thuyết minh quy hoạch nông thôn mới xã Vũ Chấn huyện Võ Nhai tỉnh Thái Nguyên - Pdf 14

Đồ án quy hoạch chung xây dựng NTM xã Vũ Chấn huyện Võ Nhai
Phần I: Mở đầu
I. Lý do, sự cần thiết
Định hớng phát triển xây dựng nông thôn mới là một chơng trình mục tiêu
quốc gia có ý nghĩa vô cùng quan trọng trong tiến trình đẩy mạnh công nghiệp hóa
hiện đại hóa, tạo nền móng cho phát triển kinh tế xã hội, văn hóa, đảm bảo an ninh
quốc phòng, bảo vệ môi trờng sinh thái, tạo môi trờng sống bền vững. Đặc biệt đối
với vùng trung du miền núi phía bắc trong đó có huyện Võ Nhai tỉnh Thái Nguyên.
Thực hiện Quyết định số 800/QĐ - TTg ngày 04/06/2010 của thủ tớng chính
phủ phê duyệt chơng trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2010 - 2020. Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/04/2009 của Thủ tớng Chính phủ
về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới. UBND tỉnh Thái Nguyên
đã có Quyết định số 1282/QĐ-UBND ngày 25/05/2011 về việc phê duyệt Chơng
trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2011 - 2015, định hớng
đến 2020, trong đó có kế hoạch triển khai lập quy hoạch xây dựng nông thôn mới
các xã thuộc huyện Võ Nhai tỉnh Thái Nguyên.
Xã Vũ Chấn là một xã vùng cao thuộc huyện Võ Nhai, xã nằm cách trục đ-
ờng quốc lộ 1B là 21km, cách trung tâm huyện Võ Nhai 38km về phía Đông, xã có
diện tích đất tự nhiên là 7.769 ha. Đến cuối năm 2010 đầu năm 2011 xã có 2.697
khẩu đang sinh sống, chia thành 10 xóm.
Đợc sự quan tâm của Nhà nớc, của cấp uỷ đảng, chính quyền các cấp, các
hoạt động đầu t vào nông thôn bằng các chơng trình, dự án thực hiện trên địa phơng.
Bộ mặt nông thôn đã từng bớc đợc đổi thay nhiều trong mấy năm gần đây. Tuy
nhiên, trong quá trình phát triển xã hội của xã Vũ Chấn đã nảy sinh nhiều vấn đề về
việc quản lý cũng nh định hớng phát triển, hiện xã đang đứng trớc nhiều khó khăn
thách thức: Bình quân thu nhập và mức sống trên đầu ngời thấp so với thành thị, sản
xuất vẫn chủ yếu là nông, lâm nghiệp, ngành nghề cha phát triển, sức ép lao động
nông thôn dôi d ngày càng tăng, lao động thiếu việc làm, nhất là các thời điểm nông
nhàn và sự chuyển dịch lao động ra thành phố ngày càng lớn. Cơ sở hạ tầng phục vụ
cho sản xuất và đời sống của nhân dân còn nhiều khó khăn. Hiện trạng cơ sở hạ tầng
xã hội còn nhiều thấp kém, cha đạt theo tiêu chí nông thôn mới. Nhu cầu sử dụng

đất đối với hệ thống công trình công cộng, dịch vụ, đất ở, đất sản xuất, đất xây dựng
hạ tầng kỹ thuật và nhu cầu phát triển. Xác định giải pháp quy hoạch sử dụng đất,
quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, bố trí các lô đất theo chức năng
sử dụng với qui mô đáp ứng yêu cầu phát triển của từng giai đoạn quy hoạch và bảo
vệ môi trờng.
d) Xác định hệ thống dân c tập trung thôn, bản trên địa bàn hành chính xã
phù hợp với đặc điểm sinh thái, tập quán văn hóa của từng vùng miền, xác định các
chỉ tiêu kinh tế-kỹ thuật cụ thể gồm:
- Quy mô, chỉ tiêu cơ bản về đất, nhà ở và các công trình công cộng tại thôn, xóm.
- Các chỉ tiêu cơ bản
e) Hệ thống công trình công cộng cấp xã:
- Xác định vị trí, quy mô, nội dung cần cải tạo chỉnh trang hoặc đợc xây dựng
mới các công trình công cộng, dịch vụ nh các công trình giáo dục, y tế, văn hóa, thể
dục thể thao, thơng mại, dịch vụ cấp xã và ở các thôn, bản phù hợp với điều kiện địa
lý, kinh tế, văn hóa-xã hội và tập quán sinh sống của nhân dân.
- Xác định hệ thống các công trình di tích lịch sử, văn hóa, cảnh quan có giá trị.
g) Quy hoạch mạng lới công trình hạ tầng kỹ thuật giao thông, thoát nớc, cấp
nớc, cấp điện,thoát nớc thải, vệ sinh môi trờng, nghĩa trang toàn xã, các thôn, bản và
vùng sản xuất.
h) Xác định các dự án u tiên đầu t tại trung tâm xã và các thôn xóm, khu vực
đợc lập quy hoạch.
III. Phạm vi lập quy hoạch
Quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Vũ Chấn thực hiện theo giai đoạn từ
năm 2011 đến năm 2015, định hớng đến 2020.
Phạm vi đối với Quy hoạch nông thôn mới (Quy hoạch chung xã) bao gồm
ranh giới toàn xã Vũ Chấn với tổng diện tích tự nhiên toàn xã là 7.769ha. Xã Vũ
Chấn là một xã vùng cao nằm phía Bắc huyện Võ Nhai với dân số 2.697 ngời. Tiếp
giáp với các xã trong huyện và giáp các huyện khác nh sau:
Phía Bắc giáp xã Sảng Mộc, Nghinh Tờng - huyện Võ Nhai;
Phía Đông giáp xã Phú Thợng - huyện Võ Nhai;

