Một số giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư phát triển tại Công ty cổ phần xây lắp đầu tư phát triển nông lâm nghiệp Việt Nam - Pdf 14

Chuyên đề tốt nghiệp
Giáo viên hớng dẫn: Ts Nguyễn Hồng Minh
Lời nói đầu
Bất kỳ một công ty hay một doanh nghiêp nào muốn tồn tại và
phát triển cần có một giải pháp để nâng cao hiệu quả đầu t. Đây có thể coi
là một tiền đề cần thiết để hình thành và phát triển hoạt động sản xuất kinh
doanh của công ty.
Cùng với sự đổi mới của nền kinh tế của đất nớc,với chủ trơng phát
triển nền kinh tế nhiều thành phần, có sự quản lý vĩ mô của nhà nớc theo
định hớng xã hội chủ nghĩa, các công ty lúc này cần phải độc lập tự chủ
trong hoạt động sản xuất kinh doanh.Có nhiều nguyên nhân làm cho doanh
nghiệp làm ăn thua lỗ dẫn đến phá sản, nguyên nhân quan trọng là công
tác tổ chức cha có những giải pháp hợp lý,hiệu quả sử dụng vốn còn hạn
chế.
Xuất phát từ vấn đề thực tế bức thiết đặt ra cho công ty hiện nay là
phải xác định và đáp ứng nhu cầu vốn thờng xuyên, cần thiết, xác định đợc
doanh nghiệp mình hiện nay đang ở tình trạng nào,từ đó tìm ra giải pháp
thực hiện để nâng cao hiệu quả đầu t phát triển của công ty, đây là vấn đề
mà các nhà quản lý lãnh đạo trong công ty rất quan tâm.
Qua thời gian thực tập tại Công ty cổ phần xây lắp đầu t phát triển
nông lâm nghiệp Việt Nam, đợc sự giúp đỡ tận tình của thầy giáo Nguyễn
Hồng Minh và ban lãnh đạo công ty em đã chọn đề tài: Một số giải pháp
nâng cao hiệu quả đầu t phát triển tại Công ty cổ phần xây lắp đầu t
phát triển nông lâm nghiệp Việt Nam
Em xin cảm ơn thầy giáo Nguyễn Hồng Minh và đơn vị thực tập đã
giúp em hoàn thành báo cáo thực tập này.
Sinh viên thực hiện: Đoàn Thị Dung
Lớp: Đầu t K34
Chuyên đề tốt nghiệp
Giáo viên hớng dẫn: Ts Nguyễn Hồng Minh
Ch ơng I : tình hình đầu t phát triển tại công ty cổ phần xây

Cụng ty ng ký kinh doanh ln u ngy 02/10/2001 vi mó s thu
0100103471
Ti khon: 21310000000092 ti Ngõn hng u t v phỏt trin Nam H Ni
Ch ti khon : ễng Mai Vn Bớnh Tng giỏm c
Ch tch hi ng qun tr: ễng Nguyn Huy ng sinh nm 1942 quc tch
Vit Nam, s CMTND 010591168 do CAHN cp ngy 25/07/2003
a. Sơ lợc về quá trình hình thành và phát triển của công ty
Tin thõn ca cụng ty c phn xõy lp u t phỏt trin nụng lõm nghip Vit
Nam l n v Tng i cụng trỡnh lõm nghip trc thuc B Lõm Nghip
Thỏng 04 nm 1975 Tng cc Lõm nghip Vit Nam cú mt n v nh
chuyờn thc hin mt s nhim v ca Tng cc Lõm nghip vi s lng cỏn
b cụng nhõn viờn ban u cũn ớt i trờn di 20 ngi.Khi ú tr s chớnh
ca h c t ti T Liờm, H Ni. Tuy s lng con ngi cũn ớt nhng v
trớ v cụng vic ca h c m nhim thỡ khỏ rng v hiu qu, chim c
tờn tui i vi tng cc Lõm nghip lỳc by gi. Chớnh vỡ vy tờn gi Tng
cc lõm nghip c hỡnh thnh v phỏt trin.
Qua tng thi gian lch s, cựng vi s phỏt trin ca t nc, tng cc Lõm
nghip ó khụng ngng phỏt trin v c i thnh B Lõm Nghip vi quy
mụ v hot ng rng ln trờn phm vi c nc. B Lõm Nghip cú cỏc n
v trc thuc vi cỏc loi hỡnh sn xut kinh doanh khỏc nhau. Cỏc n v trc
thuc B Lõm Nghip ngy cng phỏt trin v c c cu t chc cng nh quy
mụ hot ng.
n v Tng i cụng trỡnh Lõm Nghip l mt trong s cỏc n v trc thuc
ú, n nm 1990 c i tờn thnh Xớ nghip xõy dng Lõm nghip I v
úng tr s ti Thanh Trỡ, H Ni. Cựng vi thi gian xớ nghip ngy cng
Sinh viên thực hiện: Đoàn Thị Dung
Lớp: Đầu t K34
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
Gi¸o viªn híng dÉn: Ts NguyÔn Hång Minh
phát triển quy mô rộng lớn đáp ứng được nhu cầu của bộ giao và được đổi tên

