTX, EAP,
ELF, FAP. Hiện nay cha có một phác đồ nào đợc coi là thống nhất trên
toàn thế giới với bệnh nhân UTDD sau phẫu thuật triệt căn. Nghiên cứu này
áp dụng phác đồ ELF với các bệnh nhân UTDD sau mổ triệt căn.
1.3.3. Vai trò của xạ trị và hoá xạ trị
Xạ trị, hoá xạ trị làm giảm tỷ lệ tái phát tại chỗ, tại vùng và kéo dài thời
gian sống thêm.
1.4. Một số yếu tố liên quan đến tiên lợng bệnh
- Vị trí khối u: Khối u ở 1/3 trên dạ dày có tiên lợng xấu
- Kích thớc khối u: U kích thớc lớn có tiên lợng xấu.
- Độ sâu xâm lấn: Xâm lấn càng sâu tiên lợng càng xấu

3
- Giải phẫu bệnh: Thể loét có tiên lợng tốt hơn thể sùi và thể thâm nhiễm.
- Mô bệnh học: UTBM kém biệt hoá, chế nhầy, týp lan toả có tiên lợng xấu.
- Di căn hạch: Di căn hạch càng nhiều, di căn các chặng hạch càng xa,
tiên lợng càng xấu.
- Giai đoạn bệnh: giai đoạn càng muộn tiên lợng càng xấu.
Chơng 2: Đối tợng v phơng pháp nghiên cứu

+ Chỉ định điều trị hoá chất bổ trợ: cho các bệnh nhân phẫu thuật cắt dạ
dày triệt căn, giai đoạn II-IV, Dukes B và Dukes C với phác đồ ELF. Đánh
giá tác dụng phụ của phác đồ, đánh giá kết quả điều trị hoá chất bổ trợ, so
sánh hai nhóm có và không điều trị hoá chất bổ trợ về tỷ lệ sống 3 năm toàn
bộ và tỷ lệ sống 3 năm theo giai đoạn.
- Nghiên cứu về giải phẫu bệnh:
Đại thể: xác định thể giải phẫu bệnh: sùi, loét, thâm nhiễm và kết hợp.
Kích thớc u, vị trí u.

4
Mô bệnh học: theo Lauren: týp ruột, týp lan toả. Theo WHO: UTBM
tuyến, tuyến vẩy, tế bào vẩy, không biệt hoá, không xếp loại.
Phân loại giai đoạn theo TNM và theo Dukes.
- Nghiên cứu kết quả điều trị:
Thu thập thông tin qua khám lại, qua th trả lời thông tin về tình trạng
sống, chết, theo dõi thời gian sống thêm của bệnh nhân.
Nghiên cứu các yếu tố liên quan với thời gian sống thêm: sống thêm toàn
bộ, sống thêm theo thể giải phẫu bệnh, theo vị trí u, kích thớc u, xâm lấn, di
căn hạch, theo MBH, giai đoạn bệnh, phơng pháp phẫu thuật.
So sánh kết quả điều trị của nhóm điều trị hoá chất bổ trợ với nhóm chỉ
điều trị phẫu thuật đơn thuần.
Xử lý số liệu: xử lý số liệu theo chơng trình SPSS13.0
Thời gian sống thêm đợc tính theo phơng pháp Kaplan-Meier, kiểm
định sự khác biệt giữa các yếu tố bằng test Log Rank.
Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê khi p<0,05.
Chơng 3: Kết quả nghiên cứu

3.1 Tuổi và giới
504 bệnh nhân: Nam 301 (59,7%), nữ 203 (40,3%)
Tỷ lệ nam/nữ: 1,46; tuổi trung bình 56,2 11,4.

Nhóm máu: O
A
B
AB
222
105
162
15
44,0
20,8
32,1
2,9 Bảng 3.2: Đặc điểm giải phẫu bệnh đại thể và mô bệnh học
Đặc điểm Số bệnh nhân Tỷ lệ %
GPB đại thể (n=504)
Thể sùi 34 6,7
Thể loét 317 62,8
Thể thâm nhiễm 74 14,7
Thể kết hợp 79 15,7
Mô bệnh học (n=504)
UTBM tuyến nhú 10 1,9
UTBM tuyến ống nhỏ 307 60,9
UTBM tuyến nhầy 77 15,3
UTBM tế bào nhẫn 60 11,9
UTBM tuyến vẩy 10 1,9
UTBM tế bào vẩy 8 1,6
UTBM tế bào nhỏ 6 1,2
UTBM không biệt hoá 26 5,1

