thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả quy trình giao nhận hàng nguyên container bằng đường biển tại công ty tnhh dịch vụ giao nhận vận tải thương mại công thành - Pdf 13



BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU
QUẢ HOẠT ĐỘNG GIAO NHẬN NHẬP KHẨU HÀNG
NGUYÊN CONTAINER BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG
TY TNHH DỊCH VỤ GIAO NHẬN VẬN TẢI VÀ
THƯƠNG MẠI CÔNG THÀNH Ngành : QUẢN TRỊ KINH DOANH
Chuyên ngành : QUẢN TRỊ NGOẠI THƯƠNG

ii

LỜI CẢM ƠN

đến nay tôi đã hoàn thành
báo cáo khóa luận tốt nghiệp với đề tài “Thực trạng và Giải pháp nâng cao
hiệu quả hoạt động giao nhận nhập khẩu hàng nguyên Container bằng đường
biển tại Công Ty TNHH Dịch Vụ Giao Nhận Vận Tải và Thương Mại Công
Thành
, tôi

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc



NHẬN XÉT THỰC TẬP

Họ và tên sinh viên : …………………………………………………………
MSSV : …………………………………………………………
Khoá : …………………………………………………… 1. Thời gian thực tập
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
2. Bộ phận thực tập
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
3. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
4. Kết quả thực tập theo đề tài
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
5. Nhận xét chung
………………………………………………………………………………

MỤC LỤC
v

i
LỜI CẢM ƠN ii
iii

1.1.4.3. Dịch vụ giao nhận hàng hóa đặc biệt 7
1.1.5. 7
1.1.6. 8
1.1.7. Cơ sở pháp lý, nguyên tắc giao nhận hàng hoá XNK tại cảng .9
1.1.7.1. Cơ sở pháp lý 9
1.1.7.2. Các nguyên tắc giao nhận hàng hoá xuất nhập khẩu 9
1.2. 10
1.2.1. 10
1.2.2. 10
1.2.3. 10
1.2.3.1. Ðối với hàng không phải lưu kho, bãi tại cảng 11
1.2.3.2. Ðối với hàng phải lưu kho, lưu bãi tại cảng 11
1.2.3.3. Đối với hàng nhập bằng container 11
1.3. 12
1.3.1. Kh 12
1.3.2. Hiệu quả kinh tế - xã hội của giao nhận hàng hóa bằng Container 13
1.3.3. 15
1.3.3.1. 15
1.3.3.2. 15
1.3.3.3. 15
1.3.3.4. 16
1.3.3.5. Bước 5: 16
1.3.4. Trách nhiệm của các bên trong hợp đồng giao nhận nhập khẩu hàng nguyên
Container 16
1.3.4.1. Đối với người gửi hàng 16
1.3.4.2. Đối với người vận tải 17
1.3.4.3. Đối với người nhận hàng 17
TÓM TẮT CHƯƠNG 1 17
vii


viii

2.2.6.1.
Kiểm tra chi tiết hồ sơ, giá, thuế 38
2.2.6.2.
Kiểm tra thực tế hàng hoá. 38
2.2.6.3.
Đóng lệ phí hải quan, chờ hải quan trả tờ khai đóng dấu đã hoàn
thành thủ tục hải quan, nhận lại tờ khai hải quan. 39

2.2.6.4.
Phúc tập hồ sơ 39
2.2.7. ) 39
2.2.7.1. 39
2.2.7.2. 41
2.2.8. Giao hà 42
2.2.9.
Container trên 43
2.2.9.1. 43
2.2.9.2. 44
TÓM TẮT CHƯƠNG 2 46

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN
HOẠT ĐỘNG GIAO NHẬN NK HÀNG NGUYÊN CONTAINER TẠI CÔNG
TY TNHH DỊCH VỤ GIAO NHẬN VẬN TẢI THƯƠNG MẠI CÔNG THÀNH
3.1. Mục tiêu, định hướng phát triển dịch vụ giao nhận hàng Container 47
3.1.1. Mục tiêu, phương hướng chung phát triển giao nhận hàng Container cho
các Doanh Nghiệp tại Việt Nam 47
3.1.2. 47
3.2.