Q/BNN/TCCB ngy 11/04/2001 ca B nụng nghip v phỏt trin nụng thụn
b.Bộ máy tổ chức của công ty
Cụng ty cú:
+ 1 t chc c s ng trc thuc ti Huyn y Thanh Trỡ H Ni
+ 1 chi b ng trc thuc Huyn y Yờn Th Bc Giang
+ 1 chi b ng trc thuc Thnh y Thanh Húa
Ton cụng ty cú 1 t chc cụng on hot ng theo cụng on Tng cụng ty
Lõm Nghip Vit Nam
*Cỏc n v thnh viờn ca cụng ty
- 5 phũng nghip v ca vn phũng cụng ty tr s ti Thanh trỡ H Ni
- 1 trung tõm t vn u t xõy dng tr s ti Thanh Trỡ H Ni
- 1 Trung tõm dch v thng mi
- 1 Cụng ty xõy lp u t phỏt trin nụng lõm nghip Thanh Húa tr s ti
thnh ph Thanh Húa
- 1 Cụng ty sn xut thc n chn nuụi v t vn ging vt nuụi cõy trng
- 1Xớ nghip sn xut xi mng lõm nghip tr s ti Bc Giang
- 1 Xớ nghip vt liu xõy dng v dch v - tr s ti Thanh trỡ H Ni
Ban lónh o cụng ty
**Cỏc thnh viờn trong Hi ng qun tr
1 - Nguyn Huy ng ch tch hi ng qun tr
2 - Mai Vn Bớnh phú ch tch hi ng qun tr
3 - Nguyn Cụng Bỡnh y viờn
4 - Trn Vn Sn y viờn
5 -Lờ c Tnh y viờn
**Cỏc thnh viờn Ban giỏm c
- Mai Vn Bớnh Tng giỏm c
Sinh viên thực hiện: Đoàn Thị Dung
Lớp: Đầu t K34
Chuyên đề tốt nghiệp
Giáo viên hớng dẫn: Ts Nguyễn Hồng Minh

