Nâng cao chất lượng hoạt động thẩm định tài chính đối với các dự án xin vay vốn của các Doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Cầu Giấy - Pdf 13

Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Lời Mở đầu
Sau hn 20 nm i mi, nn kinh t nc ta ó cú nhng bc phỏt trin
vt bc, tc tng GDP bỡnh quõn nm trờn 7%, i sng vt cht v tinh
thn ca nhõn dõn ngy cng c nõng cao. Nhng thnh tu trờn l kt qu
ca chớnh sỏch i mi ca ng v Nh nc ta, trong ú khuyn khớch hot
ng huy ng v s dng cú hiu qu mi ngun vn nhm cụng nghip hoỏ,
hin i hoỏ nn kinh t.
Trong quỏ trỡnh hi nhp vi nn kinh t th gii nhng nm va qua, Vit
Nam ó t c rt nhiu thnh tu vụ cựng quan trng, trong ú ỏng k nht
l vic thu hỳt c rt nhiu cỏc nh u t nc ngoi u t vn vo Vit
Nam. Cỏc nh u t nc ngoi coi Vit Nam l mt th trng vụ cựng trin
vng, v ngy cng nhiu dũng tin ca cỏc nh u t nc ngoi u t vo
Vit Nam, ú cng l mt trong nhiu nguyờn nhõn quan trng gúp phn thỳc
y nn kinh t ngy cng phỏt trin. Kinh t phỏt trin, s lng cỏc doanh
nghip nh v va cng ngy cng tng, chim phn ln trong tng s cỏc
doanh nghip, úng gúp hn 45% vo GDP. Tuy nhiờn cỏc doanh nghip nh v
va hin nay ang gp nhiu khú khn v vn vn v cỏc vn khỏc liờn
quan nh hnh lang phỏp lý, mụi trng kinh doanh, s cnh tranh ca cỏc
doanh nghip nc ngoi
Hin nay cỏc ngõn hng thng mi ang tin hnh m rng cho vay i
vi cỏc doanh nghip nh v va. Vic m rng cho vay i vi cỏc doanh
nghip ny s m ra cho cỏc ngõn hng mt th trng tim nng em li li
nhun ln. cú th khi thụng dũng vn, giỳp cho cỏc doanh nghip nh v
va tip cn c vay thỡ vic thm nh ti chớnh i vi cỏc d ỏn xin vay vn
ca cỏc Doanh nghip nh v va rt quan trng v thc s cn thit. Bi vy,
trong quỏ trỡnh thc tp ti Ngõn hng u t v Phỏt trin Vit Nam Chi
nhỏnh Cu Giy, tụi ó la chn ti Nõng cao cht lng hot ng thm
Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Tình Kinh tế Đầu t 47A
1
Website: Email : Tel (: 0918.775.368

v BIDV Chi nhỏnh Cu Giy
1- Tng quan v H thng Ngõn hng u t v Phỏt trin Vit Nam
1.1 Lch s hỡnh thnh v phỏt trin
Ngày 26 tháng 4 năm 1957, Thủ tớng Chính phủ đã ký nghị định số
177/TTg thành lập Ngân hàng kiến thiết Việt Nam trực thuộc Bộ tài chính hoạt
động chuyên trách trong lĩnh vực đầu t và xây dựng cơ bản, tiền thân của Hệ thống
Ngân hàng Đầu t và Phát triển Việt Nam hiện nay.
Trải qua các giai đoạn phát triển, Ngân hàng Đầu t và Phát triển Việt Nam
có những tên gọi khác nhau:
- Ngân hàng Kiến thiết Việt Nam từ ngày 26/4/1957.
- Ngân hàng Đầu t và Xây dựng Việt Nam từ ngày 24/6/1981.
- Ngân hàng Đầu t và Phát triển Việt Nam từ ngày 14/11/1990.
Tên đầy đủ: Ngân hàng Đầu t và Phát triển Việt Nam.
Tên giao dịch quốc tế: Bank for Investment and Development of
Vietnam.
Tên gọi tắt: BIDV.
Ngân hàng Đầu t và Phát triển Việt Nam là một doanh nghiệp Nhà nớc hạng
đặc biệt đợc tổ chức theo mô hình Tổng công ty Nhà nớc (tập đoàn) mang tính hệ
thống nhất bao gồm hơn 112 chi nhánh và các Công ty trong toàn quốc.
Trọng tâm hoạt động và là nghề nghiệp truyền thống của Ngân hàng Đầu t
và Phát triển Việt Nam là phục vụ đầu t phát triển các dự án, thực hiện các chơng
Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Tình Kinh tế Đầu t 47A
3
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
trình phát triển kinh tế then chốt của đất nớc. Thực hiện đầy đủ các mặt nghiệp vụ
của ngân hàng phục vụ các thành phần kinh tế, có quan hệ hợp tác chặt chẽ với các
Doanh nghiệp, Tổng công ty. Ngân hàng Đầu t và Phát triển Việt Nam không
ngừng mở rộng quan hệ đại lý với hơn 400 ngân hàng và quan hệ thanh toán với
hơn 50 ngân hàng trên thế giới.
1.2 Nhim v v Phng chõm hot ng

