Tiểu luận các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của khách hàng về dịch vụ mobile banking tại EXIMBANK - Pdf 13


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP HCM
KHOA SAU ĐẠI HỌC

TIỂU LUẬN
MÔN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
Đề tài:
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN MỨC ĐỘ
HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG VỀ DỊCH VỤ
MOBILE BANKING TẠI EXIMBANK

GVHD : TS. Hoàng Thị Phương Thảo
Nhóm : 6
Lớp : Đêm 3
Khóa : 21
Hệ đào tạo : Sau Đại Học Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 04 năm 2012
PHẦN 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
1.1. Lý do nghiên cứu

1.5. Tổng quan về Eximbank và dịch vụ Mobile banking Eximbank
1.5.1. Tổng quan về Eximbank
Eximbank được thành lập vào ngày 24/05/1989 với tên gọi đầu tiên là Ngân hàng Xuất Nhập Khẩu
Việt Nam, là một trong những Ngân hàng thương mại cổ phần đầu tiên của Việt Nam. Ngân hàng đã chính
thức đi vào hoạt động ngày 17/01/1990. Ngày 06/04/1992, đổi tên mới là Ngân hàng Thương Mại Cổ
Phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam (Vietnam Export Import Commercial Joint - Stock Bank), gọi tắt là
Vietnam Eximbank.
Đến nay vốn điều lệ của Eximbank đạt 10.560 tỷ đồng. Vốn chủ sở hữu đạt 13.627 tỷ đồng.
Eximbank hiện là một trong những Ngân hàng có vốn chủ sở hữu lớn nhất trong khối Ngân hàng T MCP
tại Việt Nam. Tính đến ngày 31/12/2010, Ngân hàng T MCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam có địa bàn hoạt
động rộng khắp cả nước với Trụ Sở Chính đặt tại TP. Hồ Chí Minh và 183 Chi nhánh, phòng giao dịch và
đã thiết lập quan hệ đại lý với hơn 852 Ngân hàng và chi nhánh ngân hàng ở hơn 80 quốc gia trên thế giới.
Eximbank cung cấp đầy đủ các dịch vụ của một Ngân hàng tầm cỡ quốc tế, trong đó có dịch vụ
Mobile banking.
1.5.2. Tổng quan về dịch vụ Mobile banking Eximbank
Dịch vụ Mobile baking Eximbank: là dịch vụ ngân hàng qua điện thoại. Thông qua dịch vụ giúp
khách hàng thực hiện các giao dịch trực tuyến 24/7 với ngân hàng dễ dàng, thuận tiện, mọi lúc, mọi nơi,
tiết kiệm thời gian và chi phí.
Dịch vụ Mobile baking của Eximbank được ra mắt vào khoảng tháng 03/2011.
Từ 15/9/2011 Eximbank triển khai phiên bản mới của dịch vụ Mobile Banking với nhiều tính năng
và tiện ích vượt trội.
Đến nay, dịch vụ Mobile banking của Eximbank có các tiện ích sau:
 Chuyển khoản trong và ngoài hệ thống Eximbank, chuyển cho người nhận bằng CMND
 Mở/tất toán tài khoản tiết kiệm trực tuyến
 Chuyển khoản sang tài khoản thẻ quốc tế Eximbank
 Thanh toán hóa đơn tiền điện, nợ gốc vay, cước thuê bao di động (Mobifone, Viettel)
 Nạp tiền thuê bao di động (VnTopup) cho các mạng viễn thông
 Khóa/Mở khóa thẻ quốc tế, đăng ký phát hành thẻ.
 Truy vấn thông tin số dư tài khoản tiền gửi, tiết kiệm, tài khoản vay, hạn mức còn lại thẻ
quốc tế, chi tiết lịch sử giao dịch, thông tin lãi suất, tỷ giá, điểm đặt ATM, điểm giao dịch…