Cắt bán phần 333 72,7
Cắt toàn bộ 43 9,4
Mổ thăm dò 24 5,2
Nối vị tràng 58 12,7
Cộng 458 100 7
Bảng 3.5: Đặc điểm xâm lấn, di căn và giai đoạn bệnh

Đặc điểm Số bệnh nhân Tỷ lệ %
Mức xâm lấn (= 458)
T
1
30 6,6
T
2
61 13,3
T
3
207 45,2
T
4
160 34,9
Di căn hạch (n = 458)
N
0
126 27,5
N
1


72,5

8
3.3. Kết quả nghiên cứu theo phơng pháp phẫu thuật
Bảng 3.6: Đặc điểm lâm sàng, giải phẫu bệnh nhóm nối vị tràng, mổ thăm dò
Đặc điểm
Số bệnh
nhân
Tỷ lệ (%)
Mổ thăm dò + nối vị tràng (n = 82)

Sờ thấy khối u thợng vị 36 43,9
Hẹp môn vị 41 50,0
Vị trí u
1/3 dới 63 76,8
1/3 giữa 8 9,8
1/3 trên 10 12,2
Toàn bộ dạ dày 1 1,2
Mức xâm lấn của khối u
T
3
7 8,5
T
4
75 91,5
Mức di căn hạch
N
o
0 0

> 10cm 12 3,6
Thể giải phẫu bệnh (n = 333)
Sùi 15 4,5
Loét 262 78,7
Thâm nhiễm 23 6,9
Kết hợp 33 9,9
Bảng 3.8: Đặc điểm giải phẫu bệnh đại thể nhóm cắt toàn bộ dạ dày

Đặc điểm Số bệnh nhân Tỷ lệ (%)
Vị trí u (n = 43)

1/3 dới 12 27,9
1/3 giữa 23 53,4
1/3 trên 8 18,6
Kích thớc u (n = 43)

< 3cm 1 2,3
3 <6cm 17 39,5
6-10cm 19 44,2
> 10cm 6 14,0
Khoảng cách từ cực trên u tới tâm vị (n = 43)

Tại tâm vị 7 16,2
2 3cm 9 20,9
>3 6cm 24 55,8
> 6cm 3 6,9
Thể giải phẫu bệnh (n = 43)

Mức xâm lấn (n=458)
T
1
0 0 0 0 30 100 0 0 30
T
2
0 0 0 0 58 95,1 3 4,9 61
T
3
0 0 7 3,4 175 84,5 25 12,1 207
T
4
24 15,0 51 31,9 70 43,8 15 9,4 160
Giai đoạn bệnh theo
TNM (n=458)

Giai đoạn I 0 0 0 0 55 100 0 0 55
Giai đoạn II 0 0 0 0 79 95,2 4 4,8 83
Giai đoạn III 1 0,6 4 2,4 132 80,0 28 17,0 165
Giai đoạn IV 23 14,8 54 34,8 67 43,2 11 7,7 155
Tổng số 24 5,2 58 12,7 333 72,7 43 9,4 458

Thể thâm nhiễm có tỷ lệ mổ thăm dò và nối vị tràng cao hơn các thể khác
(15,6% và 32,8%).
Thể loét có tỷ lệ cắt bán phần cao hơn thể khác (87,0%)
Thể sùi, thể thâm nhiễm và thể kết hợp có tỷ lệ cắt TBDD cao hơn thể loét
(23,1%, 15,6%, 20,9% so với 4,3%).
Tỷ lệ cắt bán phần dạ dày cao khi u xâm lấn ở mức T
1
T

(n=458)