- Với các đối tác chiến lợc: Chia sẻ cơ hội, hợp tác thành công.
- Với cán bộ công nhân viên:
+) Đảm bảo quyền lợi hợp pháp, không ngừng nâng cao đời sống vật chất,
tinh thần.
+) Luôn coi con ngời là nhân tố quyết định mọi thành công theo phơng
châm mỗi cán bộ BIDV phải là một lợi thế cạnh tranh về cả năng lực chuyên
môn và phẩm chất đạo đức.
Với hơn 50 năm xây dựng và trởng thành, Ngân hàng Đầu t và Phát triển
Việt Nam đã đạt đợc những thành tựu rất quan trọng, góp phần đắc lực cùng toàn
ngành Ngân hàng thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia và phát triển kinh tế xã hội
của đất nớc. Bớc vào kỷ nguyên mới, kỷ nguyên của công nghệ và tri thức, với
hành trang truyền thống 50 năm phát triển, Ngân hàng Đầu t và Phát triển Việt
Nam tự tin hớng tới những mục tiêu và ớc vọng to lớn hơn trở thành một Tập đoàn
Tài chính Ngân hàng có uy tín trong nớc, trong khu vực và vơn ra thế giới.
2- Tng quan v Ngõn hng u t v Phỏt trin Vit Nam Chi
nhỏnh Cu Giy
2.1 Quỏ trỡnh hỡnh thnh v phỏt trin
Ngy 27/5/1957 Chi nhỏnh kin thit H Ni nm trong h thng Ngõn
hng kin thit Vit Nam c thnh lp, nhim v chớnh l nhn vn t ngõn
sỏch Nh nc tin hnh cp phỏt v cho vay trong lnh vc u t xõy dng
c bn.
Ngy 31/10/1963 chi im 2 thuc chi nhỏnh Ngõn hng kin thit H
Ni (tin thõn ca BIDV Cu Giy hin nay) c thnh lp.
Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Tình Kinh tế Đầu t 47A
5
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Đến năm 1982, Ngân hàng kiến thiết Việt Nam đổi tên thành Ngân hàng
Đầu tư và Xây dựng Việt Nam, tách khỏi Bộ tài chính, trực thuộc Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam. Chi điểm 2 đổi tên thành chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và
Xây dựng Cầu Giấy (là chi nhánh cấp II) trực thuộc chi nhánh Hà Nội trong hệ

