Đề tài : Đánh giá tính khả thi của các hệ thống hỗn hợp năng lượng tái tạo gió và mặt trời cho các đảo và các vùng nông thôn việt nam - Pdf 13


BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ BỘ CÔNG THƯƠNG
NHIỆM VỤ
HỢP TÁC QUỐC TẾ VỀ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
THEO NGHỊ ĐỊNH THƯ NĂM 2007
BÁO CÁO TỔNG HỢP
KẾT QUẢ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ ĐỀ TÀI
ĐÁNH GIÁ TÍNH KHẢ THI CỦA CÁC HỆ THỐNG HỖN HỢP
NĂNG LƯỢNG TÁI TẠO GIÓ VÀ MẶT TRỜI CHO CÁC ĐẢO
VÀ CÁC VÙNG NÔNG THÔN VIỆT NAM
HỢP ĐỒNG SỐ: 02/2007/HĐ-ĐTĐT
QUYỂN I Chủ nhiệm đề tài: PHẠM KHÁNH TOÀN 7857
08/4/2010

Hà Nội - 2009
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

BỘ CÔNG THƯƠNG
NHIỆM VỤ
HỢP TÁC QUỐC TẾ VỀ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
THEO NGHỊ ĐỊNH THƯ NĂM 2007
BÁO CÁO TỔNG HỢP
KẾT QUẢ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ ĐỀ TÀI
ĐÁNH GIÁ TÍNH KHẢ THI CỦA CÁC HỆ THỐNG HỖN HỢP
NĂNG LƯỢNG TÁI TẠO GIÓ VÀ MẶT TRỜI CHO CÁC ĐẢO
VÀ CÁC VÙNG NÔNG THÔN VIỆT NAM
HỢP ĐỒNG SỐ: 02/2007/HĐ-ĐTĐT

Cơ quan chủ trì đề tài: Viện Năng lượng
Chủ nhiệm đề tài: TS. Phạm Khánh Toàn
Hà Nội - 2009
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

BỘ CÔNG THƯƠNG
NHIỆM VỤ
HỢP TÁC QUỐC TẾ VỀ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
THEO NGHỊ ĐỊNH THƯ NĂM 2007
BÁO CÁO TỔNG HỢP
KẾT QUẢ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ ĐỀ TÀI
ĐÁNH GIÁ TÍNH KHẢ THI CỦA CÁC HỆ THỐNG HỖN HỢP
NĂNG LƯỢNG TÁI TẠO GIÓ VÀ MẶT TRỜI CHO CÁC ĐẢO

Mobile: 0913250981; 0963250981
Fax: 84 4 38523311 E-mail: [email protected]
Tên tổ chức đang công tác: Viện Năng lượng
Địa chỉ tổ chức: Số 6 Tôn Thất Tùng, Quận Đống Đa, TP. Hà Nội.
Địa chỉ nhà riêng: Số 4 Hoàng Cầu, Ô Chợ Dừa, Đống Đa, Hà Nội
3. Tổ chức chủ trì đề tài:
Tên tổ chức chủ trì đề tài: Viện Năng lượng
Điện thoại: 84 4 38522453; Fax: 84 4 38523311
E-mail: [email protected]; Website: http://www.IEvn.com.vn
Địa chỉ: Số 6 Tôn Thất Tùng, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội.
Họ và tên thủ trưởng tổ chức: TS. Phạm Khánh Toàn
Số tài khoản: 93101085
Ngân hàng: Tại Kho Bạc Nhà nước Đống Đa, Hà Nội
Tên cơ quan chủ quản đề tài: Bộ Công Thương
II. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN
1. Thời gian thực hiện đề tài:
- Theo Hợp đồng đã ký kết: Từ tháng 9 / năm 2007 đến tháng 9 / năm 2009
- Thực tế thực hiện: từ tháng 10 năm 2007 đến tháng 09 năm 2009
2. Kinh phí và sử dụng kinh phí:
a) Tổng số kinh phí thực hiện: 1.116 tr.đ, trong đó:
+ Kính phí hỗ trợ từ SNKH: 1.116 tr.đ.
+ Kinh phí từ các nguồn khác: 0 tr.đ.
+ Tỷ lệ và kinh phí thu hồi đối với đề tài (nếu có): Không
b) Tình hình cấp và sử dụng kinh phí từ nguồn SNKH:
Theo kế hoạch Thực tế đạt được
Số
TT
Thời gian
(Tháng, năm)
Kinh phí