- Thủ tục đăng ký sử dụng dịch vụ và việc cài đặt chương trình sử dụng dịch vụ
- Thao tác khi sử dụng dịch vụ
- Thời gian sử dụng dịch vụ
- Cách bố trí, giao diện của dịch vụ
2.1.3. Phí dịch vụ (Nguồn: webside Bộ tài chính: www.mof.gov.vn)
Theo quy định tại Điều 2, Điều 3 Pháp lệnh phí và lệ phí thì:
Phí dịch vụ là khoản tiền mà tổ chức, cá nhân phải trả khi được một tổ chức, cá nhân khác cung
cấp dịch vụ theo quy định trong danh mục phí được ban hành kèm theo Pháp lệnh. Hiện hành, có 73
loại phí khác nhau thuộc nhiều lĩnh vực như nông nghiệp, giao thông, tư pháp, tài chính ngân hàng,
v.v
Như vậy, phí dịch vụ Mobile Banking của Ngân hàng Eximbank là số tiền mà khách hàng phải
trả cho Eximbank khi sử dụng tiện ích của dịch vụ Mobile Banking.
Phí dịch vụ bao gồm các khía cạnh: cách thể hiện biểu phí, mức phí ổn định và hợp lý.
2.1.4. Độ tin tưởng
Độ tin tưởng thể hiện qua niềm tin của khách hàng rằng dịch vụ được cung cấp là chính xác, ổn
định, đáng tin cậy.
Độ tin tưởng phụ thuộc các yếu tố sau:
- Niềm tin của khách hàng vào ngân hàng cung cấp dịch vụ
- Mức độ an toàn trong quy trình sử dụng sản phẩm dịch vụ.
- Áp dụng các công nghệ hiện đại, cũng như những tiện ích, giá trị gia tăng cho khách hàng
do việc ứng dụng công nghệ đó mang lại.
- Kết quả đánh giá của các tổ chức quốc tế có danh tiếng về hệ số tín nhiệm đối với ngân
hàng cung cấp dịch vụ.
(Nguồn tham khảo: TS. Nguyễn Hữu Hiểu, Trường Đào tạo & PTNNL VietinBank, Đáp ứng kỳ
vọng của khách hàng: Yêu cầu đặt ra đối với Ngân hàng trong bối cảnh hiện nay,
http://www.vietinbank.vn/web/home/vn/research/10/100720.html)
2.1.5. Chiêu thị
- Theo Philip Kotler, Chiêu thị được định nghĩa như là bất kỳ việc gì nhằm thu hút sự chú ý và để
tăng doanh số tiêu thụ được sản phẩm/dịch vụ của mình.
- Chiêu thị được định nghĩa như là: sự phối hợp các nỗ lực nhằm thiết lập kênh truyền thông và

H1: Tiện ích, đặc điểm sử dụng dịch vụ ảnh hưởng mức độ hài lòng của khách hàng
H2: Phí của dịch vụ ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của khách hàng
H3: Độ tin tưởng ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của khách hàng
H4: Chiêu thị ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của khách hàng
H5: Độ đáp ứng của ngân hàng ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của khách hàng.
2.3. Mô hình nghiên cứu
- Biến phụ thuộc: mức độ hài lòng của khách hàng
- Biến độc lập:
 Tiện ích, đặc điểm sử dụng
 Phí dịch vụ
 Độ tin tưởng
 Chiêu thị
 Độ đáp ứng