chc phi chớnh ph, cỏc t chc tớn dng, cỏc doanh nghip, dõn c, cỏc t chc
nc ngoi bng VND v USD tin hnh cỏc hot ng cho vay ngn, trung
v di hn i vi mi t chc thnh phn kinh t v dõn c, t ú n nay ngõn
hng ó khụng ngng phỏt trin v ln mnh.
Ngy 01/10/2004, chi nhỏnh cp I trc thuc BIDV Vit Nam c thnh
lp v i vo hot ng trờn c s nõng cp chi nhỏnh cp II cú tr s ti thỏp B,
to nh Ho Bỡnh, 106 Hong Quc Vit, H Ni.
Chi nhỏnh Cu Giy nm trờn a bn cú tc ụ th hoỏ cao, nhiu khu
ụ th mi c xõy dng, c s h tng ang c quy hoch v u t. õy l
mt trong nhng iu kin thun li lm cho hot ng Ngõn hng cú c hi
kinh doanh. Vi nh hng phỏt trin tr thnh mt Ngõn hng thng mi
hin i, nng ng, cú sc cnh tranh cao trờn a bn Cu Giy, cú sn phm
dch v Ngõn hng a dng, cht lng cao trờn nn tng ng dng Cụng ngh
thụng tin, BIDV Cu Giy ó khụng ngng n lc, phn u. Ngay sau khi c
nõng cp, chớnh thc i vo hot ng, c s quan tõm, h tr, giỳp ca
BIDV Vit Nam, chi nhỏnh ó nhanh chúng trin khai thc hin k hoch ban
lónh o BIDV Vit Nam giao v ó t c nhiu kt qu.
2.2 C cu b mỏy t chc
Thực hiện việc chuyển đổi mô hình tổ chức theo TA2 của toàn hệ thống
Ngân hàng Đầu t và Phát triển Việt Nam. Cơ cấu bộ máy tổ chức của Ngân hàng
Đầu t và Phát triển chi nhánh Cầu Giấy đợc chia thành các khối theo TA 2 nh sau:
2.2.1 Khối Quan hệ khách hàng: Gồm 2 phòng:
- Phòng Quan hệ khách hàng 1.
- Phòng Quan hệ khách hàng 2.
2.2.2 Khối Quản lý rủi ro: Gồm 1 phòng:
- Phòng Quản lý rủi ro.
Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Tình Kinh tế Đầu t 47A
7
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
2.2.3 Khối Tác nghiệp: Gồm 5 phòng:

nội bộ
P. Quan hệ khách
hàng 1
P. Quan hệ khách
hàng 2
P. Quản lý rủi ro
P. Quản trị tín
dụng
P. Dịch vụ khách
hàng cá nhân
P. Dịch vụ khách
hàng doanh nghiệp
P. Tiền tệ kho quỹ
P. Thanh toán
quốc tế
P. Kế hoạch tổng
hợp
P. Tài chính kế
toán
P. Tổ chức hành
chính
P. Điện toán
4 Phòng Giao
dịch
8 Điểm Giao dịch
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
2.3 Chc nng, nhim v ch yu:
- Huy động vốn ngắn, trung, dài hạn bằng VNĐ và bằng ngoại tệ.
- Cho vay ngắn, trung, dài hạn bằng VNĐ và bằng ngoại tệ cho mọi
thành phần kinh tế.

Chi nhỏnh xem xột cho vay cỏc i tng sau:
a) Giỏ tr vt t, hng hoỏ, mỏy múc, thit b bao gm c thu giỏ tr
gia tng v cỏc khon chi phớ thc hin cỏc d ỏn u t, phng ỏn sn
xut, kinh doanh, dch v hoc d ỏn u t, phng ỏn phc v i sng;
b) Nhu cu ti chớnh ca khỏch hng: S tin thu xut khu, nhp
khu khỏch hng phi np lm th tc xut khu, nhp khu, thu giỏ tr
gia tng i vi lụ hng nhp khu;
c) Cỏc i tng cho vay khỏc ngoi im a, im b trờn õy khi cú
vn bn chp thun hoc hng dn riờng ca Tng Giỏm c, nh: Cho vay
gúp vn thnh lp cụng ty liờn doanh; cho vay tr lói tin vay trong thi hn
thi cụng...
1.2 iu kin vay vn
Ngõn hng xem xột v quyt nh cho vay khi khỏch hng cú cỏc
iu kin sau:
1.2.1 Cú nng lc phỏp lut dõn s, nng lc hnh vi dõn s v chu
trỏch nhim dõn s theo quy nh ca phỏp lut, c th:
a) Phỏp nhõn kinh doanh phi cú:
- Vn bn ang cũn hiu lc to c s phỏp lý cho vic t chc v hot
ng ca phỏp nhõn:
+ Cú quyt nh thnh lp (i vi doanh nghip nh nc, cụng ty
trỏch nhim hu hn mt thnh viờn) hoc giy phộp u t (i vi doanh
nghip cú vn u t nc ngoi);
Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Tình Kinh tế Đầu t 47A
11
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (đối với doanh nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài, giấy phép đầu tư đồng thời là giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh);
+ Giấy phép hành nghề đối với ngành nghề phải có giấy phép.
- Điều lệ về tổ chức và hoạt động; đối với doanh nghiệp liên doanh còn