Phòng thị trường
pháp chế
Chuyên đề tốt nghiệp
Giáo viên hớng dẫn: Ts Nguyễn Hồng Minh
S lm vic cụng ty
Sinh viên thực hiện: Đoàn Thị Dung
Lớp: Đầu t K34
Chuyên đề tốt nghiệp
Giáo viên hớng dẫn: Ts Nguyễn Hồng Minh
Năm 1997 Bộ Lâm Nghiệp sát nhập vào bộ Nông Nghiệp phát triển
nông thôn để thực hiện nhiệm vụ của bộ nông nghiệp là tổng công ty Lâm
Nghiệp Việt Nam.Thực hiện chủ trơng của đảng và nhà nhà nớc,dần dần
sắp xếp chuyển đổi các doanh nhiệp nhà nớc chuyển sang doanh nghiệp cổ
phần hoá.
Bộ máy tổ chức quản lý của công ty cổ phần xây lắp đầu t phát triển nông
lâm nghiệp việt nam.
Công ty có tổ chức và quản lý theo chế độ điều hành của hội đồng quản
trị, tiếp đến là giám đốc và các phó tổng giám đốc.Dới các phòng ban
nghiệp vụ có nhiệm vụ hỗ trợ giúp việc cho ban lãnh đạo cônh ty trong
việc xây dung triển khai, đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
Ban lãnh đạo công ty gồm:
Hội đồng quản trị và ban kiểm soát.
Hội đồng quản trị doanh nghiệp là 1 bộ phận của doanh nghiệp nằm trong
cơ cấu tổ chức của công ty, có chức năng trực tiếp quản lý hoạt động của
công ty, chịu trách nhiệm trớc chính phủ và cơ quan quản lýnhà nớc. Đợc
chính phủ uỷ quyền về sự phát triển của doanh nghiệp.
Cơ cấu tổ chức của hội đồng quản trị gồm: Chủ tịch hội đồng quan trị, phó
chủ tịch hội đồng quản trị và 3 uỷ viên.
Hội đồng quản trị của công ty làm việc theo chế độ họp thờng kỳ để
xem xét và quyết định những vấn đề thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn có

- Công tác vật t máy móc thiết bị phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh
cho các công trình đấu thầu.
_Công tác lao động và tiền lơng.
Sinh viên thực hiện: Đoàn Thị Dung
Lớp: Đầu t K34
Chuyên đề tốt nghiệp
Giáo viên hớng dẫn: Ts Nguyễn Hồng Minh
- Công tác kỹ thuật công nghệ.
- Công tác xây dung cơ bản nội bộ, các dự án đầu t.
- Công tác an toàn lao động bảo hộ lao động.Quản trị hành chính khối văn
phòng công ty.
c.Các phòng ban nghiệp vụ của công ty:
- Phòng tổ chức hành chính: Chịu sự chỉ đạo trực tiếp của ban giám đốc,có
nhiệm vụ giúp giam đốc điều hành cán bộ,công nhân lao động.Thực hiện
các chính sách đối với ngời lao động,tuyển dụng và bố trí đào tạo bồi dỡng
cán bộ.
- Phòng kế toán tài chính:Do sự chỉ đạo của ban giám đốc có nhiệm vụ
giúp giám đốc chỉ đạo thực hiện toà bộ công tác thống kê thông tin kinh tế
và hoạch toán kinh tế theo pháp lệch thống kê kế hoạch hiện hành.
- Phòng kế hoạch đầu t: Chịu sự trực tiếp của hội đồng quả trị, ban giám
đốc, triển khai các dự án đầu t, triển khai công tác kỹ thuật,chuyển giao
công nghệ sản xuất, xây dựng và lắp đặt ác công trình xây dựng.Chịu trách
nhiệm quản lý chung toàn bộ các dự án của công ty về cả chất lợng và số l-
ợng, xem xét tính kả thi của dự trình lên giám đốc xét duyệt.
- Khối kinh doanh gồm phòng thị trờng pháp chế và các xí nghiệp sản xuất
dịch vụ. Phòng chịu trách nhiệm giải quyết các vấn đề liên quan tới hoạt
động sản xuất kinh doanh,từ việc nghiên cứu thị trờng,lựa chọn ký kết hợp
đồng kinh doanh, đến việc tuyển chọn công nhân để có những quyết định
đứng đắn và chính xác trong hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
ngày một phát triển.