x Các kí hiệu,
chữ viết tắt
Tên đầy đủ
BCT

B/L
Bill of Lading
C/O
Certificate of Origin

LCL
Less than a Container Load
LOR
Letter of Reservation
NK

O.B/L
Ocean Bill Of Lading – Vận đơn gốc
ROROC
Report on receipt of Cargo
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
XNK

WTO
World Trade Organization
xi

2010
2012 26
2012 27
xii
ĐỒ THỊ

h 2012 27
2010
2012 29 SƠ ĐỒ

15
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công Ty 21
Sơ đồ 2.2: Sơ
giao nhận 24
30
2.4 : Qui trình làm thủ tục hải quan hàng nguyên liệu nhập khẩu
để sản xuất hàng xuất khẩu 37
Vân Anh MSSV: 0954010029
3.
Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động giao nhận nhập khẩu hàng nguyên Container
bằng

.
: -
và t 2012.
4.
( ,
), ph ,
nghiên cứu tại bàn giấy, các tài liệu của công ty, giáo trình, sách báo liên quan, xin
ý kiến của anh chị làm việc tại Công Ty là những chuyên gia lâu năm trong ngành.
5.
Chương 1: L hàng nguyên Container .
Chương 2:
hoạt động n hàng nguyên container
.

dịch vụ giao nhận hàng hóa nhận hàng từ người gửi, tổ chức vận chuyển, lưu kho,
lưu bãi, làm các thủ tục giấy tờ và các dịch vụ khác có liên quan để giao hàng cho
người nhận theo sự ủy thác của chủ hàng, của người vận tải hoặc của người làm
dịch vụ giao nhận khác (gọi chung là khách hàng).
hóa từ nơi gửi hàng đến nơi nhận hàng. Người giao nhận có thể làm các dịch vụ một
cách trực tiếp hoặc thông qua đại lý và thuê dịch vụ của người thứ ba khác.
1.1.1.2. Người giao nhận hàng hóa
Theo FIATA, “người giao nhận là người lo toan để hàng hóa được chuyên chở theo
hợp đồng ủy thác và hành động vì lợi ích của người ủy thác. Người giao nhận cũng
đảm nhận thực hiện mọi công việc liên quan đến hợp đồng giao
- 4 -
Vân Anh MSSV: 0954010029
nhận như bảo quản, lưu kho trung chuyển, làm thủ tục hải quan, kiểm hoá”.
Theo Luật Thương mại năm 2005 của Việt Nam
Điều 164: Người làm dịch
vụ giao nhận hàng hóa là thương nhân có giấy chứng nhận kinh doanh dịch vụ giao
nhận hàng hóa.
Người giao nhận có thể là chủ hàng (khi chủ hàng tự đứng ra đảm nhận công
việc giao nhận hàng hóa của mình), chủ tàu (khi chủ tàu thay mặt chủ hàng thực
hiện dịch vụ giao nhận), Công Ty xếp dỡ hay kho hàng, người giao nhận chuyên
nghiệp hay bất kỳ người nào khác có đăng ký kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng
hóa. Theo luật Thương mại Việt Nam thì người làm dịch vụ giao nhận hàng hóa là
thương nhân có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng hóa.
Từ các định nghĩa trên ta có thể rút ra nhận xét:
• Người giao nhận hoạt động theo hợp đồng ủy thác ký với chủ hàng, bảo vệ lợi
ích của chủ hàng.
• Người giao nhận lo liệu việc vận tải nhưng chưa hẳn là người vận tải. Họ có thể
sử dụng, thuê mướn người vận tải. Họ cũng có thể có phương tiện vận tải, có thể
tham gia vận tải, nhưng đối với chủ hàng ủy thác, Họ là người giao nhận, ký hợp
đồng ủy thác giao nhận, không phải là người vận tải.