- Văn bản thỏa thuận của tất cả các thành viên hợp danh và thành viên
góp vốn về cử người đại diện vay vốn tại Ngân hàng. Trường hợp điều lệ
công ty xác định rõ thì theo quy định trong điều lệ.
1.2.2. Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp:
- Ngân hàng cho khách hàng vay vốn phục vụ nhu cầu sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ trong phạm vi ngành nghề được phép theo Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh, Giấy phép hành nghề (nếu có) của khách hàng và phục
vụ nhu cầu đời sống hợp pháp của khách hàng.
- Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ (gốc và lãi) cho Ngân hàng
trong thời hạn cam kết.
- Có dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh dịch vụ khả thi, có
hiệu quả, dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống khả thi và phù hợp với
quy định của pháp luật.
- Thực hiện bảo đảm tiền vay theo đúng quy định của Chính phủ,
hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và của Ngân hàng.
Tổng Giám đốc quy định, hướng dẫn cụ thể cơ chế bảo đảm tiền vay áp
dụng trong toàn Ngân hàng.
1.3 Nguyên tắc cho vay
Khách hàng vay vốn của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam
phải đảm bảo các nguyên tắc sau:
Sinh viªn: NguyÔn ThÞ Thu T×nh – Kinh tÕ §Çu t 47A
13
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
- Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thoả thuận trong hợp đồng tín
dụng đã được ký kết.
- Hoàn trả nợ gốc và lãi vốn vay đúng thời hạn đã thoả thuận trong
hợp đồng tín dụng đã được ký kết.
1.4 Lãi suất và mức phí cho vay
* NHĐT&PTVN thực hiện chính sách lãi suất cho vay linh hoạt dựa
trên cơ sở tăng quyền chủ động trong kinh doanh đối với các chi nhánh và

- Cỏc loi ti sn m bo khỏc
2- S lng v qui mụ cỏc d ỏn u t xin vay vn c thm nh
ti Ngõn hng u t v Phỏt trin Vit Nam Chi nhỏnh Cu Giy
2.1 Theo loi hỡnh cho vay: (Bng s liu)
2006 2007 2008
S
lng
D ỏn
S tin
(t
ng)
S
lng
D ỏn
S tin
(t
ng)
S
lng
D ỏn
S tin
(t
ng)
Vay ngn hn 482 395 524 478 573 426
Vay trung di hn 107 329 164 387 142 327
Tng cng 589 724 688 865 715 753
Qua bng s liu theo loi hỡnh cho vay, ta nhn thy rng:
+) i vi cho vay ngn hn: S lng d ỏn xin vay vn ti chi nhỏnh
tng lờn qua cỏc nm: Nm 2008 tng so vi nm 2007 l 49 d ỏn, so vi
nm 2006 l 91 d ỏn. D n cho vay li khụng t l thun nh s lng d

S
lng
D ỏn
S tin
(t
ng)
Doanh nghip nh nc 187 265 283 325 325 230
Doanh nghip ngoi
quc doanh
402 495 405 540 400 523
Tng cng 589 760 688 865 725 753
T bng s liu trờn cho ta thy: Vic cho vay i vi cỏc doanh
nghip ngoi quc doanh chim t trng ln, c th: nm 2006 cho vay Doanh
nghip ngoi quc doanh l 495 t ng bng 187% cho vay Doanh nghip
nh nc vi 402 d ỏn nhiu hn 215 d ỏn cho vay Doanh nghip nh
nc; nm 2007 cho vay Doanh nghip ngoi quc doanh l 540 t ng bng
166% cho vay Doanh nghip nh nc vi 405 d ỏn nhiu hn 122 d ỏn
cho vay Doanh nghip nh nc; nm 2008 cho vay Doanh nghip ngoi
quc doanh l 523 t ng bng 227% cho vay Doanh nghip nh nc vi
400 d ỏn nhiu hn 75 d ỏn cho vay Doanh nghip nh nc; Chi nhỏnh
Ngõn hng u t v Phỏt trin Cu Giy quan tõm, chỳ trng trong tng
trng cho vay i vi cỏc Doanh nghip ngoi quc doanh.
2.3 Theo loi tin gi
2006 2007 2008
S
lng
D ỏn
S tin
(t
ng)

