Kế toán thành phẩm, bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty cổ phần sản xuất - TM Thiên Long - Pdf 14

LỜI MỞ ĐẦU
Trong cơ chế thị trường cạnh tranh khốc liệt như hiện nay thì mục tiêu lợi
nhuận được đặt lên hàng đầu, do vậy các doanh nghiệp phải tự tìm kiếm nguồn
hàng, tự tổ chức quá trình tiêu thụ thành phẩm, hàng hoá để làm sao đem lại lợi
nhuận tối đa cho doanh nghiệp mình.
Thực tế những năm qua cho thấy, không ít các doanh nghiệp làm ăn thua
lỗ, đi đến phá sản trong khi các doanh nghiệp khác không ngừng phát triển. Lý do
đơn giản là vì các doanh nghiệp này đã xác định được nhu cầu của xã hội biết sản
xuất kinh doanh cái gì? Sản xuất kinh doanh cái gì? Và kinh doanh phục vụ
ai?...Chính vì thế mà doanh nghiệp đó sẽ bán được nhiều thành phẩm hàng hoá
với doanh số bù đắp được các khoản chi phí bỏ ra và có lãi, từ đó mới có thể tồn
tại đứng vững trên thị trường và chiến thắng trong cạnh tranh.
Việc hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng là một điều
rất cần thiết, nó không những đóng góp phần nâng cao hiệu quả của công tác tổ
chức kế toán mà còn giúp các nhà quản lý nắm bắt được chính xác thông tin và
phản ánh kịp thời tình hình bán hàng và xác định kết quả bán hàng của doanh
nghiệp. Những thông tin ấy là cơ sở cho họ phân tích đánh giá lựa chọn phương
án sản xuất kinh doanh có hiệu quả nhất.
Tóm lại, đối với mỗi doanh nghiệp tiêu thụ là vấn đề đầu tiên cần giải
quyết, là khâu then chốt trong mọi hoạt động sản xuất kinh doanh, nó quyết định
đến sự sống còn của doanh nghiệp.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề trên quá trình thực tập tại công
ty Cổ Phần SX-TM Thiên Long, với sự giúp đỡ nhiệt tình của các anh chị phòng
kế toán trong công ty, cùng với sự hướng dẫn tận tình của cô giáo Trần Thuý
Nga, em đã lựa chọn đề tài kế toán thành phẩm, bán hàng và xác định kết quả
bán hàng tại công ty Cổ Phần SX-TM Thiên Long cho chuyên đề của mình.
Ngoài phần mở đầu và kết luận chuyên đề của em gồm có những nội dung
sau:
Phần 1: Lý luận chung về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng ở công ty Cổ Phần SX-TM Thiên Long.
Phần 2: Thực trạng về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán

thời kỳ. Với ý nghĩa to lớn đó, kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng đòi
hỏi các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường áp dụng các biện pháp phù hợp
với doanh nghiệp mình mà vẫn khoa học, đúng chế độ kế toán do Nhà nước ban
hành.
1.1.1:Khái niệm và nội dung công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng:
A.Hàng hoá:
Hàng hoá là một vật phẩm có thể thoả mãn nhu cầu nào đó của con người
và đi vào quá trình tiêu dùng thông qua mua và bán. Chính vì vậy không phải bất
kỳ vật phẩm nào cũng là hàng hoá.
Hàng hoá có hai thuộc tính là giá trị và giá trị sử dụng:
-Giá trị của hàng hoá:
Muốn hiểu giá trị phải đi từ giá trị trao đổi. Giá trị trao đổi biểu hiện là
quan hệ tỷ lệ về số lượng trao đổi lẫn nhau giữa các giá trị sử dụng khác nhau.
Hai hàng hoá có giá trị sử dụng khác nhau có thể trao đổi được với nhau theo một
tỷ lệ nhất định, vì chúng đều là sản phẩm của lao động, có cơ sở chung là sự hao
phí sức lao động của con người. Lao động xã hội của người sản xuất ra hàng hoá
kết tinh trong hàng hoá là giá trị của hàng hoá. Như vậy giá trị là cơ sở của giá trị
trao đối, còn giá trị trao đổi là hình thức biểu hiện của giá trị.
-Giá trị sử dụng của hàng hoá: Là công dụng của vật phẩm có thể thoả mãn
nhu cầu nào đó của con người. Giá trị sử dụng đó do thuộc tính của hàng hoá qui
định vì vậy nó là một phạm trù vĩnh viễn.
2
Giá trị sử dụng của hàng hoá có đặc điểm là giá trị sử dụng không phải cho
người sản xuất trực tiếp mà là cho người khác, cho xã hội.
Giá trị sử dụng đến tay người khác, người tiêu dùng phải thông qua mua
bán. Trong nền kinh tế hàng hoá, giá trị sử dụng là vật mang giá trị trao đổi.
B.Doanh thu bán hàng:
Doanh thu là tổng các giá trị lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong
kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của

Trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh, với nhu cầu ngày càng cao của
người tiêu dùng đòi hỏi chất lượng hàng hoá ngày càng phải hoàn thiện hơn nữa,
kiểu dáng chất lưọng hàng hoá phải làm tốt công việc của mình, cất giữ bảo quản
hợp lý từng loại hành hoá tránh hư hỏng, giảm chất lượng hàng hoá. Như vậy bên
cạnh việc quản lý về mặt hiện vật, quản lý về mặt chất lượng cũng rất quan trọng
như quản lý về trị giá hàng hoá nhập, xuất kho.
* Yêu cầu quản lý quá trình bán hàng và xác định kết quả bán hàng:
3
Xuất phát từ ý nghĩa của quá trình bán hàng và xác định kết quả bán hàng
mà việc quản lý quá trình này cần bám sát các yêu cầu cơ bản sau:
- Nắm bắt và theo dõi chặt chẽ từng phương thức bán hàng, từng phương
thức thanh toán, từng loại hàng hoá tiêu thụ và từng khách hàng, để đảm bảo thu
hồi nhanh chóng tiền vốn.
- Tính, bán, xác định đúng đắn kết quả của từng loại hoạt động và thực
hiện nghiêm túc cơ chế phân phối lợi nhuận.
Trong quá trình bán hàng doanh nghiệp có thể phải chi ra những khoản chi
phí phục vụ cho quá trình bán hàng gọi là chi phí bán hàng, ngoài ra còn phát
sinh những khoản làm giảm trừ doanh thu như giảm giá hàng bán hoặc hàng bán
bị trả lại, thuế tiêu thụ…Thực hiện tốt quá trình bán hàng sẽ đảm bảo thu hồi
nhanh chóng tiền vốn, tăng vòng quay của vốn lưu động đảm bảo cho quá trình
sản xuất kinh doanh là mục tiêu hàng đầu của các doanh nghiệp. Với ý nghĩa
quan trọng đó để thực hiện tốt khâu bán hàng, kế toán cần phải theo dõi chặt chẽ
từng phương thức bán hàng, phương thức thanh toán, đặc điểm của từng khách
hàng và từng loại hàng hoá xuất bán để có thể có biện pháp đôn đốc thanh toán
thu hồi vốn đầy đủ, đúng hạn.
1.1.3:Vai trò của kế toán trong việc quản lý hàng hoá BH và xác định KQKD:
Kế toán được coi như là một công cụ hữu hiệu, phục vụ công tác quản lý
nói chung và công tác quản lý hàng hoá, bán hàng và xác định kết quả bán hàng
nói riêng.
Thông tin do kế toán cung cấp là cơ sở để các nhà quản lý nắm được tình