Đ


đáp

ng

Ti

n ích, đ

c
điểm sử dụng
Độ tin tưởng
M


- Thời gian phỏng vấn dự kiến: từ ngày 26/03-30/03/2012
- Phương pháp xử lý dữ liệu: sử dụng phần mềm SPSS
Theo bảng câu hỏi định lượng ở đây, có 40 biến quan sát. Việc chọn kích thước mẫu 200 người
nhằm đảm bảo điều kiện mẫu lớn hơn 4-5 lần so với số biến quan sát.
3.2.1. Phương pháp phỏng vấn
- Danh sách và cách liên hệ khách hàng: lấy từ nguồn Eximbank
- Phỏng vấn viên là thành viên của nhóm, mỗi thành viên phỏng vấn 22-23 người, liên hệ và hẹn
khách hàng để xin phỏng vấn
- Sau khi phỏng vấn, tặng quà và cảm ơn khách hàng.
3.2.2. Thiết kế bảng câu hỏi định lượng: Phụ lục 2
3.2.3. Phương pháp xử lý dữ liệu
Bảng câu hỏi định lượng gồm có 39 biến quan sát (9 biến quan sát thuộc mức độ tiện ích, đặc điểm
sử dụng; 6 biến quan sát thuộc mức độ hài lòng về phí dịch vụ; 5 biến quan sát thuộc độ tin tưởng; 7 biến
quan sát thuộc mức độ chiêu thị; 7 biến quan sát thuộc độ đáp ứng). Thang đo mức độ hài lòng của khách
hàng là thang đo đơn hướng và được đo lường bằng 5 biến quan sát.
Các thông tin cá nhân như: giới tính, độ tuổi, mức thu nhập, nghề nghiệp cũng được thiết kế trong
bảng câu hỏi theo thang đo định danh để đo lường sự khác biệt khi đánh giá mức độ ảnh hưởng của các
yếu tố đến mức độ hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ Mobile banking.
Thang đo Likert 5 bậc được vận dụng để đo lường mức độ đồng ý của khách hàng từ các phát biểu
trong bảng câu hỏi, cụ thể là:
1 = Hoàn toàn không đồng ý
2 = Không đồng ý
3 = Không ý kiến
4 = Đồng ý
5 = Hoàn toàn đồng ý
Bằng phương pháp xử lý dữ liệu trên SPSS (Statistical Package for Social Sciences – SP SS), đề tài
đã xử lý số liệu như sau:
Giới tính
Thang đo này nhằm đo lường sự khác biệt hóa giữa nam và nữ, nội dung thang đo được trình bày:
1 – Nam

số Cronbach alpha. Những mục hỏi có hệ số “Alpha if Item Deleted” nhỏ hơn Cronbach Alpha thì không
nên loại bỏ. Thang đo có hệ số Cronbach alpha từ 0.6 trở lên là có thể sử dụng được.
Phân tích nhân tố
Phân tích nhân tố là một kỹ thuận phụ thuộc lẫn nhau, trong đó toàn bộ các mối liên hệ phụ thuộc
lẫn nhau sẽ được nghiên cứu.
Trong phân tích nhân tố, trị số KMO (Kaiser-Meyer-Olkin) là chỉ số dùng để xem xét sự thích hợp
của phân tích nhân tố. Trị số KMO phải có giá trị trong khoảng từ 0.5 đến 1 thì phân tích nhân tố là thích
hợp, còn nếu như trị số này nhỏ hơn 0.5 thì phân tích nhân tố có khả năng không thích hợp với các dữ liệu.
Ma trận tương quan (Correlation matrix): ma trận chứa tất cả các hệ số tương quan cặp giữa các cặp
biến trong phân tích. Nếu hệ số tương quan nhỏ thì có thể phân tích nhân tố không thích hợp.
Phân tích nhân tố còn dựa vào eigenvalue lớn hơn 1 thì mới được giữ lại trong mô hình. Đại lượng
eigenvalue đại diện cho lượng biến thiên được giải thích bởi nhân tố. Những nhân tố có eigenvalue nhỏ
hơn 1 sẽ không có tác dụng tóm tắt thông tin tốt hơn một biến gốc.
Điểm số nhân tố (factor scores): các trị số được ước lượng cho từng quan sát trên từng nhân tố được
rút ra.
Xoay các nhân tố: Trong phân tích nhân tố, một phần quan trọng là ma trận nhân tố (Component
Matrix). Ma trận này chứa các hệ số biểu diễn các biến chuẩn hoá bằng các nhân tố. Hệ số này thể hiện
tương quan giữa các nhân tố và các biến. Các hệ số này được dùng để giải thích các nhân tố, nó cần phải
đủ mạnh nhưng nên có hệ số tải nhân tố lớn đối với chỉ một nhân tố được rút ra. Nếu không đạt yêu cầu,
cần thực hiện xoay nhân tố.
Nếu sau khi xoay mà vẫn có biến quan sát không có hệ số tải nhân tố mạnh (0.5) lên bất kỳ nhân tố
nào được rút ra thì loại bỏ biến quan sát này ra khỏi tập biến phân tích.
Việc giải thích các nhân tố được thực hiện trên cơ sở nhận ra các biến có hệ số (factor loading) lớn
ở cùng một nhân tố.
Phân tích hồi quy bội
Phương trình hồi quy bội biểu diễn mối quan hệ giữa các nhân tố và mức độ hài lòng của khách
hàng có dạng như sau:
Y = β
0
+ β