1.1 Khỏi nim Doanh nghip nh v va
Núi n doanh nghip nh v va l núi n cỏch phõn loi doanh
nghip da trờn ln hay quy mụ ca cỏc doanh nghip. Phõn loi doanh
nghip nh v va (DNNVV) ch mang tớnh tng i. Mi nc khỏc nhau
cú nhng tiờu chớ phõn loi khỏc nhau tu theo iu kin kinh t xó hi ca
nc ú. Tuy nhiờn, DNNVV cú nột chung ú l quy mụ vn ch s hu nh,
s lng lao ng trung bỡnh hng nm ớt so vi mc bỡnh quõn ti nc ú.
nc ta hin nay theo phap lut quy nh doanh nghip nh v va l
nhng c s sn xut kinh doanh c lp, ó ng ký kinh doanh theo phỏp
lut hin hnh, cú vn ng ký khụng quỏ 10 t ng v s lao ng trung
bỡnh hng nm khụng quỏ 300 ngi. Nh vy tt c cỏc doanh nghip thuc
mi thnh phn kinh t cú ng ký kinh doanh v tho món tiờu thc trờn u
c gi l DNNVV.
1.2 c im cho vay i vi cỏc Doanh nghip nh v va
- Quy mụ nh: DNNVV cú ngun vn ch s hu nh, s lng lao
ng ớt, tng ti sn ca doanh nghip khụng ln. Tuy nhiờn, vic xột n quy
mụ doanh nghip ch mang tớnh tng i vỡ theo tng khu vc khỏc nhau vi
iu kin kinh t xó hi khỏc nhau thỡ ch tiờu a ra i vi DNNVV l khỏc
Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Tình Kinh tế Đầu t 47A
17
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
nhau. Ở các nước có điều kiện kinh tế phát triển, DNNVV sẽ có nguồn vốn
chủ sở hữu, tổng tài sản… lớn hơn nhiều so với các nước kém phát triển.
- Năng động và dễ thích nghi với sự thay đổi của môi trường kinh tế xã
hội: Các DNNVV do mô hình nhỏ cho nên có thể thể thay đổi cơ cấu sao cho
phù hợp với nền kinh tế thị trường. Đây là một lợi thế không nhỏ bởi vì thay
đổi cơ cấu của doanh nghiệp là một vấn đề rất khó khăn đối với các doanh
nghiệp lớn, có cơ cấu phức tạp.
- Công nghệ lạc hậu: Rõ ràng các DNNVV không có lợi thế về công
nghệ bởi vì vốn tự có của các doanh nghiệp này thường là rất ít, khó có khả

* Phương thức cho vay:
- Cho vay từng lần
- Cho vay thấu chi
- Cho vay theo hạn mức tín dụng
- Cho vay luân chuyển
- Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng
- Cho vay theo dự án đầu tư
* Tài sản đảm bảo: Hoạt động cho vay mang yếu tố rủi ro cao nên
NHTM luôn yêu cầu tài sản đảm bảo cho các khoản vay. Đặc biệt đối với các
DNNVV, tiềm lực tài chính còn ít, để đảm bảo an toàn các NHTM yêu cầu tài
sản đảm bảo cho các khoản vay của DNNVV là cần thiết. Thông thường ngân
hàng chia tài sản đảm bảo thành:
- Tài sản đảm bảo thuộc sở hữu hoặc sử dụng lâu dài của doanh nghiệp
hoặc bảo lãnh của bên thứ ba cho khách hàng là DNNVV của ngân hàng.
- Tài sản đảm bảo được hình thành từ vốn vay của ngân hàng.
Sinh viªn: NguyÔn ThÞ Thu T×nh – Kinh tÕ §Çu t 47A
19
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
2- S lng Doanh s cho vay D n cho vay ca cỏc Doanh nghip
nh v va ti BIDV Cu Giy
2.1 S lng cỏc Doanh nghip nh v va (Bng s liu):
2006 2007 2008
S
lng
DN
S tin
vay (t
ng)
S
lng

