phân tích rủi ro tín dụng và giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và ptnt chi nhánh song phú - Pdf 14

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

— & –
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP PHÂN TÍCH RỦI RO TÍN DỤNG VÀ
GIẢI PHÁP PHÒNG NGỪA RỦI RO TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PTNT CHI NHÁNH SONG PHÚ Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:
TS. LƯU THANH ĐỨC HẢI NGUYỄN KIM THOA
MSSV: B070081
LỚP: LD0721B1
LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hện, các số liệu thu thập và
kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề tài
nghiên cứu khoa học nào.
Cần Thơ, ngày 25 tháng 04 năm 2009
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Kim Thoa
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version http://www.fineprint.com
iii

NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài: 4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn: 5. Nội dung và kết quả đạt được (theo mục tiêu nghiên cứu, …) 6. Các nhận xét khác: 7. Kết luận Cần Thơ, ngày …… tháng …… năm 2009
NGƯỜI NHẬN XÉT
Lưu Thanh Đức Hải
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version http://www.fineprint.com
v
BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Họ và tên người phản biện: ……………………………………………….
Học vị: ……………………………………………………………………
Chuyên ngành: ……………………………………………………………
Cơ quan công tác: ………………………………………………………….
Tên học viên: Nguyễn Kim Thoa.
Mã số sinh viên: B070081
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Tên đề tài: “Phân tích rủi ro tín dụng và giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng
tại Ngân hàng NN&PTNT chi nhánh Song Phú”.

1.1.1. Sự cần thiết nghiên cứu 1
1.1.2. Căn cứ khoa học và thực tiễn 2
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 4
1.2.1. Mục tiêu chung 4
1.2.2. Mục tiêu cụ thể 4
1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU 4
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU 5
1.4.1. Phạm vi về không gian 5
1.4.2. Phạm vi về thời gian 5
1.4.3. Đối tượng nghiên cứu 5
1.5. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU 5
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 7
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN 7
2.1.1. Khái niệm hoạt động ngân hàng. 7
2.1.2. Khái niệm tín dụng ngân hàng 7
2.1.3. Khái niệm rủi ro ngân hàng 8
2.1.4. Rủi ro tín dụng 8
2.1.5. Thiệt hại do rủi ro tín dụng gây ra 10
2.1.6. Một số chỉ tiêu đánh giá tính dụng 11
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 12
2.2.1. Phương pháp chọn vùng nghiên cứu 12
2.2.2. Phương pháp thu thập số liệu 12
2.2.3. Phương pháp phân tích số liệu 12
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ VÙNG NGHIÊN CỨU 14
3.1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG 14
3.1.1. Tình hình kinh tế xã hội tại huyện Tam Bình 14
Trang
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version http://www.fineprint.com
vii
3.1.2. Quá trình hình thành và phát triền của ngân hàng Nông Nghiệp và PTNT chi

viii

5.3. MỐT SỐ GIẢI PHÁP PHÒNG NGỪA RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN
DỤNG 64
5.3.1. Giải pháp nâng cao hiệu quả trong huy động vốn 64
5.3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả và hạn chế rủi ro trong công tác cho vay 65
5.3.3. Giải pháp đối với công tác thu nợ và xử lý nợ quá hạn 68
5.3.4. Biện pháp về nhân sự 69
5.3.5. Một số giải pháp phòng ngừa rủi ro khác 70
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 72
6.1. KẾT LUẬN 72
6.2. KIẾN NGHỊ 73
6.2.1. Đối với chính quyền địa phương 73
6.2.2. Đối với ngân hàng Agribank chi nhánh Song Phú 73
TÀI LIỆU THAM KHẢO 74
Trang
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version http://www.fineprint.com
ix
DANH MỤC BIỂU BẢNG

