Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi nhánh Công ty TNHH G.C.C - Pdf 14

Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Lời mở đầu
Trong những năm qua, cơ chế quản lý kinh tế của nhà nớc ta đã có những đổi
mới sâu sắc và toàn diện, tạo ra những chuyển biến tích cực cho sự tăng trởng của
nền kinh tế nớc ta, chuyển từ nền kinh tế kế hoạch hoá tập trung sang nền kinh tế
hàng hoá nhiều thàh phần, vận hành theo cơ chế thị trờng có sự quản lý của nhà n-
ớc theo định hớng XHCN, điều đó càng chi phối mạnh mẽ hoạt động của các
doanh nghiệp nói chung và các doanh nghiệp thơng mại nói riêng. Hơn bao giờ
hết, tiêu thu hàng hoá, xác định và phân phối kết quả kinh doanh là vấn đề thờng
xuyên đợc đặt ra đối với mỗi doanh nghiệp thơng mại. Để có thể tồn tại trong thế
giới cạnh tranh ngày càng phức tạp, gay gắt này, các doanh nghiệp phải tổ chức tốt
công tác tiêu thụ, bởi lẽ tiêu thụ là khâu tác động trực tiếp đến hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp. Nh vậy ta có thể thấy rằng, công tác hạch toán tiêu thụ
và xác định kết quả tiêu thụ có đợc tổ chức hợp lý hay không là một trong những
điều kiện quan trọng giúp doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả, bảo toàn và phát
triển tốt.
Với những nhận thức về tầm quan trọng của tổ chức hạch toán tiêu thụ và xác
định kết quả tiêu thụ, sau khi đợc trang bị những kiến thức lý luận ở nhà trờng và
qua thời gian tìm hiểu thực tế tại Chi nhánh Công ty TNHH G.C.C. Em đã chọn đề
tài cho chuyên đề thực tập của .mình.
Mục tiêu của việc nghiên cứu đề tài là làm rõ những nguyên tắc hạch toán
tiêu thụ hàng hoá, xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá tại Chi nhánh Công ty GCC,
tìm hiểu xem những mặt đã làm đợc và cha làm đợc trong việc tổ chức hạch toán
tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ, qua đó đề xuất một sổ giải pháp
góp phần hoàn thiện hơn nữa công tác hạch toán tiêu thụ.
Đặng Thuỳ Dơng Lớp:36KT5
1
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Chuyên đề gồm 3 chơng:
Ch ơng I: Những vấn đề lý luận cơ bản về kế toán bán hàng và xác định kết
quả bán hàng trong doanh nghiệp thơng mại.

- Doanh thu bán hàng là giá trị của sản phẩm hàng hoá dịch vụ tính theo giá
bán chuyển giao quyền sở hữu cho khách hàng và đợc chấp nhận thanh toán đựơc
ghi nhận khi thoả mãn đồng thời các điều kiện sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn lợi ích và dủi do gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm hàng hoá - dịch vụ cho khách hàng.
- Doanh nghiệp không còn nắm quyền kiểm soát và quyền quản lý hàng hoá
- dịch vụ đã bán.
- Doanh thu phải đợc ghi nhận một cách chính xác và đáng tin cậy.
- Phải chắc chắn thu đựoc lợi ích kinh tế tự giao dịch bán hàng.
- Phải xác định đợc chi phí trực tiếp liên quan giao dịch bán hàng.
2.2. Khái niệm các khoản giảm trừ trong doanh thu.
Các khoản giảm trừ doanh thu là những khoản đợc trừ trực tiếp và doanh thu
bao gồm.
Đặng Thuỳ Dơng Lớp:36KT5
3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Chiết khấu thơng mại là khoản chiết khấu mà doanh nghiệp đã giảm trừ,
hoặc đã thanh toán chi ngời mua hàng do việc ngời mua hàng đã mua hàng với
khối lợng lớn và theo thoả thuận mua hàng đã mua hàng với khối lợng lớn và theo
thoả thuận bên bán sẽ dành cho bên mua một khoản chiết khấu.
- Hàng bán bị trả lại là số hàng hoá đã đợc coi là tiêu thụ nh bọ ngời mua từ
chối trả lại do ngời bán vi phạm hợp đồng kinh tế đã ký kết nh: Hàng kém phẩm
chất, sai quy cách, mẫu mã
- Giảm giá hàng bán là số tiền giảm trừ cho khách hàng ngoài hoá đơn, cho
hợp đồng cung cấp dịch vụ do các nguyên nhân nh : Kém phẩm chất, giao hàng
không đúng quy cách, không đúng thời gian và địa điểm trong hợp đồng.
- Các loại thuế cố định vào giá bán.
3. Các phơng thức bán.
Trong nền kinh tế thị trờng, các phơng thức tiêu thụ ngày càng đa dạng tuỳ
theo đặc điểm loại hình kinh doanh của doanh nghiệp mà doanh nghiệp sẽ lựa

