slide bài giảng môn kinh tế vùng - chương 3: phân công lao động theo lãnh thổ và sự hình thành của vùng kinh tế - Pdf 13

4/14/2011
1
Giảng viên: PGS.TS. Lê Thu Hoa
E-mail: [email protected];
[email protected]
Tel. 04 35651971; Mob: 0913043585
Chương III
Phân công lao động theo
lãnh thổ và sự hình thành
Vùng kinh tế
I. Phân công lao động theo lãnh thổ
1.1. Chuyên môn hóa và lợi thế của các vùng
p Nguyên tắc về CMH theo lãnh thổ
Một vùng sẽ thực hiện CMH “trong 1 phạm vi giới hạn”
các hoạt động sản xuất nếu điều đó đem lại lợi ích cho
vùng và quốc gia. Các vùng sẽ CMH ở những lĩnh vực
hoạt động (ngành) mà thu nhập từ lĩnh vực (ngành) đó là
lớn nhất
p CMH của một vùng: là sản xuất hàng hóa với khối lượng
lớn, chất lượng tốt, chi phí thấp nhằm đáp ứng nhu cầu
bên ngoài vùng là chính sau khi đã thoả mãn nhu cầu
nội vùng
p CMH hình thành trên cơ sở lợi thế của vùng lãnh thổ
4/14/2011
2
I. Phân công lao động theo lãnh thổ
1.1. Chuyên môn hóa và lợi thế của các vùng
p Lợi thế tuyệt đối
Giả thiết:
Ø Nền kinh tế quốc gia gồm hai vùng A và B có nhu cầu
tiêu dùng hai mặt hàng là gạo và chè

ở vùng B (4/10)
Ø Ngược lại, CPSX chè ở vùng B thấp hơn nhiều so với CPSX ở
vùng A (5/20)
Ø Vùng A có lợi thế tuyệt đối về SX gạo à nên CMH vào
SX gạo
Ø Vùng B có lợi thế tuyệt đối về SX à nên CMH SX chè
Ø 2 vùng sẽ trao đổi sản phẩm cho nhau
I. Phân công lao động theo lãnh thổ
1.1. Chuyên môn hóa và lợi thế của các vùng/ Lợi thế tuyệt đối
p Sản xuất CMH khi có có khả năng trao đổi hàng hóa
p Tiêu dùng khi có trao đổi hàng hóa (cân bằng thương mại, A giữ
nguyên mức tiêu dùng 12,5 tấn gạo)
è
Thể hiện đường giới hạn năng lực sản xuất & khả năng tiêu
dùng của hai vùng???
Vùng A Vùng B (A + B)
Chè (SP) 0 20 20
Gạo (SP) 25 0 25
Vùng A Vùng B (A + B)
Chè (SP) 10 10 20
Gạo (SP) 12,5 12,5 25
4/14/2011
4
I. Phân công lao động theo lãnh thổ
1.1. Chuyên môn hóa và lợi thế của các vùng
p Lợi thế so sánh: có thể đạt được hiệu quả cho các vùng
và quốc gia nếu các vùng chuyên môn hóa vào sản xuất
những sản phẩm mà vùng sản xuất hiệu quả hơn vùng
khác, không phụ thuộc vào lợi thế tuyệt đối
à Khái niệm về chi phí tương đối và sự chênh lệch giá cả

trao đổi hàng hóa giữa các vùng
Vùng A Vùng B (A + B)
Chè (SP) 50 50 100
TV (SP) 10 25 35
è Sản xuất và tiêu dùng khi không có trao đổi hàng hóa giữa hai vùng:
1.1. Chuyên môn hóa và lợi thế của các vùng/ Lợi thế so sánh
I. Phân công lao động theo lãnh thổ
1.1. Chuyên môn hóa và lợi thế của các vùng/ Lợi thế so sánh
p Nhận xét:
Ø Có sự chênh lệch tương đối về CPSX ở 2 vùng
n Vùng A: CP tương đối của chè/ TV là 1/5 (1 chè đánh đổi 1/5
TV); CP tương đối của TV/ chè là 5/1 (1TV đánh đổi 5 chè)
n Vùng B: CP tương đối của chè/ TV là 1/2 (1 chè đánh đổi 1/2
TV); CP tương đối của TV/ chè là 2/1 (1TV đánh đổi 2 chè)
Ø Vùng A có lợi thế tương đối về SX chè so với vùng B
(1/5 so với ½) à nên CMH vào SX chè
Ø Vùng B có lợi thế tương đối về TV (2/1 so với 5/1) à
nên CMH vào SX TV
Ø 2 vùng sẽ trao đổi sản phẩm cho nhau
4/14/2011
6
I. Phân công lao động theo lãnh thổ
1.1. Chuyên môn hóa và lợi thế của các vùng/ Lợi thế tương đối
p Sản xuất CMH và mức tiêu dùng khi có có khả năng trao đổi
hàng hóa (cân bằng thương mại, tỷ lệ trao đổi là 1 TV = 4 chè, giữ
nguyên mức tiêu dùng chè)
è
Thể hiện đường giới hạn năng lực sản xuất & khả năng tiêu
dùng của hai vùng???
Vùng A Vùng B (A + B)

