Bài tập nhóm Nghiên cứu sự tác động của các yếu tố ảnh hưởng đến chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) năm 2009 của các tỉnh , thành phố ở Việt nam - Pdf 13





**************

ĐỀ TÀI: Nghiên cứu sự tác động của các yếu tố ảnh hưởng
đến chỉ số Năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) năm 2009 của
các tỉnh , thành phố ở Việt Nam

GVHD : TS. Phạm Cảnh Huy
Nhóm SVTH : Hoàng Thị Bảy
Nguyễn Trung Thành
Nguyễn Thị Cẩm Lang
Lại Minh Vương
Lớp : KTNL-K52

Hà Nội 22/ 11/2010
Bái tập nhóm môn kinh tế lượng GVHD:Phạm Cảnh Huy

Nhóm SV lớp KTNL – K52
1

Bái tập nhóm môn kinh tế lượng GVHD:Phạm Cảnh Huy

Nhóm SV lớp KTNL – K52
2
A. GI THI  TÀI
 (viết tắt PCI) là chỉ số đánh giá
và xếp hạng chính quyền các tỉnh, thành của Việt Nam trong việc xây dựng
môi trường kinh doanh thuận lợi cho việc phát triển doanh nghiệp dân
doanh. Chỉ số Năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) được xây dựng từ năm
2005 là kết quả hợp tác nghiên cứu giữa Phòng Thương mại và Công nghiệp
Việt Nam và Dự án Nâng cao năng lực cạnh tranh Việt Nam do Cơ quan
Phát triển Quốc tế Hoa Kỳ tài trợ. Kể từ khi công bố, chỉ số PCI đã trở thành
một công cụ quan trọng để đo lường và đánh giá công tác quản lý và điều
hành kinh tế trên 63 tỉnh, thành phố của Việt Nam dựa trên cảm nhận của
khu vực kinh tế tư nhân.
Chỉ số PCI năm 2009 đánh dấu năm thứ 5 xây dựng và công bố báo
cáo, cũng là một mốc đặc biệt quan trọng. Do tình trạng suy thoái toàn cầu ,
tâm lý lạc quan của doanh nghiệp đã giảm so với những năm trước.Chỉ 65%
doanh nghiệp tư nhân tại Việt nam dự định mở rộng hoạt động kinh doanh
của mình trong hai năm tới, so với 78%năm 2008 và 77% năm 2007.Trong
bối cảnh này, vai trò điều hành kinh tế của chính quyền trở nên đặc biệt quan
trọng đối với những quyết định của doanh nghiệp.Đồng thời việc đảm bảo
các chính sách và quy định rõ ràng, minh bạch và công bằng là hết sức cần
thiết, giúp doanh nghiệp dự báo chính xác hơn về triển vọng kinh doanh

của các yếu tố đến chỉ số PCI dưới đây.



1.Biến phụ thuộc : chỉ số PCI 2009 của 34 tỉnh,thành phố
2.Biến độc lập :
+ Tiếp cận đất đai và sự ổn định trong sử dụng đất
+ Tính minh bạch và khả năng tiếp cận thông tin
Bái tập nhóm môn kinh tế lượng GVHD:Phạm Cảnh Huy

Nhóm SV lớp KTNL – K52
4
+ Tính năng động và tiên phong của lãnh đạo tỉnh
+ Đào tạo lao động
+ Thiết chế pháp lý
a.Tiếp cận đất đai và sự ổn định trong sử dụng đất
Đo lường về hai khía cạnh của vấn đề đất đai mà doanh nghiệp phải đối
mặt : việc tiếp cận đất đai có dễ dàng không và doanh nghiệp có thấy yên
tâm và được đảm bảo về sự ổn định khi có được mặt bằng kinh doanh hay
không.
b.Tính minh bạch và khả năng tiếp cận thông tin
Đo lường khả năng tiếp cận các kế hoạchcủa tỉnh và các văn bản pháp lý
cần thiết cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, liệu doanh nghiệp có
thể tiếp cận một cách công bằng các văn bản này, các chính sách và quy định
mới có được tham khảo ý kiến của doanh nghiệp và khả năng tiên liệu trong
việc triển khai thực hiện các chính sách quy định đó và mức độ tiện dụng
của trang web tỉnh đối với doanh nghiệp.
c.Tính năng động và tiên phong của lãnh đạo tỉnh
Đo lường tính sáng tạo, sáng suốt của lãnh đạo tỉnh trong quá trình thực
thi chính sách của trung ương cũng như trong việc đưa ra các sáng kiến riêng

=
1

+
2

*TCDD
i
+
3

*TMB
i
+
4

*TND
i
+
5

*DTLD
i
+
6

*TCPL
i
+u
i

: Hệ số góc ứng với các biến độc lập: TCDD, TMB,
TND, DTLD, TCPL.
u
i
: sai số ngẫu nhiên.
Mô hình hồi quy mẫu có dạng:

i
Y

=
1
ˆ

+
2
ˆ

*TCDD
i
+
3
ˆ

*TMB
i
+
4
ˆ


4
ˆ

,
5
ˆ

,
6
ˆ

lµ c¸c -íc l-îng cña
1

,
2

,
3

,
4

,
5

,
6





= 0.884 cho biết khi chỉ số tiếp cận đất đai và sự ổn định trong sử dụng
đất tăng lên một đơn vị ở mức trung bình thì chỉ số PCI tăng 0.884 đơn vị
với điều kiện các yếu tố khác không đổi.
+