Bảng 1: KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG 20
Bảng 2: TÌNH HÌNH NGUỒN VỐN CỦA NGÂN HÀNG 25
Bảng 3: TÌNH HÌNH VỐN HUY ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG 27
Bảng 4: TÌNH HÌNH CHO VAY VÀ THU HỒI NỢ CỦA NGÂN HÀNG 30
Bảng 5: TÌNH HÌNH CHO VAY THEO THỜI HẠN TÍN DỤNG 32
Bảng 6: CƠ CẤU CHO VAY THEO THỜI HẠN TÍN DỤNG 33
Bảng 7: TÌNH HÌNH THU NỢ THEO THỜI HẠN TÍN DỤNG 34
Bảng 8: TÌNH HÌNH DƯ NỢ THEO THỜI HẠN TÍN DỤNG 36
Bảng 9: TÌNH HÌNH CHO VAY THEO LOẠI HÌNH KINH DOANH 38
Bảng 10: TÌNH HÌNH THU NỢ THEO LOẠI HÌNH KINH DOANH 40

Hình 6: Tình hình sử dụng vốn của ngân hàng qua ba năm 31
Hình 7: Cơ cấu dư nợ theo thời gian 37
Hình 8: Cơ cấu dư nợ theo mục đích kinh doanh 48
Hình 9: Tình hình nợ xấu của ngân hàng qua ba năm 56
Trang
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version http://www.fineprint.com
xi
DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT NHTMVN: Ngân hàng thương mại Việt Nam.
TCTD: Tổ chức tín dụng.
PTNT: Phát triển nông thôn.
TCKT: Tổ chức kinh tế.
KTTH: Kinh tế tổng hợp.
TM – DV: Thương mại dịch vụ.
XD: Xây dựng.
CN: Chăn nuôi.
DNTN: Doanh nghiệp tư nhân.
SX: Sản xuất.
DH: Dài hạn.
VHĐ: Vốn huy động.
TDN: Tổng dư nợ.
DSTN: Doanh số thu nợ.
BQ: Bình quân.
TN: Thu nhập.
DN: Dư nợ.
Tr và DH: Trung và dài hạn.
Hộ sx, cn: Hộ sản xuất, cá nhân.
NN: Nông nghiệp.

Năm 2008 được đánh giá là một năm đầy khó khăn và với ngành ngân hàng.
Từ đầu năm đến nay, sự biến động của nền kinh tế trong và ngoài nước đã tác động
mạnh mẽ đến hoạt động sản xuất kinh doanh trên địa bàn. Việc tiếp cận được vốn tín
dụng từ ngân hàng của các doanh nghiệp trở nên khó khăn hơn dẫn đến tâm lý
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version http://www.fineprint.com
Phân tích rủi ro tín dụng và giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng
Nông Nghiệp và phát triển nông thôn huyện Tam Bình chi nhánh Song Phú
GVHD: Lưu Thanh Đức Hải SVTH: Nguyễn Kim Thoa
2
không muốn trả các khoản nợ đến hạn từ phía khách hàng. Từ những khó khăn trên,
làm cho dự nợ trên địa bàn có xu hướng giảm nhưng nợ xấu lại có dấu hiệu gia tăng.
Tốc độ tăng trưởng tín dụng của các ngân hàng trong năm 2008 thấp nhất trong
vòng 5 năm qua. Tỷ lệ dư nợ của khối tổ chức tín dụng (TCTD) quốc doanh là
49,91%, các ngân hàng cổ phần là 40,99%, ngân hàng liên doanh là 4,49%, ngân
hàng chính sách xã hội là 2,89% và quỹ tín dụng nhân dân là 1,72%. Về chất lượng
tín dụng, nợ quá hạn tính đến tháng 12 năm 2008 là 2.497 tỷ đồng, chiếm 9,06%,
trong đó, nhóm nợ xấu là 886 tỷ đồng chiếm 3,14%, nhóm nợ có khả năng mất vốn
là 231 tỷ đồng chiếm 0,85%.
Bên cạnh đó một số tổ chức tín dụng cho vay chưa khảo sát kỹ khách hàng,
phương án khả thi, cho vay vốn sai mục đích, khách hàng kinh doanh không hiệu
quả, có nguy cơ phá sản, ngân hàng khó thu hồi hoặc không thể thu hồi được vốn và
lãi vay. www.dongnai.gov.vn/cong-dan/tin_thuongmai
1.1.2. Căn cứ khoa học và thực tiễn
Đối tượng kinh doanh của Ngân hàng là “quyền sử dụng vốn tiền tệ” thông
qua các nghiệp vụ tín dụng và thanh toán. Việc các Ngân hàng cấp phát tín dụng vào
nền kinh tế chính là hành vi tạo tiền của các ngân hàng. Hành vi tạo tiền của ngân
hàng lại dựa trên cơ sở thu hút tiền gửi của dân cư và các tổ chức kinh tế - xã hội
trong nền kinh tế và phạm vi quốc tế.
Để đáp ứng được nhu cầu vốn cho sự phát triển chung của nền kinh tế thì
việc tạo lập vốn cho ngân hàng là vấn đề quan trọng hàng đầu trong hoạt động kinh