án quy hoạch xây dựng;
- Quyết định số 21/2005/QĐ-BXD ngày 22/7/2005 của Bộ Xây dựng về việc
ban hành hệ thống ký hiệu bản vẽ trong các đồ án quy hoạch xây dựng;
- Thông t số 13/2011/TT-BTNMT ngày 15/4/2010 của Bộ Tài nguyên và Môi
trờng quy định về ký hiệu bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử
dụng đất.
- Thông t số 13/2011/TTLT-BXD-BNNPTNT-BTN&MT ngày 28/10/2011 quy
định việc lập thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới.
2. Các văn bản của UBND tỉnh Thái Nguyên, các sở ban ngành, UBND huyện
Võ Nhai về QHXD nông thôn mới:
- Thông báo số 86/TB-UBND ngày 21/9/2010 của UBND tỉnh Thái Nguyên
về kết luận của lãnh đạo UBND tỉnh tại hội nghị Ban chỉ đạo thực hiện Nghị quyết
TW7;
- Quyết định số 1282/QĐ-UBND ngày 25/05/2011 của UBND tỉnh Thái
Nguyên về việc phê duyệt Chơng trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Thái Nguyên
giai đoạn 2011 - 2015, định hớng đến 2020;
- Chơng trình 420/Ctr-UBND,ngày 31 tháng 3 năm 2010 của UBND tỉnh Thái
Nguyên v/v thực hiện Nghị quyết Trung ơng 7 ( khóa X )
- Thông báo kết luận của BCH Đảng bộ tỉnh Thái Nguyên số 164-TB/TU
ngày 9/5/2011 v/v thông qua một số Chơng trình, đề án phát triển kinh tế xã hội trên
địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2011-2015.
- Quyết định số 112/QĐ-SXD ngày 04/8/2011 của Sở xây dựng Thái Nguyên
V/v: Ban hành hớng dẫn tổ chức lập quy hoạch xây dựng nông thôn mới trên địa bàn
tỉnh Thái Nguyên;
- Quyết định số 1114/QĐ-SGTVT ngày 02/8/2011 của Sở Giao Thông vận
tải Thái Nguyên V/v: Ban hành hớng dẫn quy hoạch, hoàn thiện hệ thống giao thông
trên địa bàn xã, đờng liên xã, đờng liên thôn, liên xóm;
- Quyết định số 253/QĐ- STNMT ngày 09/8/2011 của Sở tài nguyên môi tr-
ờng Thái Nguyên V/v: Hớng dẫn lập, thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
chi tiết cấp xã;

- Bản đồ địa giới hành chính huyện Võ Nhai 1/50.000;
- Bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất đến năm 2010 xã Vũ Chấn
huyện Võ Nhai Tỷ lệ 1/5000 do Ban chỉ đạo xây dựng nông thôn mới huyện Võ
Nhai cung cấp tháng 8/2011;
- Bản đồ nền địa hình toàn huyện Võ Nhai tỷ lệ 1/10.000.
- Các Quy chuẩn, Tiêu chuẩn ngành có liên quan
Phần 2: Nội dung đồ án Quy hoạch chung xây dựng
nông thôn mới
I. Phân tích đánh giá hiện trạng xã Vũ Chấn
1. Đánh giá các điều kiện tự nhiên
* Vị trí địa lý: Vũ Chấn là xã vùng cao nằm ở phía Bắc của huyện Võ Nhai,
cách trung tâm huyện Võ Nhai là 38km về phía Đông, cách trục đờng quốc lộ 1B
21km. Tổng diện tích tự nhiên toàn xã 7.769ha, với dân số khoảng 2.697 khẩu đợc
chia thành 10 xóm.
* Tài nguyên đất đai:
Diện tích tự nhiên của xã: 7.769 ha. Trong đó:
- Đất nông nghiệp: 7.649,9 ha.
- Đất phi nông nghiệp: 77,41 ha.
- Đất cha sử dụng: 21,18ha
- Đất ở tại nông thôn: 20,51ha
* Về khí hậu: Là một xã vùng cao nằm ở phía Bắc huyện Võ Nhai mang đặc
điểm vùng núi Bắc Bộ, chịu ảnh hởng của khí hậu nhiệt đới gió mùa, trong năm khí
hậu đợc chia làm bốn mùa rõ rệt nên rất thuận lợi cho việc xây dựng và phát triển
một nền nông nghiệp đa dạng, bền vững.
- Nhiệt độ: Nhiệt độ trung bình về mùa Đông từ tháng 11 đến tháng 3 năm
sau khoảng 20
0
C, thời điểm lạnh nhất là tháng 1, 2 có nhiệt độ khoảng 8-13
0
C, đặc