mua thì đợc voi là tiệu thụ và ngời bán ghi nhận doanh thu. Nhng về thực chất thì
quyền sở hữu chỉ thực sự chuyển giao cho ngời mua khi ngời mua thanh toán hết
tiền hàng. Ngời mua sẽ thanh toán lần đầu ngay tại thời điểm mua, số tiền còn lại
ngời mua chấp nhận trả dần vào các kỳ tiếp theo và phải chịu một tỷ lệ lãi xuất
nhất định thông thờng, số tiền trả của các thời kỳ tiếp theo bằng nhau trong đó
bao gồm một phần doanh thu gốc và một phần trả lãi chậm.
- Kế toán bán hàng theo phơng thức hàng đổi hàng.
+Đây là phơng thức mà trong đó bên bán đem sản phẩm vật t hàng hoá của
mình để đổi lấy vật t hàng hoá của ngời mua. Phơng thức này có nhiều thuận lợi
cho hoạt động sản xuất kinh doanh, giải quyết đợc lợng hàng tồn kho và sản phẩm
khi bàn giao cho khách hàng đợc chính thức coi là tiêu thụ và doanh nghiệp xác
định doanh thu trong doanh nghiệp nhà nớc thì doanh thu do trao đổi hàng là giá
bán của sản phẩm, vật t, hàng hoá tơng đơng tại thời điểm trao đổi trên thị trờng.
Đặng Thuỳ Dơng Lớp:36KT5
5
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
4. Các hình thức kế toán:
4.1.Hình thức kế toán Nhật ký - Chứng từ .
4.1.1. Đặc trng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký Chứng từ:
- Tập hợp và hệ thống hoá các nghiệpvụ kinh tế phát sinh bêncó của các tài
khoản kết hợp với việc phân tích các nghiệp vụ kinh tế đó theo các tài khoản đối
ứng nợ.
- Kết hợp chặt chẽ việc ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự
thời gian với việc hệ thống hoá các nghiệp vụ theo nội dung kinh tế ( theo tài
khoản ).
- Kết hợp rộng rãi việc hạch toán tổng hợp với hạch toán chi tiết trên cùng
một sổ kế toán và trong cùng một kỳ ghi chép.
- Sử dụng các mẫu sổ in sẵn có quan hệ đối ứng tài khoản, chi tiết quản lý
kinh tế, tài chính và lập báo cáo tài chính.
- Hình thức kế toán Nhật ký Chứng từ gồm có các loại sổ kế toán sau:

Sổ cái Bảng tổng hợp
chi tiết
Báo cáo tài chính
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Sổ nhật ký chung, sổ nhật ký đặc biệt.
- Sổ cái;
- Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
4.2.2. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung.
Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng:
Đối chiếu, kiểm tra:
4.3. Hình thức kế toán Nhật ký Sổ cái.
4.3.1. Đặc trng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký Sổ cái
Các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đợc kết hợp ghi chép theo trình tự
thời gian và theo nội dung kinh tế ( theo tài khoản kế toán) trên cùng một quyển sổ
Đặng Thuỳ Dơng Lớp:36KT5
8
Chứng từ kế toán
Sổ nhật ký
đặc biệt
Sổ Nhật
ký chung
Sổ thẻ, kế toán
chi tiết
Sổ cái
Bảng tổng hợp
chi tiết
Báo cáo tài chính
Bảng cân đối

Báo cáo tài chính
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hlợp lfa Chứng từ ghi sổ.
Việc ghi sổ kế toán tổng hợp bao gồm:
- Ghi theo trình tự thời gian trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
- Ghi theo nội dung kinh tế trên sổ cái.
- Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ kế toán hoặc bảng
tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại, có cùng nội dung kinh tế.
- Chứng từ ghi sổ đợc đánh số liên tục trong từng tháng hoặc cả năm ( theo
số thứ tự trong sổ đăng ký chứng từ ghi sổ) và có chứng từ kế toán đính
kèm, phải đợc kế toán trởng duyệt trớc khi ghi sổ kế toán.
Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ gồm có các loại sổ kế toán sau:
- Chứng từ ghi sổ
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ;
- Sổ cái,
- Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
Đặng Thuỳ Dơng Lớp:36KT5
10
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
4.4.2. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán chứng từ ghi sổ:
Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng:
Đối chiếu, kiểm tra:
Đặng Thuỳ Dơng Lớp:36KT5
11
Chứng từ kế toán
Sổ quỹ
Bảng tổng
hợp chứng