tăng tối đa sản lượng toàn quốc (trong ví dụ trên, mức
sản xuất toàn quốc tăng từ 35 lên 50 TV trong khi vẫn
giữ nguyên sản lượng chè)
p Hiệu quả dài hạn: tăng năng suất lao động (thành thạo
hơn, không tốn thời gian di chuyển, cải tiến cách thức
lao động ) tiếp tục tăng sản lượng, tăng thu nhâp
4/14/2011
7
I. Phân công lao động theo lãnh thổ
1.1. Chuyên môn hóa và lợi thế của các vùng
Tại sao chi phí tương đối lại khác nhau giữa các vùng???
n Sự sẵn có của các yếu tố đầu vào SX khác nhau
n Các yếu tố tương đối “dư thừa” so với các yếu tố khác sẽ có chi
phí thấp & ngược lại (vùng tương đối dư thừa lao động so với
đất đai/ TNTN và vốn à giá/ chi phí lao động giảm, CP vốn &
Đất đai/ TNTN sẽ tăng)
à Các vùng sẽ CMH SX những sản phẩm sử dụng nhiều
yếu tố đầu vào dư thừa (nhiều vốn: CN cơ khí, điện tử ; nhiều
lao động: giày da, may mặc; đất đai rộng: nông sản )
I. Phân công lao động theo lãnh thổ
1.1. Chuyên môn hóa và lợi thế của các vùng
Vận dụng lý thuyết lợi thế trong thực tế:
p Có sự tham gia của nhiều vùng/ nhiều quốc gia
p Nhiều loại sản phẩm
p Không vùng/ quốc gia nào chỉ CMH 1 loại sản phẩm &
chỉ trao đổi hàng hóa với 1 vùng/ quốc gia khác
Để phát huy được lợi thế, thực hiện CMH có hiệu
quả, các vùng phải hợp tác với nhau trong sản
xuất và trao đổi sản phẩm, tức là phải thực hiện
phân công lao động theo lãnh thổ

4/14/2011
9
I. Phân công lao động theo lãnh thổ
1.3. Phân công LĐ theo lãnh thổ và sự hình thành các Vùng KT
p Vùng kinh tế:
Ø Là bộ phận kinh tế lãnh thổ đặc thù của nền kinh tế quốc gia
Ø Là 1 hình thức biểu hiện đặc biệt của phân công lao động theo lãnh
thổ trong điều kiện nền kinh tế hàng hóa đã phát triển (SX hàng hóa
CMH à hình thành Vùng KT)
Ø Là sản phẩm tất yếu của phân công lao động theo lãnh thổ
Sản xuất XH càng phát triển à PCLĐ (ngành & lãnh thổ) càng phát
triển à khối lượng và giá trị các loại hàng hóa trao đổi giữa các vùng
càng tăng à khác biệt về vai trò, chức năng giữa các vùng
à khi nào thì hình thành Vùng KT??? Mức độ rõ nét của VKT???
• Thời kỳ nguyên thủy
• Thời kỳ chiếm hữu nô lệ
• Thời kỳ phong kiến
• Thời kỳ công trường thủ công
• Thời kỳ sản xuất lớn CNTB & CNXH
I. Phân công lao động theo lãnh thổ
1.3. Phân công LĐ theo lãnh thổ và sự hình thành các Vùng KT
p PCLĐ theo LT là yếu tố tạo vùng quan trọng nhất; sự thay đổi
trong PCLĐ sẽ dẫn dến thay đổi về nội dung, ranh giới các VKT
p Quá trình hình thành VKT diễn ra chậm và ổn định hơn PCLĐ
theo LT
p Khi đã hình thành, hệ thống VKT là cơ sở để thực hiện PCLĐ
theo LT trong nội bộ quốc gia
p PCLĐ theo LT, một mặt đã cá biệt hoá các vùng thông qua việc
lựa chọn các ngành, các phân ngành hoặc các hoạt động sản
xuất có lợi ích kinh tế cao cho mỗi vùng, mặt khác lại tạo điều