Tiền nộp thuế và các khoản khác nộp
cho nhà nớc.
06 961293234 1070852411
6
18756491114
Sinh viên thực hiện: Đoàn Thị Dung
Lớp: Đầu t K34
Chuyên đề tốt nghiệp
Giáo viên hớng dẫn: Ts Nguyễn Hồng Minh
Tiền đã trả cho các khoản nợ phải trả
khác.
07 97472589 109309002 190102613
Tiền đã trả cho các khoản khác 08 18888195894 2119163441
7
36855016378
Lu chuyển thuần từ các khoản khác. 09 15786947510 1771218501
1
30803800001
9
Qua bảng phân tích cho thấy tổng doanh thu đã tăng qua các năm.Điều đó
cho they sản phẩm và hoạt động kinh doanh của công ty đã có uy tín trên
thị trờng và đợc thị trờng chấp nhận. Công ty đã xác định đợc thị trờng của
mình và xác định đứng đắn chiến lợc kinh doanh điều đó có ý nghĩa hết
sức quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
Tuy nhiên số tiền phải trả cho các khoản nợ phải trả khác cũng tăng
đều qua các năm.Năm 2003 là:97 427 589 đồng, năm 2004 là:109 309 002
đồng.thì năm 2005 là 190 102 631đồng.
Điều này cho thấy nguồn vốn kinh doanh của công ty chủ yếu là
nguồn vốn vay, tiền lãi phải trả ngày càng cao gây ảnh h ởng tới kết quả sản
xuất kinh doanh của công ty. Mặc dù công ty có khả năng thanh toán các

trong 3 năm lại đây.
Số tiền lu chuyển thuần trong kỳ năm2004 so với năm 2003 tăng
không đáng kể (năm 2003là 1 970 539 355, năm 2004 là 3 472 024 965)
nhng năm 2004 đến măm 2005 con ssố này đã tăng vọt từ 3 427 024 965
lên 29 220 279 398. Nh vậy là công ty đã cố gắng trong việc huy động vốn
tài trợ để hoạt động kinh doanh của công ty đợc thuận lợi.
Nguồn tiền thu từ từ các chủ sở hữu vốn góp và tiền thu từ lãi, nguồn
vốn này vẫn cha đủ cho quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh trong
công ty. Do đó công ty vẫn còn cần vay vốn dài hạn để đầu t vào tài sản cố
định.Việc sử dụng nợ dài hạn để đầu t cho tài sản cố định là hợp lý, giúp
công ty đảm bảo nguồn vốn kinh doanh.Trong quá trình trả lãi ngân hàng
đã làm ảnh hởng tới lợi nhuận của công ty, làm giảm hiệu quả sử dụngvốn.
Để tiến hành sản xuất kinh doanh chỉ để chuẩn bị đầu t vào may móc
thiết bị thôi thì cha đủ, công ty cần phải đảm bảo vốn lu động đáp ứng cho
Sinh viên thực hiện: Đoàn Thị Dung
Lớp: Đầu t K34
Chuyên đề tốt nghiệp
Giáo viên hớng dẫn: Ts Nguyễn Hồng Minh
nhu cầu vốn trong quá trình sản xuất kinh doanh, nhu cầu vốn lu động th-
ờng xuyên là số vốn ngắn hạn doanh nghiệp cần để tài trợ một phần cho tài
sản lu động bao gồm hàng tồn kho và các khoản phải thu.
Bảng 3: Nhu cầu vốn lu động.
Đơn vị tính :đồng Việt Nam.
Chỉ tiêu Năm 2003 Năm 2004 Năm 2005
Tiền đã mua tài sản cố
định.
9725711114 13783845416 1722980677
Lu chuyển tiền từ hoạt
động đầu t.
7925711114 1378345416 1722980677