vay (t ng)
Doanh nghip ln 1.582 1.935 1.268
Doanh nghip nh v
va
724 865 753
Cho vay khỏc 689 791 643
Tng cng 2.995 3.591 2.664
Qua s liu trờn phn ỏnh: Doanh s cho vay cỏc Doanh nghip ln ti
chi nhỏnh chim t trng ln. Doanh s cho vay cỏc DNNVV: nm 2008 gim
so vi nm 2007 l 112 t, tng so vi nm 2006 l 29 t. Nm 2008 l nm cú
Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Tình Kinh tế Đầu t 47A
20
Năm
Doanh nghiệp
Năm
Doanh nghiệp
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
nhiu bin ng xu v kinh t khụng ch ti Vit Nam m cũn trờn th gii,
chớnh sỏch tht cht cho vay ca h thng Ngõn hng u t v Phỏt trin
Vit Nam a ra l mt nguyờn nhõn dn n Doanh s cho vay cỏc DNNVV
cú xu hng gim.
* Doanh s cho vay i vi doanh nghip nh v va theo thnh phn
kinh t (Bng s liu):
2006 2007 2008
Doanh s cho
vay (t ng)
Doanh s cho
vay (t ng)
Doanh s cho
vay (t ng)

Cho vay trung, di hn 329 387 327
Tng cng 724 865 753
Qua s liu cho thy: Doanh s cho vay ngn hn ti chi nhỏnh luụn ln
hn Doanh s cho vay trung di hn, iu ny chng t rng vic cho vay
ngn hn i vi cỏc DNNVV luụn c chỳ trng y mnh, chi nhỏnh
khuyn khớch cho vay ngn hn.
2.3 D n cho vay cỏc Doanh nghip nh v va
* D n cho vay i vi doanh nghip nh v va theo quy mụ doanh
nghip (Bng s liu):
2006 2007 2008
D n cho vay
(t ng)
D n cho vay
(t ng)
D n cho vay
(t ng)
Doanh nghip ln 438 786 950
Doanh nghip nh v
va
450 890 857
Cho vay khỏc 236 220 168
Tng cng 1.124 1.896 1.975
Qua bng s liu ta thy: Vic cho vay cỏc Doanh nghip nh v va
ngy cng c Chi nhỏnh quan tõm, chỳ trng y mnh thm nh, cho vay.
C th nm 2006 d n l 450 t ng bng 103% cho vay doanh nghip ln,
bng 191% cho vay khỏc; nm 2007 d n l 890 t ng bng 113% cho vay
doanh nghip ln, bng 405% cho vay khỏc;nm 2008 d n l 857 t ng
bng 90% cho vay doanh nghip ln, bng 510% cho vay khỏc.
* D n cho vay i vi DNNVV theo thnh phn kinh t (Bng
s liu):

D n cho vay
(t ng)
D n cho vay
(t ng)
Cho vay ngn hn 310 687 675
Cho vay trung, di hn 140 203 182
Tng cng 450 890 857
Qua s liu trờn cho ta thy rng: Vic cho vay ngn hn i vi cỏc
DNNVV ti BIDV Cu Giy luụn c quan tõm, khuyn khớch. C th:
+) Cho vay Ngn hn: Nm 2008 l 675 t ng chim 34% trờn tng d
n; Nm 2007 l 687 t ng chim 36% trờn tng d n; Nm 2006 l 310
t ng chim 28% trờn tng d n cho vay.
+) Cho vay Trung-Di hn: Nm 2008 l 182 t ng chim 9% trờn
tng d n; Nm 2007 l 203 t ng chim 11% trờn tng d n; Nm 2006
l 140 t ng chim 12% trờn tng d n cho vay.
Sinh viên: Nguyễn Thị Thu Tình Kinh tế Đầu t 47A
23
Năm
Thời hạn vay
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
II- Thc trng hot ng thm nh ti chớnh d ỏn xin vay vn ca cỏc
Doanh nghip nh v va ti BIDV Cu Giy
1- Qui trỡnh thm nh
* Mục tiêu của công tác thẩm định:
- Nhằm đa ra kết luận về tính khả thi, hiệu quả về mặt tài chính của dự án
đầu t, khả năng trả nợ và những rủi ro có thể xẩy ra để phục vụ cho việc quyết
định cho vay hoặc từ chối cho vay đầu t.
- Làm cơ sở tham gia góp ý, t vấn cho chủ đầu t, tạo tiền đề đảm bảo hiệu
quả cho vay, thu đợc nợ gốc và lãi đúng hạn, hạn chế, phòng ngừa rủi ro.
- Làm cơ sở để xác định số tiền cho vay, thời gian cho vay, dự kiến tiến


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status