huy. Bán hàng là khâu cuối cùng của một chu kỳ sản xuất kinh doanh, có hoàn
thành tốt khâu này thì doanh nghiệp mới có điều kiện để bù đắp các chi phí về lao
động sống và lao động vật hoá đã bỏ ra trong khâu sản xuất, đảm bảo cho quá
trình tái sản xuất được mở rộng.
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, có sự quan tâm hàng đầu của các
doanh nghiệp là làm thế nào để sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ của mình được tiêu
thụ trên thị trường và được thị trường chấp nhận về mặt giá cả, chất lượng…Tiêu
thụ sản phẩm được hay không có nghĩa sống còn đối với các doanh nghiệp.
Thực hiện tốt quá trình bán hàng là doanh nghiệp có thể tồn tại và phát
triển. Nên doanh nghiệp cung cấp sản phẩm hàng hoá kịp thời, đúng qui cách,
phẩm chất và số lượng sẽ làm tăng uy tín cho lợi nhuận cho doanh nghiệp.
1.2:Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng:
1.2.1:Chứng từ sử dụng:
- Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho.
- Hoá đơn bán hàng, hoá đơn thuế GTGT.
- Biên bản kiểm kê và các chứng từ khác.
1.2.2: Tài khoản sử dụng:
TK 157, 632, 511, 131, 333, 512, 521, 532, 531, 641, 642, 421, 911.
♦ Kết cấu TK 157:
TK 157 – Hàng gửi đi bán.
- Trị giá vốn thực tế của hàng hoá - Trị giá vốn thực tế thành phẩm hàng
thành phẩm gửi bán, ký gửi. hoá, dịch vụ gửi bán đã được khách
hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh
toán.
-Trị giá lao vụ, dịch vụ đã thực hiện - Trị giá hàng hoá thành phẩm dịch vụ
với khách hàng nhưng chưa được mà khách hàng trả lại hoặc không chấp
chấp nhận thanh toán. nhận.
-Kết chuyển trị giá vốn thực tế của - Kết chuyển trị giá thành phẩm hàng hoá
Hàng hoá thành phẩm gửi bán chưa đã gửi đi chưa được khách hàng thanh
được khách hàng chấp nhận thanh toán đầu kỳ (PPKKĐK).

♦ Kết cấu TK 131:
TK 131- Phải thu của khách hàng
-Số tiền phải thu của khách hàng về -Số tiền khách hàng đã trả nợ.
sản phẩm, hàng hoá đã giao và dịch -Số tiền đã nhận ứng trước, trả trước của
vụ đã cung cấp và được xác định là sản của khách hàng.
phẩm tiêu thụ. -Khoản giảm giá hàng bán cho khách
hàng sau khi đã giao hàng và khách hàng
đã khiếu nại.
-Doanh thu của số hàng đã bán bị người
mua trả lại.
-Số tiền chiết khấu cho người mua.
Số tiền còn phải thu của khách hàng.
6
♦ Kết cấu TK 333:
TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
- Số thuế GTGT đã được khấu trừ trong - Số thuế GTGT đầu ra và số thuế GTGT
kỳ. hàng xuất khẩu.
-Số thuế, phí, lệ phí và các khoản phải -Số thuế, phí, lệ phí và các khoản phải
nộp vào ngân sách. nộp vào ngân sách.
-Số thuế được giảm trừ vào và số thuế -Số thuế, phí, lệ phí và các khoản còn
phải nộp. phải nộp vào ngân sách.
Số thuế, phí, lệ phí và các khoản còn
phải nộp vào ngân sách.
Tài khoản 333 có ba tài khoản cấp hai:
+Tài khoản 3331: Thuế GTGT phải nộp.
+Tài khoản 3332: Thuế tiêu thụ đặc biệt.
+Tài khoản 3333: Thuế xuất nhập khẩu.
♦ Kết cấu TK 521:
TK 521- Chiết khấu bán hàng.
-Số chiết khấu thương mại đã chấp -Kết chuyển số chiết khấu đã thanh toán