trúc.
2 754 635 2 737 240 3230 290
2 Máy móc thiết bị. 32 366 965 26 0222 256 40 882 208
3 Phơng tiện vân tải 4 230 335 3179 360 3 391 805
4 Tổng cộng 39 351 935 31 938 856 47 477 303
Với hoạt động chhủ yếu là xây dụng các công trình dân dụng,công trình
thuỷ lợi,cầu đờng lâm nghiệp.Linh doanh maý móc,vật liệu xây dựng,thi
công xây lắp nên cơ cấu tài sản rất đặc trng,giá trị bộ phận máy móc thiết
bị chiếm tỷ trọng lớn.
Các tài sản cố định là nhà cửa vật kiến trúc gồm trụ sở công ty nhà x-
ởng,nhà kho nói chung gĩ ở mức ổn định khoảng 7%. Những tài sản cố
định nay không tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất nên công ty chỉ
duy trì ở mức độ vừa đủ để đảm bảo quản lý điều hành hoạt động công ty.
Do đặc thù của ngành kinh doanh máy móc thiết bị, vật liệu xây dựng
và xây lắp với cơ cấu tỷ trọng của phơng tiện vận tải có xu hớng giảm.
Sinh viên thực hiện: Đoàn Thị Dung
Lớp: Đầu t K34
Chuyên đề tốt nghiệp
Giáo viên hớng dẫn: Ts Nguyễn Hồng Minh
Năm 2003 không đợc đầu t mới chỉ chiếm 8,27% giá trị còn lại của tài sản
cố định. Nh vậy công ty cũng cần phải quan tâm tới vấn đề này.
Đầu t vào tài sản cố định là một hình thức đầu t có vai trọng hết sức
quan trọng trong hoạt động đầu t của công ty bởi các lý do sau.
+ Chi phí cho các hạng mục chiếm tỷ lệ cao trong tổng vốn đầu t.
+ Là bộ phân tạo ra sản phẩm hoạt động chính trong công ty. Đóng
vai trò quyết định tới phần lợi nhuận thu đợc của công ty. Trớc hết ta phải
xem xét đầu t vào cơ sở hạ rầng, là một trong những hoạt động đầu tiên của
mỗi công cuộc đầu t. Hoạt động này bao gồm các hạng mục xây dựng
nhằm tạo điều kiện và đảm dây chuyền thiết bị sản xuất. Công nhân đợc
hoạt động thuận lợi và an toàn.

trữ bởi theo công ty thì việc đầu t này có tác dụng đảm bảo quá trình sản
xuất kinh doanh trong công ty đợc diễn ra một cách liên tục và hợp lý với
hiệu quả cao. Đồng thời còn làm tăng năng lực cạnh tranh, còn xét về mặt
chi phí thì việc giữ hàng tồn kho chính là một khoản trả lãi cho khoản tiền
bỏ ra để mua chúng.
Tuy nhiên việc đầu t này còn nhiều nhợc điểm gây ra tăng áp lực về vốn
đầu t. Nếu lợng vốn đầu t cho hàng tồn kho cao hơn nhu cầu đầu t thì nó
sẽ dẫn tới tình trạng đầu t kém hiệu quả do bị đọng vốn.
Đầu t cho nguồn nhân lực .
Đầu t cho nguồn nhân lực đóng một vai trò vô cùng quan trọng trong công
ty, nó là một trong những yếu tố để thúc đẩy tồn tại và phát triển của công
Sinh viên thực hiện: Đoàn Thị Dung
Lớp: Đầu t K34
Chuyên đề tốt nghiệp
Giáo viên hớng dẫn: Ts Nguyễn Hồng Minh
ty. Lực lợng lao động trong công ty rất lớn, là một bộ phận quạn trọng của
sản xuất để tạo ra sản phẩm.
Hoạt động đầu t phát triển nguồn nhân lực của công ty bao gồm các hoạt
động tuyển dụng, đào tạo, đào tạo lại, đào tạo nâng cao tuỳ thuộc đặc
điểm quy mô trong công ty và tổng dự án công việc mà công ty lựa chọn
áp dụng sao cho phù hợp nhất.
Để không gây ảnh hởng trực tiếp tới hoạt động sản xuất kinh doanh
trong công ty, bộ phận quản lý nhân sự cần phải biết sử dụng đúng ngời,
đúng việc, để phát huy hết khả năng của ngời lao động sẽ chắc chắn đem
lại hiệu quả tốt nhất cho công việc. Công việc này đòi hỏi ban lãnh đạo
công ty phải nắm sâu,sát năng lực của nhân viên để tạo điều kiện giúp họ
phát huy tối đa khả năng của mình vào sự đóng góp của công ty
Công tác đào tạo nguồn nhân lực của công ty có nhiều hình thức đào tạo
lực lợng cán bộ quản lý chuyên môn, đào tạo nâng cao tay nghề công nhân.
Lực lợng lao động quan lý trong công ty không đông về mặt số lợng nhng