3

= 1.783 cho biết khi chỉ số tính minh bạch và khả năng tiếp cận thông tin
tăng lên một đơn vị ở mức trung bình thì chỉ số PCI tăng 1.783 đơn vị với
điều kiện các yếu tố khác không đổi.
Bái tập nhóm môn kinh tế lượng GVHD:Phạm Cảnh Huy

Nhóm SV lớp KTNL – K52
7
+
4
ˆ

= 1.502 cho biết khi chỉ số Tính năng động và tiên phong của lãnh đạo
tỉnh tăng lên một đơn vị ở mức trung bình thì chỉ số PCI tăng 1.502 đơn vị
với điều kiện các yếu tố khác không đổi.
+
5
ˆ

= 3.474 cho biết khi chỉ số đào tạo lao động tăng lên một đơn vị ở mức
trung bình thì chỉ số PCI tăng 3.474 đơn vị với điều kiện các yếu tố khác
không đổi.

2.Kiểm định
a.Kiểm định giả thiết với các tham số
+Kiểm định cặp giả thuyết sau :
Ho :
2

= 0.
H
1
:
2

≠ 0.
Với mức ý nghĩa 5% ,ở bảng 2 ta thấy giá trị p-value =0.007<0.05
=> Bác bỏ giả thuyết Ho, chấp nhận giả thuyết H
1
.Vậy với mức ý nghĩa 5%
yếu tố về tiếp cận đất đai và sự ổn định trong sử dụng đất có ảnh hưởng đến
chỉ số PCI
Tương tự ta lần lượt kiểm định các cặp giả thuyết khác
Bái tập nhóm môn kinh tế lượng GVHD:Phạm Cảnh Huy

Nhóm SV lớp KTNL – K52
8
Ho :
j

= 0.
H
1


: có ít nhất một trong những giá trị
j

bằng 0
Từ bảng 2 ta có P
F
=0.000< 0.05 =>Bác bỏ Ho, chấp nhận H
1

Vậy với mức ý nghĩa 5% mô hình trên có ý nghĩa
b.Kiểm định các khuyết tật
+ Đa cộng tuyến
Ở bảng 3 ta xét các hệ số tương quan giữa các biến độc lập thì hệ số
tương quan lớn nhất giữa 2 biến độc lập : TMB và TND là 0.567 <
2
R
=0.977
=>Mô hình không có đa cộng tuyến
+Phương sai sai số thay đổi
Tiến hành kiểm định White bằng Eviews
Ta xét cặp giả thuyết: Ho: Mô hình không có phương sai sai số thay đổi.
H
1
:Mô hình có phương sai sai số thay đổi.
Từ kết quả bảng 4 ta thấy p-value =0.051 > 0.05 =>không bác bỏ Ho
hay không có hiện tượng phương sai sai số thay đổi trong mô hình ở mức ý
nghĩa 5%.
3.Loại bỏ biến có hệ số không có ý nghĩa
Theo nhận xét ở trên thì hệ số cho TCPL không có ý nghĩa.Ta loại bỏ


3

= 1.762 cho biết khi chỉ số tính minh bạch và khả năng tiếp cận thông tin
tăng lên một đơn vị ở mức trung bình thì chỉ số PCI tăng 1.762 đơn vị với
điều kiện các yếu tố khác không đổi.
+
4
ˆ

= 1.702 cho biết khi chỉ số Tính năng động và tiên phong của lãnh đạo
tỉnh tăng lên một đơn vị ở mức trung bình thì chỉ số PCI tăng 1.702 đơn vị
với điều kiện các yếu tố khác không đổi.
+
5
ˆ

= 3.544 cho biết khi chỉ số đào tạo lao động tăng lên một đơn vị ở mức
trung bình thì chỉ số PCI tăng 3.544 đơn vị với điều kiện các yếu tố khác
không đổi.
.
Qua phân tích mô hình hồi quy ta thấy hai chỉ số thành phần quan trọng
nhất đối với tăng trưởng kinh tế tư nhân là tính minh bạch và đào tạo lao
động.Theo kết quả điều tra hai chỉ số này chiếm trọng số cao (20%) trong
chỉ số PCI năm 2009
Chỉ số về thiết chế pháp lý có trọng số khá thấp (<5%).Rất ít tỉnh được
điểm cao về chỉ số này dẫn tới sự khác biệt giữa các tỉnh không lớn ,và do
vậy không tác động lớn đến kết quả phát triển của khu vực kinh tế tư nhân
Bái tập nhóm môn kinh tế lượng GVHD:Phạm Cảnh Huy