ngày (lúa, ngô, khoai, sắn, nhãn, vải, chè, keo tai tợng, mỡ )
* Tài nguyên thiên nhiên :
Là một xã còn cấu trúc địa hình là đồi núi cộng với khí hậu nhiệt đới gió
mùa, độ ẩm cao, ma nhiều nên thuận lợi cho việc phát triển nông nghiệp, lâm
nghiệp. Hiện nay trên địa bàn xã có 6609,41ha rừng chiếm 85,07% tổng diện tích
đất tự nhiên.
Đánh giá thuận lợi và khó khăn từ điều kiện tự nhiên xã Vũ Chấn :
- Thuận lợi: Vũ Chấn có thuận lợi về điều kiện tự nhiên giúp ngời dân có thể
phát triển về kinh tế nông lâm nghiệp, từng bớc phát triển dịch vụ và ngành nghề
để nâng cao đời sống kinh tế xã hội góp phần nâng cao hiệu quả của công tác xoá
đói giảm nghèo.
- Khó khăn:
Là một xã vùng cao đặc biệt khó khăn, có 02 dân tộc cùng sinh sống (dân tộc
Tày và Dao), trình độ dân trí trong dân nhìn chung còn thấp và không đồng đều, vì
vậy còn có nhiều khó khăn cho việc nâng cao tốc độ phát triển kinh tế và hiệu quả
công tác xoá đói giảm nghèo, cần phải thực hiện đồng bộ chính xác hơn nữa để tăng
cờng hiệu quả của việc đầu t các dự án, chính sách phục vụ công tác xoá đói giảm
nghèo, ổn định đời sống cho nhân dân.
Vũ Chấn là xã có diện tích tự nhiên tơng đối lớn (7769,0ha), nhng phần lớn
diện tích là đất rừng, diện tích đất dành cho sản xuất nông nghiệp ít, đặc biệt là đất
trồng cây lơng thực. Vì vậy sản xuất nông nghiệp chỉ đảm bảo đợc vấn đề an ninh l-
ơng thực trong xã không có khả năng thúc đẩy phát triển kinh tế xã. Mặt khác xã có
nguồn tài nguyên đất đai rộng lớn nhng các loại đất xen kẹp lẫn nhau, dân c phân bố
không tập trung, hệ thống sông suối phức tạp tạo ra địa hình chia cắt rất phức tạp,
gây khó khăn cho việc đầu t xây dựng, quản lý khai thác và vận hành các công trình
hạ tầng kỹ thuật (giao thông, thuỷ lợi, lới điện ) phục vụ sản xuất và sinh hoạt cho
nhân dân trong xã.
2. Đánh giá hiện trạng sản xuất nông lâm nghiệp, thuỷ sản, tiểu thủ công
nghiệp và dịch vụ của xã năm 2010.
a Sản xuất nông nghiệp: Trồng rừng là thế mạnh của xã.