3,
β
4
, β
5
là các hệ số hồi quy.
- X
1
, X
2
, X
3
, X
4
, X
5
là các biến độc lập theo thứ tự: tiện ích, đặc điểm sử dụng; phí dịch vụ; độ tin
cậy; chiêu thị; độ đáp ứng.

Xem xét ma trận hệ số tương quan: dựa trên bảng ma trận hệ số tương quan để xem xét tổng quát
mối quan hệ giữa từng biến độc lập với biến phụ thuộc và giữa các biến độc lập với nhau. Nếu hệ số tương
quan R giữa biến phụ thuộc Y và các biến độc lập Xj đều cao thì có thể kết luận là có thể đưa các biến này
vào để giải thích cho biến Y.

Đánh giá độ phù hợp của mô hình hồi quy: sử dụng hệ số xác định R
2
để đánh giá độ phù hợp
của mô hình hồi quy. Nếu R
2
càng cao (càng gần 1) thì mô hình càng phù hợp.

NGÀY TH

C
HIỆN
Đ

A
ĐIỂM
NHÂN
SỰ
1

Đ

t v

n đ


nghiên c

u02/03/2012

T

i l



Ph

m vi nghiên c

u09/03/2012

T

i l

p

C


nhóm

4

Gi


thuy
ế
t và mô hình nghiên c


nh tính14
/03/2012

T

i l

p

C


nhóm

6

Th

o lu

n nhóm

câu h

i đ

nh tính


i vào SPSS25
/03/2012

h

p
offline
C


nhóm

9

Ph

ng v

n đ

nh lư

ng

15ph/


H

p
offline
C


nhóm

11

Phân tích d


li

u

-

Báo cáo01
-
05/04
/2012

H


u
định tính, quà tặng)
Ngư

i

8

50.000

400
.000

2

Ph

ng v

n b

ng câu h

i
định lượng – quà tặng
Ngư

i

200

(Thành viên nhóm)
Ngư

i

9 ngư

i

2
00.000

1.
80
0.000

5

Chi phí khác

1.0
00.000

T

ng c


Private Banking, International Journal of Bank Marketing, 14 (3): 244-271, (2000)
12. A. Parasuraman, Valarie A. Zeithaml, & Leonard L. Berry, Reassessment of Expectations as a
Comparison Standard in Measuring Furtiier Research Service Quaiity: implications for further
research, Journal of Marketing Research, 1994
13. Cronin, J. J. & Taylor, S. A., Measuring Service Quality: A Reexamination and Extension, Journal
of Marketing, 56 (July): 55-68, (1992).
14. Gronroos, C. (1984), A service quality model and its marketing implications, European Journal of
Marketing
15. Oliver, R. L. (1997), Satisfation – A Behavioural Perspective on the Consumer , New York:
McGraw-Hill
16. Parasuraman, A., V.A Zeithaml, & L. L. Berry (1988), SERVQUAL: a multiple-item scale for
measuring consumer perceptions of service quality
PHỤ LỤC 1. DÀN BÀI THẢO LUẬN (ĐỊNH TÍNH)
PHẦN GIỚI THIỆU
Xin chào các anh (chị). Chúng tôi là nhóm nghiên cứu thuộc trường ĐH Kinh Tế TP.HCM. Hôm
nay, chúng tôi rất hân hạnh được đón tiếp các anh (chị) để cùng thảo luận về các yếu tố ảnh hưởng đến
mức độ hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ Mobile banking tại Eximbank. Rất mong sự đóng góp và
thảo luận nhiệt tình của các anh (chị). Mong các anh (chị) thẳng thắn trình bày, mọi ý kiến sẽ đóng góp rất
lớn vào sự thành công của đề tài nghiên cứu này.