TT
Số, thời gian ban
hành văn bản
Tên văn bản
Ghi
chú
1 2007 Hợp tác song phương Việt Nam-Vương
Quốc Bỉ (Tuyên bố chung)
2 Số: 823/QĐ-
BKHCN, Hà Nội,
ngày 22/5/2007
Phê duyệt các nhiệm vụ hợp tác quốc tế
về khoa học và công nghệ theo nghị định
thư bắt đầu thực hiện từ tháng 9/2007
3 Số: 02/2007/HĐ-
ĐTNĐT, ngày
25/10/2007
Hợp đồng thực hiện nhiệm vụ hợp tác
Quốc tế về Khoa học và Công nghệ theo
Nghị định thư năm 2007
4. Tổ chức phối hợp thực hiện đề tài:
Số
TT
Tên tổ chức
đăng ký theo
Thuyết minh
Tên tổ chức đã
tham gia thực
hiện
Nội dung

Bảng số liệu, Báo
cáo phân tích,
Tài liệu dự báo,
Luận chứng kinh
tế-kỹ thuật, nghiên
cứu khả thi, Khác
(các bài báo, đào
tạo nghiên cứu
sinh, sinh viên, )
2 Công ty 3E nv
(3E) do ông Luc
Dewilde đại diện.
Công ty 3E nv
(3E) do ông Luc
Dewilde đại
diện.
Như trên Như trên
3
Viện Năng lượng
Viện Năng
lượng
Phối hợp với chuyên gia
Bỉ tính toán thiết kế, trao
đổi kinh nghiệm ứng dụng
thiết bị phát điện bằng
NLG & MT để áp dụng
vào Việt Nam cho các
vùng núi và hải đảo. Nâng
cao năng lực cho cán bộ
nghiên cứu (tập huấn, trao

Lựa chọn địa điểm
thích hợp, số liệu
đo chuẩn
6 Sở Công nghiệp
và Điện lực các
địa phương được
lựa chọn xây
dựng ĐT
Sở Công nghiệp
và Điện lực các
địa phương được
lựa chọn xây
dựng ĐT
Như trên Như trên
5. Cá nhân tham gia thực hiện đề tài:
Số
TT
Tên cá nhân đăng
ký theo Thuyết
minh
Tên cá nhân đã
tham gia thực hiện
Nội dung tham
gia chính
Sản phẩm
chủ yếu đạt
được
Ghi
chú*
1

Đối ngoại VN-Bỉ
Báo cáo đủ
nội dung
5
KS. Lý Ngọc Thắng KS. Lý Ngọc Thắng
Thiết kế, thực hiện,
tổng hợp, báo cáo
Hoàn thành
báo cáo ĐT
6
KS. Vũ Thị Giáng KS. Phạm Minh Hoà
Thu thập, xử lý số
liệu khí tượng
Số liệu đủ,
đạt theo thiết
kế
7
KS. Vũ Văn Sơn KS. Vũ Văn Sơn
Thu thập, xử lý số
liệu đo
Số liệu đủ,
đạt theo thiết
kế
8
KS. Nguyễn Văn An KS. Nguyễn Văn An
Thu thập, xử lý số
liệu đo
Số liệu đủ,
đạt theo thiết
kế