Thuỷ sản:
Với diện tích ao hồ nuôi trồng thuỷ sản khoảng 12,46ha, các hộ gia đình đã
chú trọng đầu t chăn nuôi cá, sản lợng mỗi năm ớc đạt 2 tấn.
Giá trị kinh tế sản xuất nông nghiệp: 13,37 tỷ đồng đạt 99% tổng giá trị
kinh tế
b. Tiểu thủ công nghiệp:
- Tiểu thủ công nghiệp chiếm 0% cơ cấu kinh tế xã.
- Xã có cơ sở sản xuất thủ công nhỏ lẻ: 0 hộ gia đình.
- Có 0 cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng.
c. Dịch vụ thơng mại:
- Xã không có chợ xã làm nơi giao lu hàng hoá của ngời dân trong xã.
- Chiếm 1% cơ cấu kinh tế xã.
- Giá trị kinh tế: 0,13 tỷ đồng đạt 1% tổng giá trị kinh tế.
Đánh giá chung:
Tổng giá trị kinh tế năm 2010 xã Vũ Chấn đạt 13,5 tỷ đồng. (4,92 triệu
đồng/ngời/năm).
Tình hình sản xuất nông lâm nghiệp, thuỷ sản, tiểu thủ công nghiệp và dịch
vụ xã Vũ Chấn đang có chuyển biến nhng chậm. Để phát triển mạnh, nâng cao thu
nhập cho ngời dân trong giai đoạn 2011-2015, 2015 - 2020 cần phải có bản quy
hoạch định hớng cụ thể, thúc đẩy sản xuất nâng cao năng suất và thu nhập cho ngời
dân.
3. Đánh giá về các dự án có liên quan:
Công ty CP t vấn & đầu t XD Thái Nguyên Xởng TK quy hoạch 7
Đồ án quy hoạch chung xây dựng NTM xã Vũ Chấn huyện Võ Nhai
Hiện tại xã Vũ Chấn đang thực hiện chơng trình dự án sau:
- Dự án 135 giai đoạn II: Đầu t hỗ trợ 309 lợt hộ về chăn nuôi, máy công cụ,
trồng rừng sản xuất và trồng chè.
- Dự án 134: Hỗ trợ làm nhà ở 48 nhà, nớc sinh hoạt gia đình 32 nhà, công
trình nớc sinh hoạt tập trung xóm Na Đồng.
- Chơng trình giảm nghèo.

Na
Rang
Khe
Cỏi
Khe
Ni
Khe
Ra
Khe
Rc
Cao
Sn
Na
C
Na
ng
Ton

Ghi chỳ
1 ng trc xó, liờn xó 2 2 2,7 2,5 2,5 2 13,70
ó tri nha Km 2 2 2,7 2,5 2,5 2 13,70
Nn 6,5m, mt
3,5m
Tuyn ng nha La Hiờn i Nghinh Tng, ng cp V min nỳi
2 ng trc thụn, xúm
ó c bờ tụng hoỏ Km
Cha c cng hoỏ Km 3,60 2,00 4,00 2,00 1,50 13,10 Mt 3m, l 2m
3 ng ngừ xúm
ó c bờ tụng hoỏ Km
Cũn ng t v cp phi Km 1,60 1,50 6,50 6,00 4,50 1,85 3,10

Na
My
ng
ỡnh
Na
Rang
Khe
Cỏi
Khe
Noi
Khe
Ra
Khe
Rc
Cao
Sn
Na
C
Na
ng
Ton

1
Kờnh mng loi I, loi II do xó qun
lý Km
ó cng hoỏ Km
Cha c cng hoỏ Km
u t xõy dng t chun Km
2 Kờnh mng loi III Km 1,00 0,77 0,74 1,00 3,52
ó cng hoỏ Km 1,00 0,77 0,74 1,00 3,52

2
,
diện tích một phòng học 55m
2
.
+ Tổng số học sinh: 136 học sinh (Cụm trờng chính 45 học sinh, cụm Na
Đồng 31 học sinh, cụm Na Cà 28 học sinh, cụm Khe Cái 13 học sinh, cụm Khe
Rạc 10 học sinh, cụm Khe Rịa 9 học sinh)
+ Diện tích trờng học: Tổng diện tích 0,3149ha (Cụm trờng chính 0,091ha,
cụm Na Đồng 0,0194ha, cụm Na Cà 0,019ha, cụm Khe Cái 0,0362ha, cụm Khe
Rạc 0,0568ha, cụm Khe Rịa 0,031ha, cụm Cao Sơn 0,0614ha)
+ Số phòng học đã có: 7 phòng
+ Số phòng đạt chuẩn: 7 phòng
+ Số phòng học còn thiếu: 01 phòng
+ Phòng chức năng: đã có 01 phòng còn thiếu 7 phòng
(Dự báo số học sinh đến năm 2015 là 195 học sinh, năm 2020 là 245 học sinh,
diện tích cần cho 01 học sinh >12m2/học sinh vậy diện tích đất trong giai đoạn
quy hoạch >0,294ha)
Dự kiến xây dựng cụm chính tại trung tâm xã (xóm Na Rang): Diện tích đất 0,3ha,
xây dựng 01 phòng học, 07 phòng chức năng, 01 nhà bảo vệ, khu vệ sinh 9m
2
, khu
để xe 70m
2
, 01 nhà bếp 70m
2
, 01 phòng thể chất nghệ thuật 60m
2
.
- Trờng tiểu học: Xây dựng năm 2010, tổng diện tích xây dựng 0,1188ha diện tích