các đối thủ cạnh tranh đang tồn tại rất nhiều, cạnh tranh có xu hớng ngày
càng khốc liệt hơn, thì các đối thủ cạnh tranh của công ty cũng gia tăng.
Khi canh tranh càng dữ dội nó sẽ mang lại lợi nhuận thấp hơn, do vậy cần
phải nghiên cứu kỹ các vấn đề thị trờng nó cũng là yếu tố quyết định sự
tồn tại của công ty.
Trớc hết công ty cần phải xác định rõ thị trờng mục tiêu của mình,
việc lựa chọn thị trờng mục tiêu là việc đầu t của mỗi dự án có thể hực hiện
một cách hiệu quả. Tại thị trờng này cần phảI đảm bảo: Quy mô đủ cho
một dự án, có thể tạo ra u thế hơn so với đối thủ cạnh tranh, tính hiệu quả
khi đầu t và khả năng đầu t của công ty.
Sinh viên thực hiện: Đoàn Thị Dung
Lớp: Đầu t K34
Chuyên đề tốt nghiệp
Giáo viên hớng dẫn: Ts Nguyễn Hồng Minh
Sau khi công ty đã xác định cho mình thị trờng để kinh doanh thì
công ty phải lựa chọn các hình thức đầu t, đầu t sao cho hoạt động của
nguồn vốn có hiệu quả nhất, mang lại lợi nhuận cao nhất cho công ty. Tận
dụng các cơ sở vật chất có sẵn sẽ tiết kiệm đợc vốn đầu t, do đó cần phải
tính toán cụ thể để còn xét tới khả năng phát triển kinh doanh trong tơng
lai.
Tuy nhiên để công ty ngày một phát triển vững mạnh thì công ty cũng
cần phải đầu t thêm về máy móc thiết bị để nâng cao trình độ công nghệ
sản xuất.
Hoạt động đầu t ở trong nớc đang phát triển dẫn tới nhu cầu kinh
doanh về dịch vụ cũng tăng cao. Nắm bắt đợc tình hình nhu cầu của xã hội
hoạt động kinh doanh của dich vụ này ngày càng chú trọng, đầu t nhiều
hơn kinh doanh nhà khách cung cấp cả dịch vụ ăn uống.
Mặc dù ở lĩnh vực kinh doanh này tuy là rất mới mẻ song công
ty vẫn luôn cố gắng hoàn thiện hơn cho dự án đầu t kinh doanh này.
Không những chỉ mang lai lợi nhuận mà công ty còn giải quyết đợc một số