chú*
A Đoàn Vương Quốc Bỉ Sang Việt Nam
1
Đoàn I:
Nội dung: trao đổi và giải quyết công
việc nội dung 1;
Kinh phí: 22,5 triệu đồng
Số lượng người tham gia: 04 người
Thời gian: Tháng 04/2007;
Địa điểm: Việt Nam;
Tên tổ chức hợp tác: Viện Năng lượng;
ĐH, Bách khoa Hà Nội; Trường Tổng
hợp Katholieke Leuven Bộ môn Kỹ thuật
Điện, Nhóm Năng lượng
; (ELECTA),
Công ty 3E nv (3E)
Đoàn I:
Nội dung: trao đổi và giải quyết công
việc nội dung 1;
Kinh phí: 22,5 triệu đồng
Số lượng người tham gia: 04 người
Thời gian: Tháng 04/2007;
Địa điểm: Việt Nam;
Tên tổ chức hợp tác: Viện Năng lượng;
ĐH, Bách khoa Hà Nội; Trường Tổng
hợp Katholieke Leuven Bộ môn Kỹ
thuật Điện, Nhóm năng lượng
(ELECTA), Công ty 3E nv (3E)
2 Đoàn II:
Nội dung: trao đổi và giải quyết công

Số lượng người tham gia: 05 người
Thời gian: Tháng 10/2007;
Địa điểm: Vương Quốc Bỉ;
Tên tổ chức hợp tác: Trường Tổng hợp
Katholieke Leuven Bộ môn Kỹ thuật
Điện, Nhóm Năng lượng
; (ELECTA),
Công ty 3E nv (3E)
Đoàn I:
Nội dung: Xây dựng phương pháp luận
đánh giá cho đề tài điện tái tạo phục vụ
cho điện khí hoá nông thôn ở Việt Nam,
Kinh phí: 110,8 triệu đồng
Số lượng người tham gia: 05 người
Thời gian: Tháng 10/2007;
Địa điểm: Vương Quốc Bỉ;
Tên tổ chức hợp tác: Trường Tổng hợp
Katholieke Leuven Bộ môn Kỹ thuật
Điện, Nhóm năng lượng
(ELECTA),
Công ty 3E nv (3E)
Tính
nhầm
phần
kinh
phí
2
Đoàn II:
Nội dung: Tổng kết, đánh giá nội dung
hợp tác quốc tế về khoa học và công

Theo kế hoạch
(Nội dung, thời gian, kinh phí,
địa điểm )
Thực tế đạt được
(Nội dung, thời gian, kinh
phí, địa điểm )
Ghi
chú
1 Đóng góp ý kiến nội dung
phương pháp luận thực hiện Đề
tài; 2/2008; kinh phí: 8 triệu
đồng; Địa điểm VNL
Đóng góp ý kiến nội dung
phương pháp luận thực hiện Đề
tài; 2/2008; kinh phí: 8 triệu
đồng; Địa điểm VNL
2 Tổng kết, đánh giá nội dung hợp
tác quốc tế về khoa học và công
nghệ; Thời gian 9/2009; Kinh
phí 10 triệu đồng; Địa điểm: Bỉ
Tổng kết, đánh giá nội dung
hợp tác quốc tế về khoa học và
công nghệ; Thời gian 9/2009;
Kinh phí 10 triệu đồng; Địa
điểm: Bỉ
8. Tóm tắt các nội dung, công việc chủ yếu:
Thời gian
Bắt đầu, kết thúc
( tháng … năm)
Số

Thu thập số liệu về bức xạ mặt trời và gió của
Trung tâm Khí tượng thuỷ văn (giá trị trung bình
đo trong 25 năm)
5/2007 –
2/2009
2/2008 –
5/2009
Viện Năng
lượng và
ĐHBK
5 Phân tích số liệu đo, Đánh giá tiềm năng ứng
dụng năng lượng Gió và Mặt trời, kể cả các
nguồn số liệu NCEP/NCAR và ứng dụng mô
hình hoá CFD
7/2007 –
12/2008
12/2008 ELECTA và
IE
3E và RERC
6 Phương pháp luận cho các đề tài điện khí hoá
nông thôn ứng dụng nguồn năng lượng tái tạo.
9/2008 –
12/2008
12/2008 ELECTA và
IE
- Chọn vị trí đo gió;
- Chọn vị trí đo bức xạ mặt trời
- Đánh giá hiệu quả kinh tế
- Mô hình hoá hệ thống
- Phương pháp thu thập số liệu