< 3cm 0 0 0 0 66 98,5 1 1,5 67
3-<6cm 2 1,0 11 5,6 168 84,8 17 8,6 198
6-10cm 9 6,0 35 23,3 87 58,0 19 12,7 150
> 10cm 13 30,2 12 27,9 12 27,9 6 14,0 43
Tổng số 24 5,2 58 12,7 333 72,7 43 9,4 458 - U ở vị trí 1/3 dới có tỷ lệ cắt bán phần cao nhất 79,3%.
- U ở 1/3 giữa tỷ lệ cắt bán phần là 59,4% và cắt toàn bộ là 28,3%
- U ở 1/3 trên tỷ lệ cắt toàn bộ dạ dày cao nhất 35,0%.
- Kích thớc u từ 3-<6cm có tỷ lệ cắt bán phần cao 84,8%.
- Kích thớc u càng lớn thì khả năng mổ thăm dò và nối vị tràng tăng lên.
Từ 1,2% 30,2% và 5,6% - 27,9%.
- Kích thớc khối u < 3cm có chỉ định mổ cắt TBDD thấp, khối u kích
thớc từ 3 - >10cm đều có chỉ định cắt TBDD với tỷ lệ 8,6% - 14,0%.

3.5. Tai biến, biến chứng và tử vong phẫu thuật

Bảng: 3.11. Tai biến, biến chứng và tử vong phẫu thuật

Tai biến v tử vong
phẫu thuật
Số bệnh nhân Tỷ lệ %
Tổn thơng lách 3 0,65
Chảy máu trong ổ bụng 2 0,43
Rò miệng nối 1 0,22
áp xe dới hoành 1 0,22
Nhiễm trùng vết mổ 10 2,18

Loét 189
29,20 1,57
27,0
Thâm nhiễm 60
11,53 1,53
3,3
Kết hợp 57
21,72 2,81
19,3
0,001
Cộng 323

0
0 10 20
100
80
60
40
20
30 40 50
60
Thời
g
ian sốn
g

(
thán
g)


13,09 2,40
0
0,008
Kích thớc u (323)

< 3cm 33
49,81 3,11
69,7
3 <6cm 121
28,05 1,80
21,5
6 10cm 128
16,20 1,49
9,8
> 10cm 41
13,89 2,73
8,4
0,001
Cộng 323

0
0 10 20
100
80
60
40
20
30 40 50
60
Thời gian sống (tháng)

28
47,94 3,12
53,6
T
3
129
28,76 1,75
21,7
T
4
150
11,80 1,03
4,7
0,0001
Di căn hạch (n=323)

N
0
70
49,01 2,11
62,9
N
+
253
18,57 1,14
9,8
N
1
48
31,26 2,81

0,0001

0
0
10
20
100
80
60
40
20
30
40 50
60
Thời gian sống (tháng)
T

lệ %
p
= 0,008
Formatted: Font: .VnArial Narrow,
12 pt

15

Biểu đồ 3.5. Thời gian sống thêm theo tình trạng di căn hạch
Bảng 3.15: Thời gian sống thêm sau mổ theo tính chất mô bệnh học

19,36 1,72
12,1
0,0001
Tính chất chế nhầy (n=261) Không chế nhầy 189
27,40 1,55
24,9
Chế nhầy 72
21,34 2,35
16,7
0,032
0 10 20 30
Tỷ lệ %
100
80
60
40
20
0
40 50
Thời
g
ian sốn
g

(
thán
g)

III 104
22,70 1,66
13,5
IV 148
10,74 0,84
2,0
0,0001
Giai đoạn bệnh theo Dukes (n=243)
Dukes A 25
57,82 1,36
88,0
Dukes B 41
44,56 3,00
51,2
Dukes Ca 73
29,70 2,32
23,3
Dukes Cb 104
12,74 0,93
1,9
0,0001
Loại phẫu thuật (n=323)
Cắt bán phần 209
30,38 1,47
28,2
Cắt toàn bộ 32
20,63 3,56
18,8
Mổ thăm dò 24
6,28 0,91