chính của công ty cũng cần phải rất chú ý bởi khi bị sao lãng do sự chú ý
trung vào quyêt định đầu t.
b. Chiến lợc về phát triển xuất nhập khẩu:
Mặt hàng xuất nhập khẩu chủ yếu mà công ty đặt ra trong những
năm tới là thuỷ hải sản.ở lĩnh vực này công ty cha chú trọng cho lắm nhng
gần đây cũng là lĩnh vực mang lại lợi ích.
c.Chiến lợc về phát triển sản xuất, dịch vụ.
Tăng cờng hơn nữa về sản xuất các mặt hàng công ty nh sản xuất thức
ăn chăn nuôi. Đầu t phát triển chăn nuôi, trồng trọt, buôn bán giống vật
nuôi cây trồng.
Sinh viên thực hiện: Đoàn Thị Dung
Lớp: Đầu t K34
Chuyên đề tốt nghiệp
Giáo viên hớng dẫn: Ts Nguyễn Hồng Minh
dịch vụ: Tổ chức các dịch vụ, ăn uống,du lịch, cho thuê văn
phòng làm việc, nhà ở.
d.Chiến lợc về phát triển nguồn nhân lực.
Theo hớng phát triển của công ty trong những năm tới hoạt động của
công ty trong những năm tới hoạt động của công ty không chỉ dừng lại ở
đầu t phát triển cho những công trình dân dụng, các công trình thuỷ lợi,
cầu đờng nông lâm nghiệp. Mà công ty cũng đầu t chuyển hớng phát riển
thêm các loại hình dịch vụ thơng mại. vì vậy cũng cần thiết phải tiến hành
việc đào tạo lại lao động, thuộc những nghành nghề không còn phù hợp để
có thể thuyên chuyển sang các công việc khác.
Công ty cần có chiến lợc đào tạo, đào tạo lại nguồn nhân lực của
mình. Hình thành nên quỹ phát triển nguồn nhân lực tăng đầu t cho quỹ và
sử dụng nó một cách hiệu quả.
Đào tạo cán bộ có trình độ chuyên môn cao hơn tránh đào tạo tràn lan
gây lãng phí. Đào tạo đội ngũ cán bộ quản lý lãnh đạo phải có đầy đủ các
kỹ năng cơ bản nh : Kỹ năng chuyên môn, nghiệp vụ quản lý, quan hệ.

Tổng diện tích san ủi + lu lèn là: 456m
Tổng kinh phí: 367.000.000 đồng
- Cầu chui dân sinh Đỗ Xá _ Hà Tây.
Chiều dài: 12m
Chiều rộng: 13,5m
Tổng kinh phí: 465.000.000 đồng
- Công trình Đờng bờ trái sông Tô Lịch
Chiều rộng đờng 7,5m
Sinh viên thực hiện: Đoàn Thị Dung
Lớp: Đầu t K34
Chuyên đề tốt nghiệp
Giáo viên hớng dẫn: Ts Nguyễn Hồng Minh
Tổng chiều dài 5,6km
Tổng kinh phí: 80.321.000.000 đồng
3.Tình hình huy động vốn cho đầu t phát triển.
Tất cả các hoạt động kinh doanh cho dù ở bất kỳ quy mô nào thì nó
cũng cần phải có một lợng vốn nhất định, nó là tiền đề cho sự ra đời và
phát triển của công ty.
Trớc hết là về mặt pháp lý: Ngay từ khi chuyển sang cổ phần hoá thì
điều kiện đầu tiên của công ty là phải có một lợng vốn nhất định, lợng vón
điều lệ ban đầu của công ty là 4.000.000.000 tỷ đồng Việt Nam, lúc này về
mặt pháp lý thì công ty cổ phần xây lắp đầu t phát triển nông lâm nghiệp
việt nam đã đợc xác lập. Nếu trong điều kiện hoạt động kinh doanh, vốn
của công ty không đạt điều kiện mà pháp luật quy định thì công ty sẽ bị
tuyên bố chấm dứt hoạt động nh phá sản giải thể, sát nhập Nh vậy vốn ở
đây đợc xem là một trong những cơ sử quan trọng nhất để đảm bảo sự tồn
tại của công ty trớc pháp luật.
Về mặt kinh tế trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh,
vốn là một trong những yếu tố nhất định sự tồn tại và phát triển của công
ty.

b.Vốn liên doanh liên kết:
Công ty có thể liên doanh hợp tác với các công ty khác, doanh nghiệp
khác để huy động và thực hiện mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh.
c.Vốn tín dụng thơng mại.
Tín dụng thơng mại là các khoản mục chịu từ ngời cung cấp hoặc ứng trớc
của khách hàng mà công ty tạm thời chiếm dụng. Đây là phơng thức tài trợ
Sinh viên thực hiện: Đoàn Thị Dung
Lớp: Đầu t K34

Trích đoạn Quy mô chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật:
Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status