I. NHỮNG CÂU HỎI CHUNG
1. Anh (chị) có thường sử dụng dịch vụ Mobile banking của Eximbank không? Bao nhiêu lần một
tuần?
2. Anh (chị) có sử dụng dịch vụ Mobile banking của ngân hàng khác không? Tại sao anh (chị) sử dụng
dịch vụ Mobile banking của Eximbank?
II. TIỆN ÍCH, ĐẶC ĐIỂM SỬ DỤNG DỊCH VỤ
1. Anh (chị) cảm thấy thế nào về thủ tục đăng ký, cài đặt sử dụng dịch vụ Mobile banking?
2. Khi thực hiện các thao tác dịch vụ, anh (chị) có gặp rắc rối gì không?
3. Anh (chị) thường sử dụng dịch vụ Mobile banking lúc nào? Ở đâu? Vì sao anh chị không đến ngân
hàng sử dụng dịch vụ? Anh (chị) có thấy dịch vụ Mobile banking tiết kiệm chi phí và thời gian cho

3. Anh (chị) có thấy chương trình quảng cáo, khuyến mãi nào về dịch vụ Mobile banking của
Eximbank gần đây không? Anh (chị) có thích không?
4. Một dịch vụ được quảng cáo, khuyến mãi nhiều có làm anh (chị) quan tâm nhiều hơn không?
5. Anh (chị) có sẵn sàng chuyển sang sử dụng một dịch vụ khác cùng tiện ích nếu nó có khuyến mãi
không?
VI. ĐỘ ĐÁP ỨNG
1. Theo anh (chị) mức độ nhiệt tình của các nhân viên ngân hàng khi hướng dẫn về dịch vụ Mobile
banking như thế nào?
2. Khi gặp vấn đề về thao tác sử dụng dịch vụ Mobile banking, anh (chị) có được hỗ trợ không? Anh
(chị) có hài lòng về sự hỗ trợ đó không?
3. Ngân hàng giải quyết các khiếu nại của anh (chị) như thế nào? Có kịp thời và ổn thỏa không?
4. Anh (chị) có cảm thấy mình được chăm sóc tốt như đối với khách hàng đến trực tiếp ngân hàng sử
dụng dịch vụ không?
Xin chân thành cảm ơn các anh (chị)!

PHỤ LỤC 2: BẢN CÂU HỎI ĐỊNH LƯỢNG

B

n câu h

i s

:

Đáp viên:

Ph

ng v

Xin chào anh (chị), chúng tôi là học viên thuộc trường ĐH Kinh Tế TP. HCM. Chúng tôi đang thực hiện
đề tài nghiên cứu “Các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của khách hàng về dịch vụ Mobile banking
tại Eximbank”. Xin anh (chị) vui lòng dành chút thời gian trả lời các câu hỏi dưới đây. Kết quả trả lời của
anh (chị) chỉ phục vụ cho bài nghiên cứu. Các thông tin cá nhân của anh (chị) sẽ được giữ kín hoàn toàn.

1. Vui lòng xếp thứ tự các yếu tố sau đây theo đánh giá của anh (chị) về tầm quan trọng của nó đến mức
độ hài lòng của anh (chị) đối với dịch vụ Mobile banking tại Eximbank bằng cách đánh số từ 1 đến 5
(1: quan trọng nhất, 2: quan trọng thứ nhì, …, 5: ít quan trọng nhất)
1.1. Dịch vụ có nhiều tiện ích, dễ sử dụng _____
1.2. Phí dịch vụ hợp lý, rõ ràng, ổn định _____
1.3. Độ tin cậy đối với dịch vụ _____
1.4. Chính sách chiêu thị hấp dẫn _____
1.5. Độ đáp ứng của ngân hàng _____
2. Nhận định của anh (chị) về những vấn đề sau đây về dịch vụ Mobile banking ở Eximbank. Vui lòng
đánh dấu X vào ô mà anh (chị) chọn.
R

t không đ

n
g
ý
Không đ

ng ý

Bình th
ư

ng/

TI

N ÍCH, Đ

C ĐI

M S


D

NG

1.
Th


t

c đăng ký s


d

ng d

ch v


ng


3.
Các thao tác d

ch v


d


hi

u, d


làm
4.
Tôi dùng d

ch v


m



6.
D

ch v


này cung c

p đ

y đ


nh

ng c
h

c năng mà
tôi cần (chuyển khoản, thanh toán tiền…)

