Slide bài giảng môn kế toán máy chương 3: Tổng quan về phần mềm kế toán Fast Accounting - Pdf 13

®¹i häc kinh tÕ quèc d©n
Khoa tin häc kinh tÕ
Bé m«n hÖ thèng th«ng tin qu¶n lý
KẾ TOÁN MÁY
Ch¬ngIII
T NG QUAN V PH N M M K TO N Ổ Ề Ầ Ề Ế Á
FAST ACCOUNTING
I. GI I THI U T NG QUAN V PH N M M K TO N Ớ Ệ Ổ Ề Ầ Ề Ế Á
FAST ACCOUNTING
1. Các phím chức năng
2. Bố trí màn hình cập nhật chứng từ
3. Quy trình vào một chứng từ mới
4. Các bước thực hiện sửa, xoá một chứng từ
5. Các thao tác chung khi lên báo cáo
a. Quy trình thực hiện lên báo cáo
b. Một số điểm cần lưu ý khi lên và xem báo cáo
6. Mối quan hệ giữa các phân hệ trong phần mềm kế toán Fast
II. PHÂN HỆ HỆ THỐNG
1. Chức năng của phân hệ hệ thống
- Khai báo các danh mục từ điển và các tham số tùy chọn
- Quản lý và bảo trì số liệu
- Quản lý người sử dụng
- Trợ giúp.
2. Khai báo các danh mục từ điển và tham số tùy chọn
- Danh mục đơn vị cơ sở
- Danh mục bộ phận hạch toán
- Danh mục nhân viên
- Danh mục tiền tệ
- Tỷ giá quy đổi ngoại tệ
- Danh mục các màn hình nhập chứng từ
- Khai báo các tham số tùy chọn.

thì phải khai báo thêm PP tính tggs nợ / có:
b. Các danh mục khác
3. Cập nhật số dư tài khoản

Nguyên tắc
-
Nhập duy nhất 1 lần
-
Đối với các TK không theo dõi công nợ được thực hiện ở
menu “Kế toán tổng hợp / Vào số dư đầu kỳ của các tài
khoản”.
- Đối với các tài khoản có theo dõi công nợ chi tiết
- Nếu chương trình được sử dụng bắt đầu từ đầu năm tài chính
- Nếu chương trình được sử dụng không phải bắt đầu từ đầu
năm tài chính
- Đối với các tài khoản ngoại tệ
- Đối với các tài khoản hàng tồn kho
4.Cập nhật chứng từ
a. Phiếu kế toán
Phiếu kế toán dùng để cập nhật các bút toán điều chỉnh, các bút
toán phân bổ, kết chuyển cuối kỳ Tại một số doanh nghiệp thì
phiếu kế toán còn được dùng để nhập nhiều loại chứng từ khác do
tính đặc thù về sự phân công công việc trong phòng kế toán.
b. Bút toán phân bổ tự động
Cuối kỳ ta thường phải thực hiện các bút toán phân bổ sau:

Phân bổ các tk 621, 622 vào tk154 trong trường hợp các chi phí
trực tiếp này không thể chỉ rõ được cho sản phẩm nào.

Phân bổ tk 627 vào tk 154.

-Tài khoản ghi nợ: Tài khoản sẽ nhận phân bổ (phải là tài
khoản chi tiết.)
- Mã vụ việc
- Mã bộ phận hạch toán
- Tk nợ/Tk có 1, 2, 3: cặp tài khoản dùng để tự động tính hệ số
phân bổ.
 Tạo bút toán phân bổ tự động
- Số chứng từ
- Số tiền phân bổ: chỉ khai báo khi không phân bổ hết toàn bộ số tiền
phát sinh.
- Mã đơn vị cơ sở: chỉ khai báo trong t/hợp có ghi số tiền phân bổ
- Hệ số phân bổ
 Tính hệ số phân bổ tự động
Do người dùng tự nhập hoặc được tính bởi chương trình. Nếu được
tính bởi chương trình thì phải khai báo cách tính. Ví dụ: dựa vào số
phát sinh nợ/có của 1 hoặc 1 cặp tài khoản nào đó.
 Ví dụ
DN có 2 PX SX A và B
Phân bổ chi phí sx chung (627) gồm:
Chi phí nhân viên TK Có 6271 / TK Nợ (6271PXA - 6271PXB)
Chi phí nhân viên TK Có 6272 / TK Nợ (6272PXA - 6272PXB)
b. Bút toán phân bổ tự động
c. Các bút toán kết chuyển tự động
Cuối kỳ ta thường phải thực hiện các bút toán kết chuyển sau:

Kết chuyển tài khoản giá vốn hàng bán vào tài khoản kết quả
kinh doanh

Kết chuyển tài khoản doanh thu vào tài khoản kết quả kinh
doanh

Khi tạo bút toán kết chuyển Fast sẽ kết chuyển số tiền bằng tổng
số phát sinh trừ tổng số giảm trừ trong kỳ.
- Trường hợp cần phải điều chỉnh lại số liệu gốc thì ta lại phải sửa
lại các bút toán kết chuyển.
- Fast cho phép kết chuyển:
+ từ một tài khoản chi tiết này sang một tài khoản chi tiết khác.
+ từ một tài khoản tổng hợp sang một tài khoản chi tiết
+ từ một tài khoản tổng hợp sang một tài khoản tổng hợp khác.
c. Các bút toán kết chuyển tự động
 Khai báo các bút toán kết chuyển tự động
- Stt
- Tên bút toán
-Tài khoản ghi nợ
- Tài khoản ghi có
- Loại kết chuyển
- Kết chuyển theo vụ việc
- Kết chuyển theo bộ phận hạch toán
- Kết chuyển theo sản phẩm
- Chỉ kết chuyển phát sinh có mã vụ việc, sản phẩm, bộ phận
hạch toán.
 Tạo bút toán kết chuyển tự động
- Khai báo thêm thông tin về số chứng từ kết chuyển.
- Đánh dấu các bút toán cần tạo (tạo nhiều bút toán cùng một
lúc)
- Có thể xóa đi tạo lại và in ra.
 Thực hiện bút toán kết chuyển tự động
Nhấn F4, khai báo tháng cần kết chuyển
c. Các bút toán kết chuyển tự động
d. Bút toán chênh lệch tỷ giá cuối kỳ
Cuối kỳ ta phải thực hiện đánh giá lại tiền ngoại tệ theo tỷ giá

nhuận theo từng mặt hàng, nhóm hàng; bán hàng theo bộ phận,
cửa hàng, nhân viên bán hàng, theo hợp đồng; các khoản phải thu,
tình hình thu tiền và tình trạng công nợ của khách hàng.
- Tính thuế GTGT của hàng hoá bán ra.
- Liên kết số liệu với kế toán tiền mặt, tiền gửi để có thể lên được
các báo cáo công nợ và chuyển số liệu sang phân hệ kế toán tổng
hợp và kế toán hàng tồn kho.
Sơ đồ tổ chức của phân hệ kế toán bán hàng và công nợ phải thu
2. Quản lý danh mục từ điển
a. Danh mục khách hàng
- Dùng để quản lý khách hàng và các đối tượng công nợ phải thu,
phải trả (tk 131, 136, 1388, 141, 331, 336 và 3388…).

Mục đích việc quản lý khách hàng theo nhóm
- Dễ quản lý và theo dõi các đối tượng khách hàng
- Lên các báo cáo doanh thu theo từng nhóm khách hàng

Nguyên tắc quản lý khách hàng theo nhóm
- Các đối tượng cùng nhóm phải có 1 đặc điểm, tiêu chí để phân
biệt
- Các đối tượng có chung mục đích sử dụng thì được phân vào
cùng 1 nhóm
- Các đối tượng không được trùng mã với nhau và mã hoá các
đối tượng theo nguyên tắc mẹ - con.
- Được thực hiện ở Menu “Kế toán bán hàng và công nợ phải thu
-> Danh mục từ điển -> Danh mục phân nhóm khách hàng”
b. Danh mục phân nhóm khách hàng
Các thông tin về danh mục phân nhóm khách hàng
- Kiểu phân nhóm
- Mã nhóm


- Nhóm khách 1: (Mã nhóm 1)MB
- Nhóm khách 2: (Mã nhóm 2)TN
- Nhóm khách 3: (Mã nhóm 3)TUAN
- …
Khách hàng Người bán Nội bộ


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status