- Tổ chức 01 Hội thảo tại Việt Nam
8/2007 -
2/2008
11/2008
2 /2009
5/2008
9/2009
8/2007 -
2/2009
10/2008
2 /2009
5/2008
9/2009
Tất cả các
bên tham gia
đề tài
9 Báo cáo kết quả đề tài hợp tác song phương cho
hai chính phủ Việt Nam và Bỉ.
4/2009 9/2009 Tất cả các
bên tham gia
đề tài
III. SẢN PHẨM KH&CN CỦA ĐỀ TÀI
1. Sản phẩm KH&CN đã tạo ra:
a) Sản phẩm Dạng I:
Số
TT
Tên sản phẩm và chỉ
tiêu chất lượng chủ yếu
Đơn
vị đo

Thực tế
đạt được
Số lượng, nơi
công bố
(Tạp chí, nhà
xuất bản)
1
Bảng số liệu
Số liệu đo chính
xác
Số liệu đo
chính xác
Báo cáo tổng kết
Đề tài (Chương 5:
mục 5.2.2 ÷
5.2.4)
2
Báo cáo phân tích
Đưa ra các đánh
giá tiềm năng
NLTT tại các địa
điểm đã chọn
Các đánh giá
tiềm năng
NLTT tại các
địa điểm chọn
Báo cáo tổng kết
Đề tài
(Chương 5: mục
5.2.5)

Khác (các bài báo, đào tạo
nghiên cứu sinh, sinh viên, )
Tài liệu hướng
dẫn và đào tạo
phù hợp
Tài liệu hướng
dẫn và đào tạo
phù hợp
Báo cáo tổng kết
Đề tài (Phụ lục 2)
6
Báo cáo chế độ Gió và chế
độ bức xạ mặt trời sáu địa
điểm đã chọn
Tài liệu và sử
dụng phần mềm
Tài liệu và sử
dụng phần
mềm
Báo cáo tổng kết
Đề tài (Chương 5:
mục 5.2.2;
5.2.4;Chương 6:
mục 6.5.1; 6.5.2)
7
Báo cáo và đánh giá sự phù
hợp của các địa điểm lựa
chọn cho việc lắp đặt hệ
thống ứng dụng NLTT là
Tuabin Gió – Pin mặt trời -

hoạch điện về NLTT
Tài liệu hướng
dẫn vận hành,
quản lý Đề tài
Tài liệu hướng
dẫn vận hành,
quản lý Đề tài
(Phụ lục 5)
10
Cột đo gió 40m
Chịu môi trường
biển
Chịu môi
trường biển
Báo cáo tổng kết
Đề tài (Chương 4:
mục 4.2.2)
11
Trạm đo khí tượng
Thiết bi của Mỹ:
- Đo hướng gió 200-05-100
- Đo tổng xạ 110WS-16SR
- Bộ lưu giữ liệu 195-WS-16
- Phần mềm 110WS-16TR
- Hộp đựng bộ lưu giữ liệu
- Bộ chống sét
Ghi số liệu liên
tục
Ghi số liệu liên
tục

Ghi chú
(Thời gian
kết thúc)
1 Thạc sỹ 01 01 8/2008
2 Thạc sỹ 02 02 9/2009
đ) Thống kê danh mục sản phẩm KHCN đã được ứng dụng vào thực tế
Số
TT
Tên kết quả
đã được ứng dụng
Thời gian Địa điểm
Kết quả
sơ bộ
1
Báo cáo chế độ Gió và chế độ
bức xạ mặt trời sáu địa điểm đã
chọn
2008 -2009 Hội thảo báo cáo
tổng kết Đề tài
Báo cáo tổng
kết Đề tài
2
Tính toán bằng phần mềm,
Xây dựng mô hình ứng dụng
hệ thống phát điện: Tuabin
Gió; Pin mặt trời; Hệ năng
lượng hỗn hợp
2009 Hội thảo báo cáo
tổng kết Đề tài
Tài liệu