+ Diện tích sân chơi bãi tập: 0,12ha
(Dự báo số học sinh đến năm 2015 là 178 học sinh, năm 2020 là 190 học sinh,
diện tích cần cho 01 học sinh >10m2/học sinh vậy diện tích đất trong giai đoạn
quy hoạch >0,19ha)
Đánh giá chung: Nhìn chung các trờng về cơ sở vật chất các trờng cơ bản
đáp ứng việc học tập của các em học sinh, có 01 trờng tiểu học đạt chuẩn quốc gia
mức độ 1, còn 02 trờng trong thời gian tới sẽ cố gắng đạt chuẩn. Đến năm 2020 đạt
tiêu chí quốc gia về nông thôn mới.
Tiêu chí 5 Trờng học cha đạt
e. Tiêu chí 6 - Cơ sở vật chất văn hoá
- Cấp xã:
+ Đến nay xã cha có nhà văn hoá xã đạt chuẩn của Bộ Văn hoá - Thể thao và du
lịch. Cần xây dựng mới tại trung tâm xã.
+ Xã có 01 khu thể thao, vị trí phía sau trụ sở UBND, diện tích 4000m
2
hiện đang sử
dụng cho dân quân tập. Vị trí không thuận lợi, không đủ diện tích quy hoạch sân thể thao
mới. Trong giai đoạn quy hoạch, xây dựng một khu thể thao theo chi tiết quy hoạch mở rộng
khu trung tâm văn hoá xã. Chuyển sang đất quốc phòng (Khu huấn luyện dân quân tự vệ).
+ Đài tởng niệm liệt sỹ xã Vũ Chấn, vị trí cạnh trạm y tế xã, diện tích 1500m
2
.
- Cấp xóm:
+ Nh văn hóa v sân thể thao ở các xóm: Trên địa bàn xã có 10 xóm, trong đó có
7 xóm có nhà văn hoá nhng cha đạt chuẩn, 3 xóm cần xây dựng mới và cấp quỹ đất
(Đồng Đình, Khe Rịa, Khe Rạc). Xóm Na Rang chuyển vị trí nhà văn hóa, diện tích đất
600m2.
* Đánh giá chung:
So với tiêu chí thứ 6 của bộ tiêu chí Quốc gia NTM trên địa bàn xã Vũ Chấn mới đạt
5% so với quy định. (Tiêu chí NTM 100%).

Tổng diện tích đất TDTT 4000
Tiêu chí 6 Cơ sở vật chất văn hóa cha đạt
f. Tiêu chí 7 - Chợ nông thôn
Hiện tại xã cha có chợ đạt chuẩn của Bộ công thơng. Cần xây dựng mới.
Tiêu chí số 7 - Chợ nông thôn cha đạt
g. Tiêu chí 8 - Bu điện
- Bu điện văn hóa xã: có 1 điểm bu điện văn hoá đạt chất lợng theo tiêu chuẩn của
Bộ Văn hoá-Thể thao và Du lịch. Diện tích đất 200m
2
. Có 01 trạm thu phát sóng gần Bu
điện xã, diện tích 100m
2
.
Trên địa bàn xã chỉ có điểm truy cập internet công cộng tại Bu điện xã - xóm Na
Rang. Cha có internet đến các xóm còn lại.
Nhìn chung theo quy định bộ tiêu chí nông thôn mới trên địa bàn xã Vũ Chấn
Điểm bu điện văn hoá xã cha đạt.
Tiêu chí 8 - Bu điện cha đạt
h. Tiêu chí 9 - Nhà ở dân c nông thôn
Tổng số có 627 nhà ở dân c nông thôn, trong đó có 23 nhà (3,67%) đạt tiêu chuẩn
của Bộ Xây dựng, 86,44% nhà cha đạt chuẩn (không đảm bảo diện tích m
2
/ngời), xây dựng
lâu năm cha đợc cải tạo, nâng cấp. Cha đạt so với tiêu chí NTM (75%)
Có 62 (9,89%) nhà tạm, dột nát cần xây dựng mới.
Nhìn chung trên địa bàn xã Vũ Chấn nhà ở dân c theo quy định của Bộ tiêu chí quốc
gia về NTM là cha đạt.
Tiêu chí 9 - Nhà ở dân c nông thôn cha đạt
5. Đánh giá hiện trạng kinh tế xã hội xã Vũ Chấn:
Đánh giá theo 19 tiêu chí quốc gia về nông thôn mới. (các tiêu chí số