kinh doanh hoặc để chờ kết chuyển.
TK này không có số dư cuối kỳ.
6411- Chi phí nhân viên: Là các khoản trả cho nhân viên bán hàng, nhân
viên đóng gói, bảo quản, vận chuyển sản phẩm hàng hoá…bao gồm tiền lương,
tiền công và các khoản phụ cấp, tiền ăn giữa ca, các khoản trích theo lương.
6412- Chi phí vật liệu, bao bì: Phản ánh các chi phí vật liệu, bao bì xuất
dùng cho việc giữ gìn, tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ như chi phí vật liệu
đóng gói sản phẩm, hàng hoá, chi phí vật liệu, nhiên liệu dùng cho bảo quản, bốc
vác vận chuyển sản phẩm, hàng hoá trong quá trình bán hàng, vật dụng cho sửa
chữa, bảo quản TSCĐ…của doanh nghiệp.
6413- Chi phí dụng cụ, đồ dùng: là các chi phí phục vụ cho bán hàng như
các dụng cụ: Cân, đo, đong, đếm…
6414- Chi phí khấu hao tài sản cố định: Là các chi phí khấu hao TSCĐ cho
bộ phận bán hàng (nhà cửa, kho tàng, phương tiện vận chuyển…).
6415- Chi phí bảo hành: Phản ánh đến các khoản chi phí liên quan đến việc
bảo hành sản phẩm, hàng hoá tiêu thụ như chi phí sửa chữa, thay thế sản phẩm…
6417- Chi phí dụng cụ mua ngoài: Bao gồm những dịch vụ mua ngoài
phục vụ cho công tác bán hàng như: Chi phí thuê ngoài sửa chữa TSCĐ, thuê bốc
vác, vận chuyển, hoa hồng trả cho đại lý bán hàng, xuất khẩu…
8
6418- Chi phí bằng tiền khác: Gồm những chi phí chưa kể ở trên phát sinh
trong khâu bán hàng như: Chi phí giới thiệu, quảng cáo, chào hàng, chi phí hội
nghị tiếp khách…
♦ Kết cấu TK 642:
TK 642- Chi phí quản lý doang nghiệp
- Các chi phí quản lý doanh nghiệp thực - Các khoản giảm chi phí QLDN
tế phát sinh trong kỳ. -Số chi phí quản lý được k/c vào TK911
- Xác định kết quả kinh doanh hoặc
TK 1422- Chi phí chờ kết chuyển.


Trong trng hp ny k toỏn s dng TK 157 hng gi i bỏn.
Ti khon ny phn ỏnh s hin cú v tỡnh hỡnh bin ng ca tr giỏ vn hoc giỏ
thnh ca hng hoỏ, thnh phm gi bỏn. S hng cha c xỏc nh l bỏn.
S hch toỏn: i vi cỏc n v k toỏn tn kho theo phng phỏp kờ
khai thng xuyờn.
TK 154, 155, 156 TK 157 TK 632 TK155,138, 334
Xuất hàng Số hàng đợc chấp Số hàng gửi
gửi bán nhận thanh toán bị từ chối
TK 911
K/c trị giá vốn K/c DT
hàng hoá bán thuần
TK 641, 642
CPBH, QLDN
Số hàng đã bán
10
S hch toỏn: i vi cỏc n v k toỏn tn kho theo phng phỏp
kim kờ nh k.
TK 511 TK 111, 112, 131 TK 531, 532
K/c các khoản Khoản giảm giá K/c xác định
giảm DT hàng bán hàng bán DTBH thuần
Giá bán cha bị trả lại
có thuế
Giá thanh toán
K/c THBH
thuần TK 3331
TK 3331
Thuế GTGT
Thuế GTGT
của số hàng bị trả lại
B: K toỏn bỏn hng theo phng thc giao hng trc tip:

Bỏn hng i lý, ký gi l phng thc m bờn ch hng (bn giao i lớ)
xut hng cho bờn nhn i lý, ký gi (bờn i lý ) bỏn. Bờn i lý s c
hng thự lao di hỡnh thc hoa hng hoc chờnh lch giỏ.
Theo lut thu GTGT, nu bờn i lý bỏn hng theo ỳng giỏ do bờn giao
i lý quy nh thỡ ton b thu GTGT s do ch ca hng chu, bờn i lý khụng
phi np thu GTGT trờn phn hoa hng c hng. Ngc li, nu bờn i lý
hng khon chờnh lch giỏ thỡ h s phi chu thu GTGT tớnh trờn phn GTGT
ny, bờn ch hng ch chu thu GTGt trong phm vi doanh thu ca mỡnh.
Theo ch quy nh, bờn giao i lý khi xut hng hoỏ chuyn giao cỏc
c s nhn lm i lý bỏn ỳng giỏ hng hoa hng, cn c vo chn mt trong
cỏch s dng hoỏ n, chng t sau:
- Hoỏ n GTGT hoc hoỏ n bỏn hng cn c thanh toỏn v kờ khai
np thu GTGT tng n v, tng khõu c lp.
Theo cỏch ny bờn giao i lý hch toỏn nh phng phỏp bỏn hng trc tip.
- S dng phiu xut hng gi bỏn i lý kốm theo lnh iu hnh ni b
theo cỏch ny, c s bỏn hng i lý, ký gi khi bỏn hng phi lp húa n theo
quy nh, ng thi lp bng hoỏ n bỏn ra gi v c s gi bỏn, i lý c s
ny lp hoỏ n GTGT hoc hoỏ n bỏn hng cho thc t tiờu th.
12
S hch toỏn:
- Ti n v i lý:
TK 154, 155, 156 TK 157 TK 632 TK 911
Xuất hàng cho Trị giá vốn của K/c giá vốn K/c
DTBH
đại lý hàng đã bán hàng xuất bán thuần
TK 641, 642
CPBH, CPQLDN
của số hàng đã bán
TK 511 TK 131 TK 641
Giá bán cha cú thuế Hoa hồng đại lý