Rủi ro tín dụng là điều khó tránh khỏi trong hoạt động kinh doanh của các tổ
chức tín dụng (TCTD), nó có thể xảy ra ít hay nhiều phụ thuộc vào chất lượng tín
dụng của các TCTD. Song, chính rủi ro tín dụng đang là nỗi trăn trở của các nhà
quản trị ngân hàng; đồng hành với rủi ro, thu nhập của các TCTD chiếm gần 90% từ
các khoản đầu tư thông qua hoạt động tín dụng hiện nay.
Do đó, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đã ban hành quyết định
493/2005-QĐ/NHNN ngày 22/4/2005 về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự
phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng, các khoản vay khi đến
hạn mà doing nghiệp không trả được nợ thì phải chuyển nợ quá hạn, trích dự phòng
rủi ro, ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh, xếp loại, và đánh giá TCTD.
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version http://www.fineprint.com
Phân tích rủi ro tín dụng và giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng
Nông Nghiệp và phát triển nông thôn huyện Tam Bình chi nhánh Song Phú
GVHD: Lưu Thanh Đức Hải SVTH: Nguyễn Kim Thoa
4
Vì vậy, cần phải có cái nhìn đúng đắn hơn về việc quản trị rủi ro tín dụng
trong các hoạt động của ngân hàng, để tránh những tình trạng đáng tiếc xảy ra gây
khó khăn cho sự phát triển của nền kinh tế. Nhất là khi Việt Nam đã gia nhập WTO,
thì vấn đề này lại càng trở nên quan trọng hơn. Vì thế tôi chọn đề tài “Phân tích rủi
ro tín dụng và đưa ra một số giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng cho ngân
hàng Nông Nghiệp và phát triển nông thôn huyện Tam Bình chi nhánh Song
Phú” để nghiên cứu, qua phân tích có thể rút ra được một số kết luận chung, cũng
như có thể áp dụng một số giải pháp hữu hiệu nhằm phòng ngừa và hạn chế tốt nhất
rủi ro mà ngân hàng có nguy cơ gặp phải.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Phân tích, đánh giá thực trạng rủi ro tín dụng và đề ra một số giải pháp nhằm
hạn chế rủi ro tín dụng.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
– Phân tích kết quả hoạt động của ngân hàng qua 3 năm từ năm 2006 – 2008.

