bài giảng bao bì phụ gia thực phẩm chương 5 bao bì giấy bao bì vận chuyển hàng hóa - Pdf 14

CHƯƠNG 5
BAO BÌ GIẤY – BAO BÌ VẬN CHUYỂN
HÀNG HÓA
5.1 GIỚI THIỆU BAO BÌ VẬN CHUYỂN HÀNG
HÓA
5.1.1 Gỗ:
- Từ cổ xưa người ta đã dùng gỗ làm vật liệu để đóng
kiện với số lượng hàng hóa lớn để vận chuyển. Lúc
đó, số lượng hàng hóa được vận chuyển thương mại
còn thấp, gỗ được tiêu dùng với số lượng không cao,
chưa gây thiệt hại cho rừng và chưa ảnh hưởng lớn
đến môi trường.
- Thương mại ngày càng phát triển, nhu cầu về bao bì
vận chuyển ngày càng tăng cao cùng với việc khai
thác rừng vượt mức đã khiến cho nhu cầu về gỗ tăng
cao nên không có đủ gỗ để đáp ứng những vật
liệu khác cạnh tranh với gỗ.
5.1 GIỚI THIỆU BAO BÌ VẬN CHUYỂN
HÀNG HÓA
Trong đó, giấy bìa gợn sóng chiếm ưu thế vì tính
nhẹ hơn gỗ rất nhiều , giúp chi phí vận chuyển giảm
thấp.
Tuy nhiên, hiện nay vẫn còn một số ít trường hợp
hàng hóa vẫn được đóng kiện bằng thùng gỗ do
tính chất hàng hóa và tính chất cơ lý của gỗ cao.
5.1 GIỚI THIỆU BAO BÌ VẬN CHUYỂN
HÀNG HÓA
Với khuynh hướng tăng sự hữu dụng của vật liệu
gỗ trong việc đóng thùng chứa hàng đã hình
thành công nghệ sản xuất gỗ ghép và gỗ dán.
Gỗ dán được dùng để sản xuất các thùng bằng

5.2 CẤU TẠO BAO BÌ GIẤY - ỨNG DỤNG
5.2.1 Đặc tính:
 Ưu điểm:
- Tính bền cơ học.
- Nhẹ.
- Dễ hủy, không gây ô nhiễm môi trường.
- Dễ tái sinh.
 Khuyết điểm:
- Dễ rách, thấm nước, thấm khí, dễ bị rách khi độ ẩm
cao.
- Độ ẩm cho phép đảm bảo tính bền của giấy là 6 – 7%.
- Quy cách được quy định bởi trọng lượng trên 1 đơn vị
diện tích giấy: g/m
2.
5.2 CẤU TẠO BAO BÌ GIẤY - ỨNG DỤNG
5.2.1 Đặc tính:
- Giấy là vật liệu lâu đời không gây hại MT, đã được
xử lý để có thể tăng cường tính kháng hơi ẩm,
chống oxy hóa, kháng VK
- Giấy có thể làm từ nguyên liệu rơm rạ, gỗ vụn, vỏ
cây, bột gỗ, giấy thải, gỗ thân mềm, gỗ thân cứng.
- Chất lượng giấy được quyết định bởi nguyên liệu
cellulose ban đầu hơn là các chất phụ gia, đó
chính là chiều dài của cellulose. Ngoài ra, tỷ trọng
của gỗ cũng ảnh hưởng lớn đến cấu tạo của giấy.
5.2 CẤU TẠO BAO BÌ GIẤY - ỨNG DỤNG
5.2.1 Đặc tính:
 Thành phần chính của các tế bào gỗ:
- Cellulose
- Hemicellulose

 Giấy làm bao bì thực phẩm:
- Người ta dùng giấy được tráng 1 màng plastic hoặc
màng plastic với Al lá chống thấm khí nhằm ngăn
cản tác động của MT ngoài lên thực phẩm.
- Giấy bìa cứng, giấy kraft dùng làm bìa carton gợn
sóng chiếm lượng cao, giấy dùng để gói thực phẩm
chiếm số lượng nhỏ.
- Ngoài ra, giấy bìa cứng còn dùng để làm hộp, làm
túi đựng quà .
5.3 GIẤY BÌA GỢN SÓNG – CẤU TẠO BAO
BÌ VẬN CHUYỂN
5.3.1 Cấu tạo của bìa giấy gợn sóng – Bao bì
vận chuyển:
Giấy bìa gợn sóng hiện nay có thể được ghép từ
3,5 hoặc 7 lớp. Các dợn sóng có hình vòng
cung nhằm mục đích tăng khả năng chịu lực.
5.3 GIẤY BÌA GỢN SÓNG – CẤU TẠO BAO
BÌ VẬN CHUYỂN
5.3.1 Cấu tạo của bìa giấy gợn sóng – Bao bì
vận chuyển:
 Các loại giấy gợn sóng – tính chất:
- Loại gợn sóng A: Có bước sóng dài và chiều
cao sóng cao có đặc tính chịu lực va chạm tốt
nhất. Giấy này dùng để đóng gói các loại hàng
hóa có thể bị ảnh hưởng bởi va chạm cơ học.
8,40
5,634,59
5.3 GIẤY BÌA GỢN SÓNG – CẤU TẠO BAO
BÌ VẬN CHUYỂN
5.3.1 Cấu tạo của bìa giấy gợn sóng – Bao bì vận

BÌ VẬN CHUYỂN
5.3.2 Cách sắp xếp hộp lon thực phẩm vào bao
bì:
- Có 2 cách xếp lon thực phẩm vào bao bì:
+ Cách xếp vuông góc: Tâm các hình tròn đáy lon
nằm ở đỉnh của hình vuông cạnh bằng đường
kính lon.
+ Cách xếp chéo: Tâm các hình tròn đáy lon là
đỉnh của tam giác đều có cạnh bằng đường kính
lon.
5.4 QUY CÁCH CỦA BAO BÌ VẬN CHUYỂN:
5.4.1 Quy định về kích thước thùng khối chữ nhật
và khối lượng hàng chứa đựng bên trong:
Ký hiệu
thùng
Kích thước (mm)
KL tối đa cho phép
đóng trong 1 thùng (kg)
Dài Rộng Cao
8
10
12
13A
13B
14
512
458
512
412
508


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status