chậm
1.2.4:Phng phỏp xỏc nh giỏ vn hng bỏn:
xỏc nh ỳng n kt qu kinh doanh trc ht cn xỏc nh ỳng n
giỏ tr vn hng bỏn. Tr giỏ vn hng bỏn c s dng xỏc nh kt qu kinh
doanh l ton b chi phớ kinh doanh liờn quan n quỏ trỡnh bỏn hng bao gm:
giỏ vn hng xut kho, chi phớ bỏn hng, chi phớ qun lý doanh nghipphõn b
cho s hng ó bỏn.
A: Tớnh tr giỏ vn hng xut kho bỏn:
i vi doanh nghip sn xut: Tr giỏ vn thnh phm xut kho bỏn
hoc thnh phm khụng nhp kho a i bỏn ngay chớnh l giỏ thnh sn xut
thc t ca sn phm hon thnh.
i vi doanh nghip thng mi: Tr giỏ vn hng xut kho bỏn bao
gm tr giỏ mua thc t v chi phớ mua ca s hng ó xut kho.
14
Trị giá vốn thực tế
của hàng xuất kho
=
Trị giá mua thực tế
của hàng xuất kho
+
Chi phí mua phân bổ
cho hàng xuất kho
B: Tớnh tr giỏ vn ca hng ó bỏn:
Sau khi ó tớnh c tr giỏ vn hng xut kho v chi phớ bỏn hng, chi phớ
qun lý doanh nghip ca s hng ó bỏn k toỏn tng hp li tớnh tr giỏ vn
hng ó bỏn.
Trị giá vốn
hàng đã bán
=
Trị giá vốn hàng

dch v cho khỏch hng bao gm c cỏc khon ph thu v phớ thờm ngoi giỏ bỏn.
Ti khon 512- Doanh thu bỏn hng ni b.
Ti khon ny dựng phn ỏnh doanh thu ca s sn phm, hng hoỏ, dch v
tiờu th trong ni b doanh nghip v kt chuyn sang bờn cú ca ti khon 911-
xỏc nh kt qu kinh doanh tớnh kt qu kinh doanh trong k.
Ti khon 131- Phi thu ca khỏch hng.
Ti khon ny phn ỏnh cỏc n phi thu v tỡnh hỡnh thanh toỏn cỏc khon n
phi thu ca doanh nghip vi khỏch hng v tin bỏn sn phm hng hoỏ, cung
cp dch v. Ti khon ny cng c dựng phn ỏnh cỏc khon phi thu ca
ngi nhn thu xõy dng c bn vi ngi giao thu v khi lng cụng tỏc xõy
dng c bn ó hon thnh.
Ti khon 333- Thu v cỏc khon phi np Nh nc.
Ti khon ny dựng phn ỏnh quan h gia doanh nghip vi Nh nc v cỏc
khon thu, phớ, l phớ, v cỏc khon phi np, phn ỏnh ngha v v tỡnh hỡnh
thc hin ngha v vi Nh nc trong k k toỏn.
S hch toỏn:
TK 333 TK 511, 512 TK 111,112,131
Các khoản thuế trừ vào Doanh thu bán hàng
doanh thu (TTĐB,XK)
TK 333
Kết chuyển các khoản
giảm doanh thu
TK 333
Kết chuyển doanh
thu thuần
16
B: Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu:
* Tài khoản kế toán sử dụng:
TK 521- Chiết khấu thương mại.
Tài khoản này dùng để phản ánh chiết khấu thương mại mà doanh nghiệp đã