hàng, Ngân hàng Sacombank. Mục tiêu nghiên cứu: Phân tích rủi ro trong hoạt động
tín dụng của ngân hàng Sacombank, Phương pháp nghiên cứu so sánh. Kết quả
nghiên cứu: Ngân hàng cũng gặp rất nhiều khó khăn do rủi ro trong hoạt động tín
dụng mang lại, như tình trạng tỷ lệ nợ xấu vẫn còn cao, công tác huy động vốn và
cho vay gặp nhiều hạn chế. Chính vì vậy, đây là vấn đề luôn được Ngân hàng quan
tâm.Trong những năm qua, Ngân hàng không ngừng có những biện pháp tích cực
phòng ngừa đến mức thấp nhất những thiệt hại do nó gây ra, đảm bảo an toàn vốn
trong kinh doanh. Qua đó, nâng cao uy tín của Ngân hàng. Chuyên đề “Phân tích rủi
ro trong hoạt động tín dụng của Ngân hàng Sacombank” đã cố gắng đi sâu phân tích
những nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng và đề ra giải pháp nhằm hạn chế những
rủi ro, cũng như không ngừng nâng cao hiệu quả và chất lượng hoạt động của Ngân
hàng.
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version http://www.fineprint.com
Phân tích rủi ro tín dụng và giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng
Nông Nghiệp và phát triển nông thôn huyện Tam Bình chi nhánh Song Phú
GVHD: Lưu Thanh Đức Hải SVTH: Nguyễn Kim Thoa
6
- Luận văn tốt nghiệp của Nguyễn Thanh Dung, thực hiện năm 2006, phân tích
hoạt động kinh doanh của ngân hàng, tỉnh Kiên Giang, mục tiêu nghiên cứu: Tình
hình huy động vốn và sử dụng vốn, thu nợ và giải quyết nợ quá hạn, thu nhập, chi
phí và lợi nhuận của Ngân hàng, dựa vào các chỉ tiêu kinh tế tài chính đánh giá hiệu
quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng, phân tích các chỉ tiêu kinh tế bằng
phương pháp so sánh số tương đối, tuyệt đối kết hợp dùng đồ thị để biểu diễn những
chỉ tiêu. Kết quả nghiên cứu: Trong thời gian qua Chi nhánh đã rất cố gắng trong
việc huy động vốn nhưng với tình hình cạnh tranh gay gắt của các TCTD khác đã
khiến cho nguồn vốn ba năm qua của Ngân hàng luôn giảm và phải nhận vốn điều
hòa từ NHCT VN. Hơn nữa, chính sách đầu tư của các đơn vị kinh doanh đã ảnh
hưởng lớn đến hoạt động huy động vốn của Ngân hàng, Bằng những nỗ lực và phấn
đấu không ngừng của toàn thể Ban giám đốc cùng cán bộ, công nhân viên Ngân
hàng trong thời gian qua nhằm đạt được hiệu quả cao nhất, chúng ta hoàn toàn tin

tiền gửi và sử dụng số tiền này để cấp tín dụng, cung ứng các dịch vụ thanh toán.
2.1.2. Khái niệm tín dụng ngân hàng
Tín dụng là một hoạt động ra đời và phát triển gắn liền với sự tồn tại và phát
triển của sản xuất hàng hóa. Tín dụng là một quan hệ kinh tế thể hiện dưới hình thức
vay mượn và có hoàn trả. Tín dụng được định nghĩa theo mấy cách sau:
Định nghĩa 1: Tín dụng là quan hệ kinh tế được biểu hiện dưới hình thái tiền
tệ hay hiện vật, trong đó người đi vay phải trả cho người cho vay cả gốc và lãi sau
một thời gian nhất định.
Định nghĩa 2: Tín dụng là phạm trù kinh tế, phản ánh quan hệ sử dụng vốn
lẫn nhau giữa các pháp nhân và thể nhân trong nền kinh tế hàng hóa.
Định nghĩa 3: Tín dụng là một giao dịch giữa hai bên, trong đó một bên (trái
chủ - người cho vay) cấp tiền, hàng hóa, dịch vụ, chứng khoán… dựa vào lời hứa
thanh toán trong tương lai của hai bên (thụ trái – người đi vay).
Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa ngân hàng, các tổ chức tín dụng
và các tổ chức kinh tế, cá nhân theo nguyên tắc hoàn trả. Việc hoàn trả được nợ gốc
trong tín dụng có nghĩa là việc thực hiện được giá trị hàng hoá trên thị trường, còn
việc hoàn trả được lãi vay trong tín dụng là việc thực hiện được giá trị thặng dư trên
thị trường.
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version http://www.fineprint.com
Phân tích rủi ro tín dụng và giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng
Nông Nghiệp và phát triển nông thôn huyện Tam Bình chi nhánh Song Phú
GVHD: Lưu Thanh Đức Hải SVTH: Nguyễn Kim Thoa
8
2.1.3. Khái niệm rủi ro ngân hàng
Rủi ro ngân hàng là sự việc xảy ra ngoài ý muốn và ảnh hưởng xấu đến hoạt
động kinh doanh của NHTM. Trong điều kiện kinh tế thị trường, tất cả các hoạt
động nào của NHTM đều có thể rủi ro. Rủi ro thường dẫn đến thiệt hại và thua lỗ.
Do vậy, việc hiểu rõ về rủi ro ngân hàng là việc rất quan trọng để có thể đưa ra
những biện pháp nhằm giúp ngân hàng hạn chế rủi ro đến mức thấp nhất.
2.1.4. Rủi ro tín dụng