Nhóm SV lớp KTNL – K52
11
Điều quan trọng là từ giải pháp đến thực hiện cần sự quyết tâm cao, sự
đồng thuận của các doanh nghiệp, của người dân. Theo kinh nghiệm của một
số tỉnh có vị trí cao trong bảng xếp hạng PCI thì: việc thực hiện thành công
những chỉ tiêu trên còn xuất phát từ việc đổi mới trong cách chỉ đạo, điều
hành, bám sát thực tế để đưa ra các giải pháp phù hợp, không rập khuôn máy
móc trong điều kiện tình hình có nhiều biến động, khó lường, nhất là về giá
cả nguyên nhiên vật liệu, vàng, USD, xăng dầu, nhân công, thị trường xuất
khẩu tập trung thực hiện đồng bộ các giải pháp, nhằm thúc đẩy phát triển
kinh tế; chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tăng tỷ trọng và chất lượng
khu vực công nghiệp và dịch vụ.
Các tỉnh,thành phố nên có một ban chỉ đạo cải thiện PCI, trực thuộc
UBND tỉnh hoặc Sở KHĐT để trực tiếp điều hành và chịu trách nhiệm quản
lí, đôn đốc, kiểm tra, giám sát các sở ban ngành, địa phương trong quá trình
thực hiện kế hoạch hành động cải thiện, nâng cao chỉ số này. Cải thiện, nâng
cao PCI phải đồng thời cải thiện tất cả các chỉ số thành phần, vì tất cả các
chỉ số thành phần có quan hệ tương trợ lẫn nhau, mặc dù một số chỉ số có
thể về lâu dài mới cho kết quả như chỉ số đào tạo lao động, thiết chế pháp lí. Bái tập nhóm môn kinh tế lượng GVHD:Phạm Cảnh Huy

Nhóm SV lớp KTNL – K52

Chỉ số
thành phần
4
Chỉ số
thành
phần 5



STT
Tỉnh

TCDD
TMB
TND
DTLD
TCPL
1
Hà Nội
58.18
5.2
6.1
3.45
5.6
5.26
2
Hải Phòng
57.57
4.78
6.3

6.76
5.65
2.88
4.94
4.46
7
Quảng Ngãi
52.34
6.14
5.87
3.27
4.07
5.24
8
Bình Định
65.97
7.17
6.67
6.91
5.1
5.15
9
An Giang
62.47
8.35
6.11
7.21
4.47
4.31
10

8.42
6.5
5.48
5.07
4.43
14
Tây Ninh
59.03
6.62
4.71
4.56
5
5.28
15
Quảng Ninh
60.81
4.76
6.32
5.9
5.2
5.41
16
Hậu Giang
64.38
7.29
6.29
8.03
4.86
5.51
17

4.04
21
Ninh Bình
58.31
6.6
2.99
5.62
4.8
4.65
22
Thái Bình
54.58
5.59
5.22
3.44
4.73
5.31
23
Bắc Cạn
47.5
4.28
5.25
3.38
3.97
4.11
24
Bắc Giang
57.5
6.09
6.99

5.74
3.33
4.55
4.39
5.08
29
Lâm Đồng
52.93
6.49
5.58
3.58
3.85
5.12
30
Lạng Sơn
52.52
6.93
4.99
3.55
4.31
3.95
31
Lào Cai
70.47
7.18
8.85
8.78
4.97
5.23
32
Bái tập nhóm môn kinh tế lượng GVHD:Phạm Cảnh Huy

Nhóm SV lớp KTNL – K52
14

Bảng kết quả hồi quy đánh giá mức ý nghĩa của mô hình bằng Excel
SUMMARY OUTPUT
Regression Statistics Multiple R
0.97697585

ANOVA

df
SS
MS
F
Significance
F

Regression
5
1417.1199
283.4239831

Standard
Error
t Stat
P-value
Lower 95%
Upper 95%
Intercept
12.1971693
3.8851378
3.139443182
0.0039671
4.2388255
20.15551323
TCDD
0.88353763
0.3036185
2.910025519
0.0070091
0.2616033
1.505471952
TMB
1.78342794
0.28164
6.332297445
7.52E-07
1.2065147
2.360341223
TND
1.50238777
0.249673

TCDD
TMB
TND
DTLD
TCPL
PCI
1 TCDD
0.44379943
1

TMB
0.73839384
0.2064636
1
TND
0.84094901
0.5531775
0.567279779

Bái tập nhóm môn kinh tế lượng GVHD:Phạm Cảnh Huy

Nhóm SV lớp KTNL – K52
17
5.Bảng 5
Bảng kết quả hồi qui sau khi bỏ bớt biến bằng Eviews

Bảng kết quả hồi qui sau khi bỏ bớt biến bằng Excel
SUMMARY OUTPUT
Regression Statistics
Multiple R
0.97395875
R Square
0.94859564
Adjusted R Square
0.94150539
Standard Error
1.62225994
Observations
34
ANOVA

Error
t Stat
P-value
Lower 95%
Upper
95%
Intercept
17.6637703
2.731154
6.467511529
4.455E-07
12.077933
23.249607
TCDD
0.74137125
0.3072925
2.412591184
0.02239
0.1128875
1.369855
TMB
1.76186085
0.2938528
5.995726588
1.6116E-06
1.1608645
2.3628572
TND
1.70201002
0.2365797


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status