-Thu thập số liệu gió, MT của 150 trạm khí tượng
- Phối hợp cơ quan chuyên môn XD trạm đo khí
tượng
Người chủ trì Phó Viện trưởng Nguyễn Văn Phúc
2
Lần 2 7/2008
- Lắp đặt hoàn chỉnh thiết bị trạm đo khí tượng
- Thực hiện các hợp đồng phối hợp nghiên cứu,
trông coi bảo vệ, …
- Tính toán, đánh giá sơ bộ tính khả thi việc lắp
đặt hệ thống ứng dụng NLTT
Người chủ trì Phó Viện trưởng Nguyễn Văn Phúc
II Kiểm tra định kỳ
Lần 1 17/09/2008 Đánh giá nội dung, tiến độ thực hiện của Đề tài:
Lấy số liệu; kiểm tra thiết bị; phân tích số liệu, sử
dụng kinh phí đúng tiến độ
Ý kiến của cơ quan chủ trì, CNĐT
Ý kiến triển khai công việc tiếp theo
III Nghiệm thu cơ sở 9/2009 Nghiệm thu quá trình thực hiện ĐT: Nội dung
báo cáo, số liệu đo, số liệu thu thập, các loại tài
liệu liên quan
Kết luận chính: Đề tài đạt Xuất sắc (theo nội
dung HĐ với Bộ KH & CN
Chủ trì: Hội đồng KH của Viện
Chủ nhiệm đề tài Thủ trưởng tổ chức chủ trì
MỤC LỤC
Chương 1. MỞ ĐẦU 1
1.1. Giới thiệu chung 1
1.1.1. Cơ sở xây dựng và thực hiện đề tài 1
1.1.2. Cơ quan thực hiện 1

4.1.1. Số liệu khí tượng NASA (7/1983 - 6/1993) 32
4.1.2. Allas gió WorldBank 35
4.1.3. Số liệu khí tượng bề mặt của Việt Nam (đến 2005) 37
4.2. Nghiên cứu, xây dựng các trạm đo bức xạ mặt trời & năng lượng gió 38
4.2.1. Nghiên cứu lựa chọn địa điểm tiêu biểu 38
4.2.2. Nghiên cứu, thiết kế, chế tạo tháp đo gió 41
4.2.3. Lắp đặt các trạm đo gió, thu thập số liệu 45
4.2.4. Tài liệu thiết kế kỹ thuật thi công 45
Chương 5. TÍNH TOÁN TIỀM NĂNG, ĐÁNH GIÁ TÍNH KHẢ THI 46
5.1. Lập bản đồ năng lượng gió và mặt trời 46
5.2. Đánh giá tiềm năng ứng dụng năng lượng tái tạo 56
5.2.1. Đặc điểm khí hậu Việt nam 56
5.2.2. Bức xạ mặt trời và số giờ nắng tại các điểm chọn 63
5.2.3. Vận tốc gió tại 6 điểm, theo số liệu của NASA ở độ cao 50m 64
5.2.4. Vận tốc gió trung bình tháng, năm đo được tại 6 điểm chọn 64
5.2.5. Tính toán hệ thống gió mặt trời và hỗn hợp 66
Chương 6. ĐÁNH GIÁ TÍNH KHẢ THI VỀ NGUỒN ĐIỆN CHO QUAN LẠN88
6.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên, xã hội, kinh tế và an ninh quốc phòng 88
6.1.1. Hiện trạng điều kiện tự nhiên - xã hội, kinh tế xã Đảo Quan Lạn 88
6.1.2. Phương hướng phát triển kinh tế, xã hội trong thời gian tới 92
6.2. Hiện trạng cung cấp và sử dụng năng lượng ở xã Quan Lạn 93
6.3. Dự báo nhu cầu điện của xã trong một số năm tới đến 2015 95
6.3.1. Dự báo về dân số 95
6.3.2. Phụ tải hiện tại (năm 2008) 96
6.3.3. Dự báo về nhu cầu điện 98
6.4. Tiềm năng các nguồn năng lượng trên đảo 98
6.4.1. Năng lượng mặt trời 99
6.4.2. Năng lượng gió trên đảo Quan Lạn 99
6.4.3. Các nguồn năng lượng tái tạo địa phương khác 100
6.4.4. Đánh giá chung 100