năng trả nợ đầy đủ nợ gốc và lãi đúng kỳ hạn được điều chỉnh lần đầu);
– Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 2 theo qui định (khoản 2 điều sáu
QĐ 18/2007/QĐ-NHNN)
+ Nhóm 3: Nợ dưới tiêu chuẩn
– Các khoản nợ quá hạn từ 91 đến 180 ngày;
– Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 10 ngày, trừ
các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu tiên phân loại và nhóm 2 theo qui
định;
– Các khoản nợ được miễn giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả lãi
đầy đủ theo hợp đồng tín dụng;
– Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 3 theo qui định (khoản 2 điều sáu
QĐ 18/2007/QĐ-NHNN)
+ Nhóm 4: Nợ nghi ngờ
– Các khoản nợ quá hạn từ 181 đến 360 ngày;
– Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày theo
thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;
– Các khoan nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai;
– Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 4 theo qui định (khoản 2 điều sáu
QĐ 18/2007/QĐ-NHNN)
+ Nhóm 5: Nợ có khả năng mất vốn
– Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày;
– Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên
theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;
– Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn trả
nợ được cơ cấu lại lần thứ hai;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chưa bị quá
hạn hoặc đã quá hạn;
– Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý;
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version http://www.fineprint.com
Phân tích rủi ro tín dụng và giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng

không có tiền trả lương dẫn đến đời sống công nhân gặp khó khăn. Hơn nữa, sự
hoảng loạn của các ngân hàng ảnh hưởng rất lớn đến toàn bộ nền kinh tế. Nó làm
cho nền kinh tế bị suy thoái, giá cả tăng, sức mua giảm, thất nghiệp tăng, xã hội mất
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version http://www.fineprint.com
Phân tích rủi ro tín dụng và giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng
Nông Nghiệp và phát triển nông thôn huyện Tam Bình chi nhánh Song Phú
GVHD: Lưu Thanh Đức Hải SVTH: Nguyễn Kim Thoa
11
ổn định. Ngoài ra, rủi ro tín dụng cũng ảnh hưởng đến nền kinh tế thế giới vì ngày
nay nền kinh tế mỗi quốc gia đều phụ thuộc vào nền kinh tế khu vực và thế giới.
Kinh nghiệm cho ta thấy cuộc khủng hoảng tài chính châu Á (1997) và mới đây là
cuộc khủng hoảng tài chính Nam Mỹ (2001-2002) đã làm rung chuyển toàn cầu.
Mặt khác, mối liên hệ về tiền tệ, đầu tư giữa các nước phát triển rất nhanh nên rủi ro
tín dụng tại một nước ảnh hưởng trực tiếp đến nền kinh tế các nước có liên quan.
2.1.6. Một số chỉ tiêu đánh giá tín dụng
– Chỉ số 1: Tổng dư nợ trên nguồn vốn huy động (%, lần)
Chỉ số này xác định hiệu quả đầu tư của một đồng vốn huy động. Nó giúp
cho nhà phân tích so sánh khả năng cho vay của ngân hàng với nguồn vốn huy động.
– Chỉ số 2: Tổng dư nợ trên tổng tài sản (%)
Đây là chỉ số tính toán hiệu quả tín dụng của một đồng tài sản. Ngoài ra, chỉ
số này còn giúp nhà phân tích xác định quy mô hoạt động kinh doanh của ngân
hàng.
– Chỉ số 3: Nợ xấu trên tổng dư nợ (%)
Chỉ số này đo lường chất lượng nghiệp vụ tín dụng của ngân hàng. Những
ngân hàng có chỉ số này thấp cũng có nghĩa là chất lượng tín dụng của ngân hàng
này cao.
– Chỉ số 4: Dư nợ ngắn (trung, dài) hạn trên tổng dư nợ (%)
Chỉ số này dùng để xác định cơ cấu tín dụng theo thời hạn. Để từ đó giúp nhà
phân tích đánh giá được cơ cấu đầu tư như vậy có hợp lý hay chưa và có giải pháp
điều chỉnh kịp thời.