là hàng hóa vô hình nên không có tiêu
chuẩn đánh giá chất lượng đồng nhất, không thể cất giữ trong kho, sản xuất và tiêu
dùng diễn ra đồng thời, chất lượng của dịch vụ phụ thuộc vào cảm nhận của người
được phục vụ. Nhưng do đây là một hoạt động đặc thù nên dịch vụ này cũng có
những đặc điểm riêng:
 Dịch vụ giao nhận vận tải không tạo ra sản phẩm vật chất, nó chỉ làm cho
đối tượng thay đổi vị trí về mặt không gian chứ không tác động về mặt kỹ
thuật làm thay đổi các đối tượng đó.
 Mang tính thụ động: Đó là do dịch vụ này phụ thuộc rất nhiều vào nhu cầu
của khách hàng, các qui định của người vận chuyển, các ràng buộc về luật
pháp, thể chế của chính phủ (nước xuất khẩu, nước nhập khẩu)…
 Mang tính thời vụ: Dịch vụ giao nhận là dịch vụ phụ thuộc rất lớn vào lượng
hàng hóa xuất nhập khẩu.
- 6 -
Vân Anh MSSV: 0954010029
Ngoài những công việc như làm thủ tục, môi giới, lưu cước, người làm dịch vụ giao
nhận còn thực hiện các dịch vụ khác như gom hàng, chia hàng, bốc xếp nên để hoàn
thành công việc tốt hay không còn phụ thuộc nhiều vào cơ sở vật chất kỹ thuật và
kinh nghiệm của người giao nhận.
1.1.3.2. Yêu cầu của dịch vụ giao nhận XNK
người giao nhận phải đ :
• Giao nhận hàng hóa phải nhanh gọn.
• Giao nhận chính xác an toàn
• Bảo đảm chi phí thấp nhất.

1.1.4. Phạm vi các dịch vụ của người giao nhận
Người giao nhận thực hiện rất nhiều dịch vụ khác nhau liên quan đến hàng
hóa nhưng có thể tổng hợp thành các nhóm như sau:
1.1.4.1. Dịch vụ thay mặt người gửi hàng - người xuất khẩu
Theo chỉ dẫn của người gửi hàng, người giao nhận sẽ làm các công việc sau đây:

thời cũng yêu cầu người giao nhận phải có trình độ chuyên môn nghiệp vụ vững
chắc. Một số dịch vụ giao nhận hàng hóa đặc biệt mà người giao nhận thường gặp
hiện nay: giao nhận hàng công trình, giao nhận quần áo treo trên mắc, giao nhận
hàng triển lãm.
1.1.5. của người giao nhận trong thương mai quốc tế
Người giao nhận đã làm chức năng và công việc của những người sau đây:
 (Frontier Fowarder)
.
 (Agent)
.
 (cargo consolidator)
(LCL) t container
- 8 -
Vân Anh MSSV: 0954010029
.
 (Carrier)
Nếu n
(Container
. N
(performing Carrier).
trong mọi trường hợp trên.
 (Multidal transport
Operator – MTO)
(CTO/MTO).
1.1.6. của người giao nhận trong thương mai quốc tế
Lợi ích của dịch vụ giao nhận đối với những doanh nghiệp kinh doanh XNK:
• Giảm thiểu được các rủi ro đối với hàng hoá trong quá trình vận chuyển. Người
giao nhận thường có nhiều kinh nghiệm và kiến thức trong thuê phương tiện,
nhất là tàu biển do họ thường xuyên tiếp xúc với các hãng tàu nên họ biết rõ
hãng tàu nào là có uy tín, cước phí hợp lý, lịch tàu cụ thể,…