- Phổ cập giáo dục trung học cấp xã cha đạt (70,2%)
- Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS đợc tiếp tục học bậc trung học (phổ thông, bổ túc,
dạy nghề) đạt 93%. (Tiêu chí NTM 70%)
- Số lợng lao động nông thôn qua đào tạo chiếm tỷ lệ 3,35%. (Tiêu chí NTM
>20%)
Nhìn chung so với bộ tiêu chí quốc gia về NTM, giáo dục xã Vũ Chấn cha đạt.
Tiêu chí 14 - Giáo dục cha đạt
f. Tiêu chí số 15 - Y tế
- Xã có 1 trạm y tế đã đợc xây dựng kiên cố đạt chuẩn quốc gia. Diện tích đất trạm
y tế 1400m
2
. Có vờn thuốc Nam đa dạng, nhiều cây thuốc quý.
- Tỷ lệ ngời dân khu vực nông thôn tham gia các hình thức bảo hiểm y tế đạt 99,9%.
(Tiêu chí NTM >20%)
Nhìn chung công tác y tế trên địa bàn xã Vũ Chấn đã đợc trang bị cơ bản đầy đủ về
trang thiết bị phục vụ công tác khám chữa bệnh. Trạm y tế đã đạt chuẩn quốc gia. Vậy so với
tiêu chí của Bộ tiêu chí Quốc gia nông thôn mới đã đạt.
Tiêu chí 15 - Y tế đạt
g. Tiêu chí số 16 - Văn hoá
- Đến năm 2010, xã có 01 xóm đạt danh hiệu làng văn hoá (10%); có 422 gia đình
(67,3%) đạt danh hiệu gia đình văn hoá. Theo bộ tiêu chí quốc gia về NTM thì văn hóa xã
cha đạt (tiêu chí NTM làng văn hoá >70%).
Tiêu chí số 16 Văn hóa cha đạt
h. Tiêu chí số 17 - Môi trờng
- Có 0% hộ dân đợc sử dụng nớc sạch theo tiêu chuẩn của Bộ Y tế.
- Toàn xã có 23 hộ gia đình (3,79%) có 3 công trình sinh hoạt (nhà tắm, hố xí, bể
nớc) đạt tiêu chuẩn vệ sinh.
- Bớc đầu công tác quản lý, thu gom và xử lý chất thải ở khu vực nông thôn đã đợc
chú trọng, hiện có 1,42% cơ sở có chuồng trại chăn nuôi tập trung đợc xử lý chất thải
bằng nhiều hình thức khác nhau, xã cha có đội thu gom rác.

- Xã Vũ Chấn có tổng diện tích đất tự nhiên toàn xã: 7.769ha
Bảng tổng hợp hiện trạng sử dụng đất
TT Loi t Mó
Din
tớch
C
cu
(ha) (%)
Tng din tớch t t nhiờn ton xó 7.769,00 100,00
1 t nụng nghip NNP 7649,49 98,46
1.1 t lỳa nc DLN 302,66 3,90
1.2 t trng lỳa nng LUN
1.3 t trng cõy hng nm cũn li HNK 482,00 6,20
1.4 t trng cõy lõu nm CLN 242,96 3,13
1.5 t rng phũng h RPH 1635,27 21,05
1.6 t rng c dng RDD 1299,60 16,73
Trong ú: Khu bo tn thiờn nhiờn DBT
1.7 t rng sn xut RSX 3674,54 47,30
1.8 t nuụi trng thu sn NTS 12,46 0,16
1.9 t lm mui LMU
1.10 t nụng nghip khỏc NKH
2 t phi nụng nghip PNN 77,82 1,00
Công ty CP t vấn & đầu t xây dựng Thái Nguyên 15
§å ¸n quy ho¹ch chung x©y dùng NTM x· Vò ChÊn huyÖn Vâ Nhai
TT Loại đất Mã
Diện
tích

cấu
(ha) (%)

1.1 Đất trồng cây hàng năm CHN 784,66
1.1.1 Đất trồng lúa LUA 302,66
1.1.1.
1
Đất chuyên trồng lúa nước LUC 115,00
1.1.1.
2
Đất trồng lúa nước còn lại LUK 187,66
1.1.2 Đất trồng cây hàng năm khác HNK 482,00
1.2 Đất trồng cây lâu năm CLN 242,96
C«ng ty CP t vÊn & ®Çu t x©y dùng Th¸i Nguyªn 16
§å ¸n quy ho¹ch chung x©y dùng NTM x· Vò ChÊn huyÖn Vâ Nhai
TT Loại đất Mã
Diện
tích
(ha)
1.2.1 Đất trồng cây công nghiệp lâu năm LNC 89,72
1.2.2 Đất trồng cây ăn quả lâu năm LNQ 33,00
1.2.3 Đất trồng cây lâu năm khác LNK 120,24
2 Đất lâm nghiệp LNP 6.609,41
2.1 Đất rừng sản xuất RSX 3.674,54
2.2 Đất rừng đặc dụng RDD 1.299,60
2.3 Đất rừng phòng hộ RPH 1.635,27
3 Đất nuôi trồng thWy sản NTS 12,46
- §Êt phi n«ng nghiÖp: 77,8ha chiÕm 1,00% tæng diÖn tÝch ®Êt tù nhiªn.
TT Loại đất Mã
Diện
tích
(ha)
2 Đất phi nông nghiệp PNN 77,80