Bảng 2.6. Tổng công suất lắp đặt điện gió trên thế giới 2000-2007 14
Bảng 2.7. Công suất lắp đặt thêm điện gió năm 2007 ở 10 nước đứng đầu 15
Bảng 4.1 Vận tốc gió trung bình tháng năm ở độ cao 50m trên mặt đất 32
Bảng 4.2. Bức xạ trung bình tháng, năm trên bề mặt ngang 32
Bảng 4.3. Vận tốc gió trung bình năm Vtb > 6m/s 33
Bảng 4.4. Bức xạ trung bình năm trên bề mặt ngang > 5kWh/m2/ngày 34
Bảng 4.5. Vận tốc gió trung bình tháng, năm đo tại độ cao 10-12 m (m/s) 37
Bảng 4.6. Số giờ nắng trung bình tháng năm xét đến năm 2000 (giờ) 37
Bảng 4.7. Số xã và huyện đảo chưa thể có điện lưới quốc gia 39
Bảng 4.8. Tên các đảo và quần đảo thống kê theo vùng 40
Bảng 5.1. Bức xạ ngày trung bình theo tháng và năm 63
Bảng 5.2. Bức xạ trung bình cả năm 63
Bảng 5.3. Số giờ nắng ngày trung bình theo tháng và năm 63
Bảng 5.4. Số giờ nắng trung bình ngày theo tháng, năm 64
Bảng 5.5. Vận tốc gió trung bình tháng, năm của 6 vị trí 64
Bảng 5.6. Vận tốc gió trung bình tháng, năm Trạm Tây Trang 64
Bảng 5.7. Vận tốc gió trung bình tháng, năm Trạm Quan Lạn 65
Bảng 5.8. Vận tốc gió trung bình tháng, năm Trạm Sầm Sơn 65
Bảng 5.9. Vận tốc gió trung bình tháng, năm Trạm Kỳ Anh 65
Bảng 5.10. Vận tốc gió trung bình tháng, năm Trạm Lý Sơn 65
Bảng 5.11. Vận tốc gió trung bình tháng, năm Trạm Ninh Phước 65
Bảng 5.12. Dự kiến mức tiêu thụ điện hộ gia đình trong điều kiện dùng điện năng
lượng tái tạo 67
Bảng 5. 13. Tóm tắt kết quả tính toán cho vị trí Tây Trang 70
Bảng 5.14. Tóm tắt kết quả tính toán cho vị trí Quan Lạn 72
Bảng 5.15. Tóm tắt kết quả tính toán cho vị trí Sầm Sơn 74
Bảng 5.16. Tóm tắt kết quả tính toán cho vị trí Kỳ Anh 76
Bảng 5.17. Tóm tắt kết quả tính toán cho vị trí Lý Sơn 78
Bảng 5.18. Tóm tắt kết quả tính toán cho vị trí Ninh Thuận 80
Bảng 5.19. Tổng hợp kết quả tính theo mô hình 1 81

Hình 5.8. Hoa gió tháng VII 54
Hình 5.9. Hoa gió tháng X 55
Hình 5.10. Đường cong công suất Tuabine gió 10kW 68
Hình 5.11. Đặc tính Ắc quy Hoppecke 10 OpzS 68
Hình 5.12. Các phương án tối ưu 69
Hình 5.13. Kết quả tính phương án không có PMT 69
Hình 5.14. Kết quả tính phương án có PMT 70
Hình 5.15. Các phương án tối ưu 71
Hình 5.16. Kết quả tính phương án không có PMT 71
Hình 5.17. Kết quả tính phương án có PMT 72
Hình 5.18. Các phương án tối ưu 73
Hình 5.19. Kết quả tính phương án không có PMT 73
Hình 5.20. Kết quả tính phương án có PMT 74
Hình 5.21. Các phương án tối ưu 75
Hình 5.22. Kết quả tính phương án không có PMT 75
Hình 5.23. Kết quả tính phương án có PMT 76
Hình 5.24. Các phương án tối ưu 77
Hình 5.25. Kết quả tính phương án không có PMT 77
Hình 5.26. Kết quả tính phương án có PMT 78
Hình 5.27. Các phương án tối ưu 79
Hình 5.28. Kết quả tính phương án không có PMT 79
Hình 5.29. Kết quả tính phương án có PMT 80
Hình 5.30. Đường cong công suất Tuabine gió 250kW 82
Hình 5.31. Đặc tính Ắc quy Hoppecke 16 OpzS 82
Hình 5.32. Các phương án tối ưu 83
Hình 5.33. Kết quả tính phương án không có PMT 83
Hình 5.34. Kết quả tính phương án có PMT 84
Hình 5.35. Các phương án tối ưu 85
Hình 5.36. Kết quả tính phương án không có PMT 85
Hình 5.37. Kết quả tính phương án có PMT 86