p Tác động của PCLĐLT đến tập trung hóa ???
4/14/2011
11
III. Các chỉ tiêu đánh giá CMH của vùng
3.1. Các chỉ tiêu đánh giá chung về vùng
3.1.1. Chỉ tiêu về xuất nhập khẩu
CMH thể hiện mức độ tham gia của vùng nào PCLĐLT
Một vùng kinh tế trước hết là 1 vùng sản xuất hàng hóa CMH
à Các vùng xuất khẩu ra khỏi vùng & nhập về các hàng hóa khác
p X: giá trị của toàn bộ sản phẩm hàng hóa xuất ra khỏi vùng
(X thể hiện sức đẩy, ảnh hưởng lan toả của so với các vùng khác)
p N: Giá trị toàn bộ sản phẩm hàng hóa được nhập vào vùng
(N thể hiện sức hút của vùng đối với vùng khác)
III. Các chỉ tiêu đánh giá CMH của vùng
3.1. Các chỉ tiêu đánh giá chung về vùng
3.1.1. Chỉ tiêu về xuất nhập khẩu
Chỉ tiêu tương đối: D = X/ N
p D>1 → X>N: Vùng có vai trò ảnh hưởng lớn đối với nền kinh tế quốc
dân. Đây thường là những vùng có tiềm lực kinh tế - xã hội và đã phát
triển hơn so với các vùng khác
p D<1 → X<N: Thường là những vùng chưa tham gia nhiều vào
PCLĐLT, có thể do nghèo tiềm năng hoặc chưa phát triển, chậm phát
triển hoặc những vùng trì trệ
p Lưu ý: Chỉ tiêu này chỉ so sánh tương đối giữa X và N, chưa thể hiện
được quy mô, trình độ CMH của vùng
4/14/2011
12
III. Các chỉ tiêu đánh giá CMH của vùng
3.1. Các chỉ tiêu đánh giá chung về vùng
3.1.1. Chỉ tiêu về xuất nhập khẩu

VKT TĐ Phía
Nam
GDP (triệu $) 4.405,0 818,9 1.0459,8
Xuất khẩu
(triệu $)
2.324,0 620,0 1.0400,0
Nhập khẩu
(triệu $)
2.552,0 682,0 11.440,0
Độ mở (0) 101,7% 159% 208,8%
III. Các chỉ tiêu đánh giá CMH của vùng
4/14/2011
14
III. Các chỉ tiêu đánh giá CMH của vùng
3.2. Chỉ tiêu đánh giá CMH cho từng ngành
3.2.1. Chỉ số CMH của 1 ngành
C = C
m
x C
h
C
m
: Chỉ số về mức độ CMH
C
h
: Chỉ số về hiệu quả CMH
CNNCNV
INIV
m
SS

15
III. Các chỉ tiêu đánh giá CMH của vùng
3.2. Chỉ tiêu đánh giá CMH cho từng ngành
3.2.2. Vai trò và vị trí của ngành CMH trong nền kinh tế vùng
%
V
IV
GDP
S
E =
E – Giá trị đóng góp của ngành và đối với nền kinh tế của vùng → vai
trò của từng ngành CMH đối với vùng.
à So sánh chỉ tiêu E của các ngành khác nhau trong phạm vi 1 vùng để
tìm ra ngành CMH quan trọng nhất của vùng cũng như vị trí của các
ngành quan trọng khác trong nền kinh tế vùng
III. Các chỉ tiêu đánh giá CMH của vùng
3.2. Chỉ tiêu đánh giá CMH cho từng ngành
3.2.3. Vai trò và vị trí của ngành CMH trong nền kinh tế vùng
%
V
IV
GDP
S
E =
E – Giá trị đóng góp của ngành và đối với nền kinh tế của vùng → vai
trò của từng ngành CMH đối với vùng.
à So sánh chỉ tiêu E của các ngành khác nhau trong phạm vi 1 vùng để
tìm ra ngành CMH quan trọng nhất của vùng cũng như vị trí của các
ngành quan trọng khác trong nền kinh tế vùng
4/14/2011

q LQ
i
>1: vùng CMH ngành i
p LQ
i
>>1: càng CMH so với toàn quốc, có vị trí quan trọng
trong phân công lao động theo lãnh thổ toàn quốc với ngành i
(hàng hóa xuất khẩu)
p LQ
i
<1: Phải nhập khẩu sản phẩm ngành i từ các vùng khác
NIN
VIV
l
LL
LL
LQ
/
/
=
4/14/2011
17
III. Các chỉ tiêu đánh giá CMH của vùng
3.2. Chỉ tiêu đánh giá CMH cho từng ngành
3.2.5. Các chỉ tiêu khác
Chỉ tiêu về vốn đầu tư của 1 ngành nào đó trong vùng
Chỉ tiêu về hàng hóa sản xuất và xuất khẩu
Khác???
Lưu ý: Các chỉ tiêu đánh giá chỉ có tính tương đối
Cần phân tích xu hướng của chỉ tiêu theo thời gian


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status