Đất tôn giáo
TON
2.2.2
Đất tín ngưỡng
TIN

2.3 Đất nghĩa trang, nghĩa địa
NTD 1,00
2.4 Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng
SMN 45,0
2.4.1
Đất sông ngòi, kênh rạch, suối
SON 45,0
2.4.2
Đất có mặt nước chuyên dùng
MNC
- §Êt cha sö dông: 21,18ha chiÕm 0,27%
C«ng ty CP t vÊn & ®Çu t x©y dùng Th¸i Nguyªn 17
Đồ án quy hoạch chung xây dựng NTM xã Vũ Chấn huyện Võ Nhai
- Đất khu dân c nông thôn: 20,51ha chiếm 0,26%
Đánh giá chung: Xã Vũ Chấn có tổng diện tích đất toàn xã: 7.769,0ha, có nhiều
chức năng sử dụng khác nhau nh: đất ở, đất chuyên dùng, đất giao thông, đất thuỷ lợi, đất
trồng lúa, đất trồng rừng, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất mặt nớc
chuyên dùng
Do tập quán khai thác, sử dụng đất của địa phơng còn manh mún, thủ công, diện
tích nhỏ lẻ nên việc dồn điền đổi thửa là khó thực hiện do đó việc xây dựng những cánh
đồng tập trung để sản xuất hàng hoá gặp rất nhiều khó khăn.
Những tồn tại lớn nhất thờng xẩy ra trong quá trình sử dụng đất là tự ý chuyển mục
đích sử dụng đất, tự ý làm nhà trái phép trên đất canh tác. Nguyên nhân chính là do công
tác quản lý nhà nớc về đất đai bị buông lỏng, cha kiên quyết, cha phát hiện và ngăn chặn

1.1 Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết
yếu cho phát triển nông nghiệp sản xuất
hàng hoá, công nghiệp, TTCN, dịch vụ.
Đạt
Không
đạt
Không
đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
1.2 Quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế -
xã hội môi trờng theo chuẩn mới.
Đạt
Không
đạt
Đạt Đạt
1.3 Quy hoạch phát triển các khu dân c mới
và chỉnh trang các khu dân c hiện có theo
hớng văn minh, bảo tồn đợc bản sắc văn
hoá tốt đẹp
Đạt
Không
đạt
Đạt Đạt
II
Hạ TầNG KINH Tế - Xã HộI
2 Giao thông
2.1 Tỷ lệ km đờng trục xã, liên xã đợc nhựa

nông thôn
mới
Chỉ tiêu
Hiện trạng 2010 Năm 2015 Năm 2020
3 Thuỷ lợi
3.1 Hệ thống thuỷ lợi cơ bản đáp ứng yêu
cầu sản xuất và dân sinh
Đạt
Không
đạt
Không
đạt
Đạt
Không
đạt
Đạt
Đạt
3.2 Tỷ lệ km kênh mơng do xã quản lý đợc
kiên cố hoá
50%
17,10% 45,40% 77,60%
4 Điện
4.1 Hệ thống điện đảm bảo yêu cầu kỹ
thuật của ngành điện
Đạt
Không
đạt
Không
đạt
Đạt

đạt
Không
đạt
Không
đạt
Đạt
Đạt
6.2 Tỷ lệ thôn có nhà văn hoá và khu thể
thao thôn đạt quy định của bộ VH-TT-DL
100%
0% 50% 100%
7
Chợ nông
thôn
Chợ đạt chuẩn của Bộ xây dựng, Bộ công
thơng
Đạt Không đạt Đạt Đạt
8 Bu điện
8.1 Có điểm phục vụ bu chính viễn thông
Đạt
Đạt
Không
đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
8.2 Có Internet đến thôn
Đạt
Không

0,43
Không
đạt
0,8
Không
đạt
1,2
Đạt
11 Hộ nghèo Tỷ lệ hộ nghèo
10% 55,50%
Không
đạt
22,00%
Không
đạt
10,00% Đạt
12
Cơ cấu lao
động
Tỷ lệ lao động trong độ tuổi làm việc trong
các lĩnh vực nông lâm ng nghiệp
45%
96,26%
Không
đạt
70%
Không
đạt
45%
Đạt

>20%
3,35% 20% 50%
15 Y tế
15.1 Tỷ lệ ngời dân tham gia các hình thức
bảo hiểm y tế.
20%
99,90%
Đạt
100%
Đạt
100%
Đạt
15.2 Y tế xã đạt chuẩn quốc gia
Đạt
Đạt Đạt Đạt
Công ty CP t vấn & đầu t xây dựng Thái Nguyên 21
Đồ án quy hoạch chung xây dựng NTM xã Vũ Chấn huyện Võ Nhai
TT Tên tiêu chí Nội dung tiêu chí
Chỉ tiêu xã
TDMN đạt
nông thôn
mới
Chỉ tiêu
Hiện trạng 2010 Năm 2015 Năm 2020
16 Văn hoá
Xã có từ 70% các thôn, bản trở lên đạt tiêu
chuẩn làng văn hoá theo quy định của Bộ
VH-TT-DL
Đạt
10,00%