l¹i kh¸ch hµng
1.2.6:Kế toán xác định kết quả bán hàng:
A: Kế toán chi phí bán hàng:
Chi phí bán hàng là những khoản chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra có liên
quan đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ trong kỳ như chi
phí nhân viên bán hàng, dụng cụ bán hàng, chi phí quảng cáo.
* Để tập hợp kết chuyển chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ, kế
toán sử dụng TK641- Chi phí bán hàng.
18
S hch toỏn chi phớ bỏn hng:
TK 334, 338 TK 641 TK 111, 138
Chi phí nhân công bán hàng Giá trị ghi giảm chi phí bán hàng
TK 152, 153 TK 334, 338
Chi phí vật liệu, dụng cụ
phục vụ bán hàng
TK 214 TK 14222
Trích khấu hao TSCĐ ở bộ Chờ Kết
phận bán hàng kết chuyển chuyển vào
TK 111, 112, 152, 334,.. kỳ sau
Chi phí bảo hành thực tế
phát sinh Trừ vào kết quả
TK 355, 1421 kinh doanh
Chi phí theo dự toán tính
vào chi phí bán hàng kỳ này
TK 111, 112
Chi phí khác bằng tiền phát
sinh trong kỳ
TK 331,
Giá dịch vụ mua ngoài
liên quan đến bán hàng

phải thu khó đòi
TK 331,
Chi phí dịch vụ mua ngoài
và chi phí bằng tiền khác
C: K toỏn xỏc nh kt qu bỏn hng:
Kt qu tiờu th sn phm, hng hoỏ, lao v, dch v trong doanh nghip
chớnh l kt qu hot ng kinh doanh chớnh v tiờu th. Kt qu ú l chờnh lch
gia doanh thu thun vi giỏ vn hng tiờu th v chi phớ bo him, chi phớ qun
lý doanh nghip.
* xỏc nh kt qu bỏn hng k toỏn s dng TK 911- xỏc nh kt qu
bỏn hng.
20
Kết
chuyển
chi phí
bán
hàng
S hch toỏn TK 911:
TK 632 TK 911 TK 511
Kết chuyển giá vốn Kết chuyển doan thu
hàng bán thuần hoạt động SXKD
TK 641, 642
Kết chuyển CPBH, CPQLDN
TK 1422
TK 711
Kết chuyển K/c doanh thu của hoạt
CPBH, CPQLDN động khác
TK 635 TK 515
Kết chuyển chi phí Kết chuyển doanh thu
tài chính Hoặt động tài chính

sản phẩm thoả mãn được yêu cầu của khách hàng.
Công đoạn lắp ráp được thực hiện trên máy bơm mực và máy lắp ráp tự
động có năng suất và độ chính xác cao. Sản phẩm được in ấn trên máy in chuyên
dùng cho nghành văn phòng phẩm như máy thử bút của Đức- lần đầu tiên có mặt
tại Việt Nam.
Trong cơ chế thị trường Việt Nam hiện nay, với thế mạnh và tính đa dạng
trong chiến lược kinh doanh của mình Thiên Long đã tạo ra cho mình một nên
tảng vững chắc, một hành trang để bước vào thị trường bút bi và văn phòng phẩm
ngày càng tăng và có sự cạnh tranh gay gắt như hiện nay.
Bên cạnh việc nâng cao chất lượng sản phẩm thì việc nâng cao chất lượng
dịch vụ không kém phần quan trọng. Ngoài trung tâm sản xuất và cung cấp sản
phẩm chính tại thành phố Hồ Chí Minh, hệ thống tiêu thụ được trải dài từ Bắc tới
Nam có mặt ở 61 tỉnh thành với sự hoạt động của 4 chi nhánh và một văn phòng
đại diện với phương châm phục vụ người tiêu dùng nhanh nhất và thuận lợi nhất.
Cụ thể là:
Trụ sở chính: Lô 6 - 8 – 10, đường số 3, khu công nghiệp Tân Tạo,
h. Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh.
Điện thoại : (84.8) 7505555
Fax : (84.8) 7505577
22
• Chi nhánh tại Hà Nội:
-Địa chỉ :Khu nhà A2 – khách sạn Kim Liên, số 7 Đào Duy Anh,
Đống Đa, Hà Nội.
- Điện thoại : (84.4) 5742962.
- Fax : (84.4) 5742963.
• Chi nhánh tại Đà Nẵng:
- Địa chỉ : 2 Lê Duẩn, p. Tân Chính, q. Thanh Khê, tp. Đà nẵng.
- Điện thoại :(84.511) 837207.
- Fax : (84.511) 837235.
• Chi nhánh tại Nha Trang:

viờn nh ton quc 2001, chng trỡnh thi v v tr em hon cnh nghốo c bit,
hc bng Thiờn Long dnh cho cỏc em hc sinh nghốo vt khú, hc giivv
T nm 2001, cụng ty c phn SX TM Thiờn Long hin ang khụng
ngng ci tin mu mó, cht lng ỏp ng nhu cu ngi tiờu dựng trờn a
bn c nc nhm gúp phn n nh th trng bo ton v phỏt trin vn, tớch
lu cho Nh nc, ci thin i sng cụng nhõn viờn chc nõng cao uy tớn
khụng nhng trong th trng Vit Nam m cũn c th trng th gii.
2.1.2: Chc nng, nhim v ca cụng ty:
a. Chức năng:
Công ty là một doanh nghiệp hạch toán độc lập, tự chủ về mặt tài chính và
vốn trong hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Cùng với sự nỗ trợ đắc lực của
phòng kế toán, bộ phận quản lý đã trực tiếp chỉ đạo cán bộ công nhân viên trong
toàn Công ty. Theo nguyên tắc "Kinh doanh là đáp ứng đủ và đúng với nhu cầu
của ngời tiêu dùng, luôn luôn lấy chữ tín làm đầu. Khách hàng là trung tâm và
luôn phải tạo điều kiện thuận lọi nhất để thoả mãn nhu cầu của họ. Khách hàng
luôn đợc coi trọng". Công ty không ngừng mở rộng lĩnh vực kinh doanh của mình,
tăng sự cạnh tranh trên thị trờng.
Hiện nay, đời sống của đại đa số nhân dân ngày càng đợc cải thiện nên nhu
cầu đòi hỏi ngời tiêu dùng ngày càng cao và có nhiều doanh nghiệp cùng khối t
nhân cạnh tranh mạnh mẽ trên thị trờng do vậy Công ty luôn thay đổi các hình thức
kinh doanh, tìm kiếm nguồn hàng để có thể tiêu thụ sản phẩm của mình nhanh hơn,
giúp cho việc sử dụng vốn có hiệu quả hơn.
Chức năng chủ yếu của Công ty là t vấn, môi giới, buôn bán, bán lẻ mặt hàng
bút bi, mực, văn phòng phẩm
Kết quả cho thấy Công ty đã đi đúng hớng kinh doanh của mình và có lãi, bổ
sung vốn kinh doanh của Công ty, tăng tích luỹ quỹ trong Công ty, đời sống cán bộ
công nhân viên ngày càng đợc cải thiện.
Bên cạnh thuận lợi Công ty còn gặp phải những khó khăn:
+ Nền kinh tế thị trờng đang phát triển sâu rộng trên các đối thủ cạnh tranh
của Công ty rất đa dạng và phức tạp. Đây là khó khăn cơ bản mà Công ty bắt buộc

dỏng, mu mó p vi tiờu chun cht lng cao. Bờn cnh sn phm chớnh l bỳt
bi thỡ cụng ty cũn kinh doanh cỏc loi bỳt bi, bỳt nc, bỳt xoỏ,v cỏc dựng
vn phũng phm bng cỏch nhp t Cụng ty Thiờn Long v phõn phi n cỏc
khỏch hng, cỏc nh i lý, cỏc cụng ty trong a bn H Ni.
B: Th trng tiờu th sn phm:
Sn phm ca cụng ty c tiờu th rng rói trong a bn c nc nh:
- Cỏc trng hc.
- Cỏc cụng ty doanh nghip ln, nh.
25

Trích đoạn Tỡnh hỡnh lao động của cụng ty
Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status