7.
Cách b


trí giao di

n c


t yêu c

u
9.
Khi s


d

ng d

ch v

, r

t hi
ế
m khi
tôi
g

p r

c r


th

y
biểu phí dịch vụ rất rõ ràng, dễ hiểu

11.
Tôi

hài lòng v


m

c phí d

ch v


mà mình
đang tr

.

(bỏ câu hỏi này)

11.
M

c phí c

d

ch v


Mobile banking c

a Eximbank

n
định theo thời gian

14.
Eximbank có mi

n
,

gi

m phí d

ch v


Mobile
banking riêng cho những khách hàng thân thiết

15.
Tôi

Khi s


d

ng d

ch v

, tôi th

y an toàn như đ
ế
n tr

c
tiếp ngân hàng giao dịch

17
.

Tôi tin tư

ng
vào thương hi

u Eximbank

ng

vào d

ch v


Mobile banking

20.
Tôi tin vào đ
ộ chính xác, ổn định của dịch vụ
Mobile banking của Eximbank IV.
ĐO LƯ

NG M

C Đ


CHIÊU TH


21.
Qu
ảng cáo về dịch vụ Mobile banking của
Eximbank là phổ biến, rộng rãi


26.
Các chương tr
ình khuy
ến m
ãi c
ủa Eximbank l
à
hữu ích

27.
Các chương tr
ình

khuy
ến m
ãi
c
ủa
d
ịch vụ
Mobile banking hấp dẫn hơn các dịch vụ khác V. ĐO LƯ

NG
Đ



điện…), ngân hàng tiếp nhận khiếu nại với thái
độ nhiệt tình

32.
Ngân hàng gi
ải quyết các khiếu nại của tôi
nhanh chóng

33.
Ngân hà
ng gi
ải quyết các khiếu nại của tôi thoả
đáng

34.
Tôi th
ấy m
ình
đư
ợc chăm sóc tốt nh
ư khách
hàng đến trực tiếp giao dịch tại ngân hàng. VI
. ĐO LƯ

NG M

C Đ
38.
Tôi v
ẫn sẽ tiếp tục sử dụng dịch vụ nhiều h
ơn
nữa

39.
Tôi s
ẽ giới thiệu dịch vụ cho ng
ư
ời khác sử
dụng

Xin anh(chị) cho biết một số thông tin cá nhân sau (đánh dấu vào số thích hợp)
1. Giới tính  Nam  Nữ 2. Anh(chị) thuộc nhóm tuổi nào dưới đây:
 Dưới 23 tuổi  Từ 23-36 tuổi
 Từ 37-50 tuổi  Trên 50 tuổi
3. Anh(chị) vui lòng cho biết thu nhập hàng tháng :
 Dưới 5 triệu  Từ 5 - dưới 10 triệu/tháng
 Từ 10 - dưới 20 triệu/tháng  Trên 20 triệu/tháng
4. Vui lòng cho biết nghề nghiệp của Anh(chị)
 Kinh doanh  Nhân viên văn phòng
 Khác ( ghi rõ) : ……………  Nghề nghiệp chuyên môn (Giáo viên, bác sĩ, luật sư…)
Xin chân thành cảm ơn sự hợp tác nhiệt tình của anh/chị.
Kính chúc Anh/Chị sức khỏe và thành công


10

10

9.82

2

Phạm Minh Quan 10

10

10

10

10

10

9

10

10

9

10


Nguyễn Thị Như Quỳnh 10

10

10

10

10

10

10

10

10

10

10

10

5

Nguyễn Thị Viên Phương 10

10


10

10

10

10

10

10

10

10

7

Huỳnh Võ Ngọc Tuyền 9

10

10

10

9

10


10

9

10

9.73

9

Hồ Quang Vũ 9

10

10

10

9

10

10

9

10

10


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status