đạt
Đạt Đạt
17.4 Nghĩa trang đợc xây dựng theo quy
hoạch
Đạt
Không
đạt
Đạt Đạt
17.5 Chất thải, nớc thải đợc thu gom và xử
lý theo quy định
Đạt
Không
đạt
Đạt Đạt
V
Hệ THốNG CHíNH TRị
18 Hệ thống tổ
chức chính
trị xã hội
vững mạnh
18.1 Cán bộ xã đạt chuẩn
Đạt
Không
đạt
Không
đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt

- Có 2 tiêu chí đạt là: tiêu chí số 15 và 19
- Còn 17 tiêu chí cha đạt là: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 16, 17,18.
a. Thuận lợi
- Xã Vũ Chấn là một xã vùng cao nằm ở phía Bắc của huyện Võ Nhai, có diện
tích đất tự nhiên là 7.769ha. Xã có 627 hộ, 2.697 khẩu, đang sinh sống trong 10 xóm.
Đây là địa phơng có nguồn tài nguyên rừng rộng lớn, thúc đẩy phát triển sản xuất nông lâm
nghiệp. Đặc biệt trồng rừng sản xuất là thế mạnh của xã, cần phát huy thế mạnh về đất rừng
đồi để phát triển mạnh cây lấy gỗ, cây công nghiệp và cây đặc sản.
- Trong những năm gần đây nền kinh tế của xã đã có những bớc chuyển biến, tuy
nhiên để việc phát triển kinh tế xã hội của xã đợc thuận lợi, thống nhất, việc lập quy
hoạch chung xây dựng nông thôn mới toàn xã, xác định các vùng sản xuất kinh tế, sản
xuất nông nghiệp tập trung theo hớng sản xuất hàng hoá để nâng cao thu nhập cho ngời
dân là việc làm có tính cấp thiết
b. Khó khăn.
- Đời sống ngời dân xã Vũ Chấn còn gặp nhiều khó khăn, sản xuất hàng hoá theo
hớng tự túc tự cấp, không đem lại giá trị kinh tế cao. Thu nhập bình quân đầu ngời hàng
năm xã Vũ Chấn thấp so với khu vực, tỷ lệ hộ nghèo trong xã còn cao.
- Xã Vũ Chấn là xã vùng cao huyện Võ Nhai, kinh tế phát triển chậm, trình độ dân
trí còn thấp, nguồn lao động dồi dào nhng cha qua đào tạo.
- Cơ sở hạ tầng xã hội còn thiếu nhiều, cha có nhà văn hoá xã và sân thể thao xã,
nhà văn hoá các xóm cha đạt chuẩn.
- Cơ sở hạ tầng kỹ thuật cha đảm bảo nh: giao thông, thuỷ lợi, khu cây xanh công
viên thể dục thể thao, hệ thống cấp thoát nớc, thu gom chất thải cha có. ảnh hởng không
nhỏ đến đời sống của ngời dân.
c. Những vấn đề cần giải quyết:
- Theo Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới, xã Vũ Chấn chỉ đạt 2/19 tiêu chí.
Từ những thuận lợi và khó khăn nêu trên, Đảng uỷ, Chính quyền xã Vũ Chấn cần sớm đề ra
đợc chiến lợc phát triển kinh tế xã hội, gắn liền với việc xây dựng nông thôn mới của xã.
Nâng cao năng lực quản lý Nhà nớc cùng với đẩy mạnh tuyên truyền trong quần chúng
nhân dân để Nhà nớc và nhân dân cùng làm, quyết tâm phấn đấu đa xã Vũ Chấn trở thành

Na Cà thuộc phân trờng Tiểu học xã Vũ Chấn. Xây dựng đờng, cổng trờng THCS.
- Hiện tại UBND xã Vũ Chấn cha có công trình nào lồng ghép vào xây dựng chơng
trình nông thôn mới, nhng những khó khăn khi xây dựng công trình là việc giải phóng
mặt bằng.
2. Dự báo về quy mô dân số, lao động và việc làm của xã:
a. Dự báo dân số
- Tỷ lệ phát triển dân số tự nhiên: 1,05%
- Tỷ lệ phát triển dân số cơ học: 300 ngời
Bảng thống kê dân số, lao động theo xóm năm 2010:
TT Thụn
Dõn sLao
S h Bquõn ng
S T l so vi DS xó
(h)
(ng/h)
(lao
ngi (%)
ng)
1 Xúm Na My 319 11,83 77 4,14 150
2
Xúm ng
ỡnh 223 8,27 51 4,37 125
3 Xúm Na Rang 320 11,87 80 4,00 175
4 Xúm Khe Cỏi 295 10,94 64 4,61 157
5 Xúm Khe Ni 219 8,12 53 4,13 125
6 Xúm Khe Ra 207 7,68 43 4,81 120
7 Xúm Khe Rc 226 8,78 62 3,65 135


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status