Đơn vị đo bức xạ mặt trời,
1kCal/cm
2
=11,63kWh/m
2
KNK Khí nhà kính
KSH Khí sinh học
KH&CN Khoa học và Công nghệ
KHKT Khoa học Kỹ thuật
KHKT&CN Khoa học kỹ thuật và Công nghệ
LPG Khí hoá lỏng
MW Mê ga oát, đơn vị đo công suầt
MWp Mê ga oát pic, đơn vị đo công suầt pinmặt trời
NEDO
Tổ chức phát triển Công nghệ công nghiệp và
Năng lượng mới
NL Năng lượng
NLCC Năng lượng cuối cùng
NLG Năng lượng Gió
NLMT Năng lượng Mặt trời
NLSK Năng lượng sinh khối
NLTT Năng lượng tái tạo
PMT Pin Mặt trời
PP Phân phối
PTNLNT&CNM Phát triển năng lượng nông thôn và công nghệ mới
REAP Kế hoạch hành động năng lượng tái tạo
SD Sử dụng
SOLARLAB
Phòng thí nghiệm mặt trời - Phân viện vật lý TP.
Hồ Chí Minh

- Số liệu gió của Ngân hàng Thế giới và số liệu gió, mặt trời của NASA
1.1.2. Cơ quan thực hiện
- Phía Vương Quốc Bỉ - Gồm 2 cơ quan
 Trường Tổng hợp Katholieke Leuven Bộ môn Kỹ thuật Điện,
Nhóm năng lượng (ELECTA), do GS. Ronnie Belmans đại diện.
Địa chỉ: Kasteel Arenberg 10, B-3001, Leuven, Bỉ
 Công ty 3E nv (3E) do Ông Luc Dewilde đại diện. Địa chỉ:
Vaartstraat 61, B-1000, Brussels, Bỉ
2
- Phía Việt Nam - Gồm 2 cơ quan
 Cơ quan chủ trì Việt Nam: Viện Năng lượng
Địa chỉ: Số 6 phố Tôn Thất Tùng, Quận Đống Đa, Hà Nội.
 Cơ quan đối tác trong nước: Trung tâm NC Năng lượng mới -
Trường ĐHBK Hà Nội.
Địa chỉ: Số 1, Đường Giải phóng, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội.
1.2. Mục tiêu và nội dung chính của đề tài
1.2.1. Mục tiêu của đề tài
Mục tiêu dài hạn
Các chuyên gia Việt Nam sẽ được nâng cao trình độ khoa học - công
nghệ, kinh nghiệm cả về lý thuyết cũng như thực hành trong lĩnh vực năng
lượng tái tạo.
Từ kết quả nghiên cứu, giúp cho cơ quan quản lý nắm bắt được những
vấn đề liên quan khi ra quyết định đối với các đề tài điện tái tạo phục vụ cho
công cuộc điện khí hoá nông thôn.
Trên cơ sở những thành tựu đã đạt được từ đề tài, tiếp tục phát triển
ứng dụng năng lượng tái tạo phục vụ đời sống nhân dân ở vùng sâu, vùng xa
nơi lưới điện quốc gia không thể vươn tới,
Ứng dụng các công nghệ năng lượng tái tạo thay thế dần nguồn năng
lượng hóa thạch, đảm bảo an ninh năng lượng, bảo vệ môi trường.
Xây dựng, phát triển ngành khoa học công nghệ và công nghiệp về


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status