uy tắc thực hành thống nhất tín dụng
chứng từ UCP 600 của phòng thương mại quốc tế Paris.
Bên cạnh luật pháp quốc tế, Nhà nước Việt Nam đã ban hành các văn bản quy
phạm pháp luật liên quan đến vận tải, giao nhận hàng hóa XNK như Bộ luật Hàng
hải Việt Nam 1990, Luật thương mại Việt Nam 1997, Quyết định 2106/QĐ-GTVT
qui định thể lệ bốc dỡ, giao nhận và bảo quản hàng hóa tại cảng biển Việt Nam.
1.1.7.2. Các nguyên tắc giao nhận hàng hoá xuất nhập khẩu
Các văn bản hiện hành quy định nguyên tắc chung về giao nhận hàng hóa như sau:
• Việc bốc dỡ, giao nhận, bảo quản hàng hóa xuất nhập khẩu tại cảng là do
cảng tiến hành trên cơ sở hợp đồng giữa chủ hàng hoặc người được chủ hàng
ủy thác với cảng. Người được chủ hàng ủy thác thường là người giao nhận.
• Đối với hàng không qua cảng (không lưu kho tại cảng) thì chủ hàng hoặc
người được ủy thác có thể giao nhận trực tiếp với tàu, chỉ thỏa thuận với cảng
về địa điểm bốc dỡ, thanh toán chi phí bốc dỡ và các chi phí phát sinh khác.
• Việc bốc dỡ hàng hóa trong phạm vi cảng do cảng tổ chức thực hiện.
• Khi được ủy thác nhận hàng từ tàu, cảng nhận hàng bằng phương thức nào thì
phải giao hàng bằng phương thức ấy.
- 10 -
Vân Anh MSSV: 0954010029
• Người giao nhận hàng phải xuất trình chứng từ hợp lệ xác nhận quyền
được nhận hàng .
• Việc giao nhận được tiến hành trên cơ sở ủy thác của chủ hàng.
• Hàng thông qua cảng phải có đầy đủ ký mã hiệu…

1.2.
1.2.1. C


, CFR, FCA…)


• Lập các giấy tờ cần thiết trong quá trình giao nhận cùng người giao nhận
• Đưa hàng về kho bãi cảng
 Cảng giao hàng cho các chủ hàng
• Khi nhận được thông báo hàng đến, chủ hàng phải mang vận đơn gốc, giấy
giới thiệu của cơ quan đến hãng tàu để nhận lệnh giao hàng (D/O). khai báo
hải quan và nộp thuế nhập khẩu.
• Xuất trình biên lai nộp phí, 3 bản D/O cùng Invoice và Packing list đến văn
phòng quản lý tàu tại cảng để xác nhận D/O và tìm vị trí hàng (lưu 1 bản
D/O tại đây).
• Mang 2 D/O còn lại đến phòng thương vụ cảng để làm làm phiếu xuất kho.
• Chuyển phiếu xuất kho đến kho cảng để nhận hàng, làm thủ tục hải quan và
nộp thuế nhập khẩu (nếu có).
• Chở hàng về kho riêng của mình.
1.2.3.3. Đối với hàng nhập bằng container
 Nếu nhập nguyên container (FCL)
• , ngư
/O.
• Chủ hàng mang lệnh giao hàng đến hải quan làm thủ tục
và đăng ký kiểm hoá (có thể đề nghị đưa cả container về kho riêng hoặc ICD
để kiểm tra hải quan nhưng phải trả vỏ đúng hạn nếu không sẽ bị phạt)
- 12 -
Vân Anh MSSV: 0954010029
• Sau khi hoàn thành thủ tục hải quan, chủ hàng phải mang bộ chứng từ nhận
hàng cùng lệnh giao hàng đến Văn phòng quản lý tàu tại cảng để xác nhận
lệnh giao hàng
• Lấy phiếu xuất kho và nhận hàng
 Nếu là hàng lẻ (LCL)
Chủ hàng mang vận đơn gốc (O.B/L) hoặc vận đơn gom hàng (H.B/L) đến
hãng tàu hoặc đại lý của người gom hàng để lấy D/O, sau đó nhận hàng tại CFS quy
định


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status