17
BiÓu ®å 3.7. Thêi gian sèng thªm theo giai ®o¹n bÖnh theo TNM

BiÓu ®å 3.8. Thêi gian sèng thªm theo ph−¬ng ph¸p phÉu thuËt
0
Tû lÖ %
10
Thêi gian sèng (th¸ng)
20 30
60
50 40
80
60
40
20
0
100
p
= 0,0001
p
= 0,0001
0
Tû lÖ %
10 20 30

Dukes B 8 17,4
Dukes Ca 23 50,0
Dukes Cb 15 32,6 Chỉ định điều trị hoá chất chủ yếu ở nhóm cắt bán phần dạ dày + vét
hạch D
2
, giai đoạn bệnh III và IV hoặc Dukes C, đã có xâm nhập qua lớp
thanh mạc và di căn hạch.

Bảng 3.18: Tác dụng phụ và độc tính của hoá chất bổ trợ

Số bệnh nhân Tỷ lệ %
Tác dụng phụ
Mệt mỏi 17 36,9
Rụng tóc 20 43,5
ỉa chảy 3 6,5
Ngứa 9 19,6
Chán ăn 10 21,7
Buồn nôn 8 17,4
Viêm dạ dày 4 8,7
Độc tính huyết học
Bình thờng 22 47,8
Giảm hồng cầu 1 2,2
Giảm bạch cầu 13 28,3
Giảm tiểu cầu 2 4,3
Giảm cả 3 dòng 3 6,5
Giảm hồng cầu + bạch cầu 1 2,2
Giảm bạch cầu + tiểu cầu 4 8,7

15 33,3
0,002

TLS 3 năm toàn bộ và TLS 3 năm theo giai đoạn của nhóm điều trị hoá
chất bổ trợ cao hơn so với nhóm chỉ điều trị phẫu thuật đơn thuần.
3.7. Phân tích đơn biến và đa biến các yếu tố tiên lợng bệnh
* Đơn phân tích các yếu tố tiên lợng bệnh
Bảng 3.20. Tổng hợp các yếu tố tiên lợng
Các yếu tố p
Vị trí 1/3 dới, 1/3 giữa/ 1/3 trên 0,008
Kích thớc <3cm/ 3cm
0,0001
T
1
/ T
2,
T
3
, T
4
0,0001
N
0
, / N
+
0,0001
M
0
, / M
+

2,406 0,875 3,157 0,121
Thể giảI phẫu bệnh (loét/ sùi, thâm nhiễm) 0,511 0,547 1,325 0,457
Độ xâm lấn (T
1
/ T
2
, T
3
, T
4
) 8,672 1,424 5,813 0,003
Độ biệt hoá mô học (BH cao/ BH vừa, BH kém) 0,615 0,432 7,080 0,433
Di căn hạch (N
0
/ N
+
) 1,148 0,812 1,363 0,007
Giai đoạn bệnh (GĐI/ GĐII, GĐIII, GĐIV) 4,783 1,043 2,115 0,029
Loại phẫu thuật (cắt dạ dày/ mổ thăm dò, nối vị
tràng)
4,196 0,041 0,538 0,041

Đa phân tích cho thấy độ xâm lấn, di căn hạch, giai đoạn bệnh và
loại phẫu thuật liên quan có ý nghĩa với thời gian sống thêm với p < 0,05.
Vị trí u, kích thớc u, thể giải phẫu bệnh và độ biệt hoá mô học liên quan
không có ý nghĩa với thời gian sống thêm (p > 0,05).

Chơng 4: Bn luận
4.1. Một số đặc điểm bệnh học của bệnh nhân
Tuổi và giới: Nam chiếm 59,7%; nữ chiếm 40,3%; nam/nữ: 1,46%; tuổi