Ngân hàng Nông nghiệp và PTNT huyện Tam Bình chi nhánh Song Phú nằm
trên quốc lộ 1A và cho vay trên phạm vi toàn xã của huyện Tam Bình. Vì vậy đề tài
tập trung nghiên cứu:
– Tình hình thu nợ, dư nợ và nợ quá hạn theo địa bàn xã của huyện.
– Tình hình thu nợ, dư nợ và nợ quá hạn theo thành phần kinh tế, theo thời
hạn tín dụng và theo ngành nghề kinh doanh trên phạm vi toàn xã.
2.2.2. Phương pháp thu thập số liệu
Sử dụng số liệu thứ cấp, được lấy chủ yếu từ bảng báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh, và bảng cân đối kế toán do ngân hàng cung cấp.
2.2.3. Phương pháp phân tích số liệu
a). Mục tiêu 1: Dùng phương pháp thống kê mô tả để mô tả thực trạng nguồn
vốn, huy động vốn, cho vay và thu hồi nợ của ngân hang qua các năm.
Dùng phương pháp so sánh để đánh giá xu hướng tăng giảm của từng chỉ tiêu
qua các năm.
Dùng biểu đồ cột biểu diễn sự biến động của cơ cấu nguồn vốn, tình hình
nguồn vốn, cho vay, thu nợ, và dư nợ của ngân hàng qua 3 năm 2006-2008.
PDF created with FinePrint pdfFactory Pro trial version http://www.fineprint.com
Phân tích rủi ro tín dụng và giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng
Nông Nghiệp và phát triển nông thôn huyện Tam Bình chi nhánh Song Phú
GVHD: Lưu Thanh Đức Hải SVTH: Nguyễn Kim Thoa
13
Thông qua các chỉ số tài chính: Tổng dư nợ trên nguồn vốn huy động; Tổng
dư nợ trên tổng tài sản; vòng quay vốn tín dụng; chỉ số thu nợ; cơ cấu cho vay, để
xác định hiệu quả đầu tư, hiệu quả tín dụng, vòng quay vốn tín dụng nhanh hay
chậm và cơ cấu nguồn vốn cho vay của ngân hàng.
b). Mục tiêu 2: Dùng phương pháp so sánh, chỉ số rủi ro tín dụng để đo lường
chất lượng tín dụng và các chỉ số tài chính: Nợ xấu trên tổng dư nợ; Dư nợ ngắn
(trung, dài) hạn trên tổng dư nợ; Doanh số thu nợ trên dư nợ bình quân, để đánh giá
chất lượng tín dụng, đánh giá cơ cấu nợ của ngân hàng theo thời gian, theo thành
phần kinh tế, theo mục đích kinh doanh.


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status