21
- Chỉ định theo giai đoạn bệnh: GĐI - GĐIII cắt bán phần 80-100%;
GĐII-GĐIV cắt toàn bộ 4,8-17,0%. Tỷ lệ cắt toàn bộ dạ dày thấp.
4.3. Kết quả điều trị
4.3.1. Kết quả sớm: Tỷ lệ tai biến và biến chứng phẫu thuật thấp 4,14% (biến
chứng sau mổ 3,27%; tai biến trong mổ 0,65%; tử vong phẫu thuật 0,22%). Tỷ
lệ các tai biến sau mổ: rò miệng nối 0,22%; chảy máu trong ổ bụng 0,43%; áp
xe dới hoành 0,22%; nhiễm trùng vết mổ 2,18%; viêm phổi 0,22%.
4.3.2. Kết quả theo dõi lâu dài và thời gian sống thêm toàn bộ
Tỷ lệ sống thêm toàn bộ theo Kaplan-Meier: 1 năm 58,8%; 2 năm
35,6%; 3 năm 20,7%; 4 năm 20,1%; 5 năm 20,1%. TLS 5 năm với cắt bán
phần 28,2%; cắt toàn bộ 18,8%; mổ thăm dò và nối vị tràng 0%. Theo
Nguyễn Văn Vân (1971) TLS 5 năm là 8%; Đỗ Đức Vân (1993) 18%;
Wanabo (1993) 26%; Carmine 36%. Nguyễn Xuân Kiên (2005) 21,76%; TLS
5 năm với cắt bán phần 23,87%; cắt toàn bộ 33,39%.
4.3.3. Các yếu tố liên quan đến thời gian sống thêm sau phẫu thuật
- Liên quan giữa thể GPB và thời gian sống thêm: thể loét có tiên lợng
tốt nhất sau đó đến thể sùi, thể kết hợp, thể thâm nhiễm có tiên lợng xấu
nhất. TLS 5 năm của thể loét là 27,0%; thể sùi 5,9%; thể kết hợp 19,3%; thể
thâm nhiễm 3,3% (p=0,001). Theo TakashiY: TLS 5 năm của thể sùi là 63%;
thể loét 58,1%; thể loét thâm nhiễm 29,7% và thể thâm nhiễm 6,7%. Theo
Nguyễn Xuân Kiên (2005) TLS 5 năm sau mổ: thể Polyp là 31,49%; thể loét
28,57%; thể loét thâm nhiễm 16,27% và thể thâm nhiễm 0%.
- Liên quan giữa kích thớc u và thời gian sống thêm: kích thớc u càng
lớn, mức xâm lấn càng sâu, di căn hạch nhiều hơn, tiên lợng xấu hơn. U
<3cm TLS 5 năm sau mổ là 69,7%; u từ 3->10cm TLS 5 năm giảm từ 21,5%
đến 8,4% (p=0,0001). Yokota T: u <2cm TLS 5 năm là 94,3%; u từ 2-7cm
75,1%; u >7cm 26%.
- Liên quan giữa vị trí u và thời gian sống thêm: vị trí u có liên quan
đến tình trạng di căn hạch, cách thức phẫu thuật, do vậy có liên quan đến thời

, T
2
, T
3
, T
4
là:
100%; 100%; 82,6% và 0%.
- Liên quan giữa di căn hạch và thời gian sống thêm: TLS 5 năm khi
cha di căn hạch là 62,9%; có di căn hạch là 9,8%. Theo Nguyễn Xuân Kiên
nghiên cứu trên 144 UTDD: 42 bệnh nhân không có di căn hạch TLS 5 năm
là 72,23%; 102 bệnh nhân có di căn hạch, TLS 5 năm là 11,36%.
Di căn các chặng hạch: di căn các chặng hạch càng xa tiên lợng càng
xấu, TLS 5 năm với N
0
, N
1
, N
2
, N
3
, N
4
lần lợt là: 62,9%; 27,1%; 5,1%; 4,3%
và 0%. Nhiều nghiên cứu khẳng định di căn hạch và nhất là di căn các chặng
hạch xa là những yếu tố tiên lợng quan trọng của UTDD.
- Liên quan giữa di căn xa và thời gian sống thêm: TLS 5 năm cha có
di căn xa là 28,3%; có di căn xa là 0%. Sasako (2001), TLS 5 năm khi có một
tạng di căn là 17,1%; khi có từ 2 tạng trở lên chỉ còn 4%.
- Liên quan giữa giai đoạn bệnh và thời gian sống thêm: TLS 5 năm từ


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status