+ Số thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phơng pháp
trực tiếp;
+Doanh thu hàng bán bị chả lại kết chuyển cuối kỳ;
+Khoán giảm giá bán hàng kết chuyển cuối kỳ ;
+khoảng chiết khấu thơng mại kết chuyển cuối kỳ;
+kết chuyển doanh thu thuần vào TK 911 xác định kết quả kinh doanh .
- Bên có:
+ Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu t và cung cấp và dịch vụ
cho doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán.
- Tài khoản 511 không có số d cuối kỳ.
TK 512 doanh thiu bán hàng nội bộ.
- Bên Nợ
+ Trị giá hàng bán bị trả lại, khoản giảm giá hàng bán đã chấp nhận trên khối lợng
sản phẩm- hàng hoá - dịch vụ,đã bán nội bộ kết chuyển cuối kỳ kế toán,
Đặng Thuỳ Dơng Lớp:36KT5
12
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
+ Số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp của số sản phẩm- hàng hoá - dịch vụ đã bán
nội bộ,
+số thuế GTGTphải nộp theo phơng pháp trực tiếp của số sản phẩm hàng hoá -
dịch vụ tiêu thụ bán hàng nội bộ thuần vào TK911xác định kết quả kinh doanh
- Bên có:
+Tổng số doanh thu bán hàng nội bộ của đơn vị thực hiện trong kỳ kế toán.
- TK 512 không có số d cuối kỳ.
TK 531- hàng bán bị trả lại.
- Bên Nợ:
+ Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã chả lại tiền cho ngời mua hặc tính trừ vào
khoản phải thu khách hàng về số sản phẩm, hàng hoá đẫ bán.
Bên có :
+kốt chuyển doanh thu của hàng bán bị trả lại vào bên nợ TK511 Doanh thu bán

(5)- số chốt khâu thơng mại mà đơn vị giảm cho khách hàng do mua hàng
với số lợng lớn, căn cứ vào tỷ lệ chốt khâu ghi trên hoá đơn
Nợ TK 521- Chốt khâu thơng mại
Nợ TK 333.1- Thuế GTGTphải nộp.
Có TK 111,112.131, ..
(6)- Khi chấp nhận cho khách hàng trả lại số sản phẩm mà đơn vị đã bán trớc
đây.
Ghi giảm giá vốn:
Nợ TK155- thành phẩm.
Có TK632- giá vồn hàng bán.
Ghi giảm giá hàng bán :
Nợ TK 531- hàng bán bị trả lại.
Nợ TK 333.1- thuế GTGT phải nộp
Có Tk 111,112,131, ..
(7)- cuối kỳ kết chuyển các khoản giảm trừ vào doanh thu bán hàng.
Nợ TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 512- chốt khâu thơng mại.
Có TK 531- hàng bán bị trả lại
Có TK 532- giảm giá hàng bán.
(8)- Xác định kết chuyển doanh thu thuần.
Nợ TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Có TK 911- xác định kết quả kinh doanh.
Đặng Thuỳ Dơng Lớp:36KT5
14
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
(9) Kết chuyển giá vốn hàng bán:
Nợ TK 911 Xác định kết quả
Có TK 632 Giá vốn hàng bán.
Sơ đồ 1:
Đặng Thuỳ Dơng Lớp:36KT5

chuyển giao cho cơ sở nhận hàng đại lý, ký gửi:
Nợ TK 157 Hàng gửi bán
Có TK 156 Hàng hoá
+ Căn cứ vào hợp đồng ký kết với các đại lý, ký gửi và hoá đơn GTGT về
hoa hồng do cơ sở đại lý chuyển đến kế toán phản ánh hoa hồng trả cho cơ sở
nhận đại lý, ký gửi.
- Tại đơn vị nhận bán hàng ký gửi.
+ Khi nhân hàng căn cứ vào trị giá hàng đã nhận
+ Căn cứ vào hoá đơn GTGT và các chứng từ liên quan khác kế toán phản
ánh tổng giá thanh toán số hàng đại lý ký gửi đã bán đợc.
+ Căn cứ vào hoá đơn GTGT về hoa hông đợc hởng, kế toán ghi tăng doanh
thu:
Nợ TK331 ( chi tiết chủ hàng): Hoa hồng đợc hởng
Có TK 511 Doanh thu bán hàng
Các bút toán còn lại phản ánh nh các phơng thức trên.
Sơ đồ 2:
Đặng Thuỳ Dơng Lớp:36KT5
16
911
511
003
- Nhận
- Bán
- Trả lại
331
Toàn bộ tiền hàng nhận
đại lý, ký gửi đã bán
( phải trả chủ hàng
111,112,131..
Thanh toán tiền hàng cho chủ hàng

3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
5 Lợi tức trả chậm
6 Tổng giá tiền còn phải thu ngơi mua
7 Thu tiền ở ngời mua còn các kỳ sau.
6. Kế toán xác định kết quả bán hàng
6.1. Kế toán chi phí bán hàng.
Chi phí bán hàng là toàn bộ chi phí liên quan quá trình tiêu thụ sản phẩm,
hàng hoá nh: Chi phí nhân viên bán hàng.
Vật liệu, bao bì,công cụ dụng cụ,khâu hao tẩin cố định bảo hành sản phẩm, dịch
vụ mua ngoài và chi phíbằng tiền khác.
_ Tài khoản sửdụng :TK641- chi phí bán hàng.
+ Bên Nợ: Các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình bán sản phẩm, hàng ho,
cung cấp dịch vụ.
+Bên có :Kết chuyển chi phí bán hàng vào TK 911xác định kết quả kinh doanh
để tính kết quả kinh doanh trong kỳ đó.
+ Tài khỏan 641không có số d cuối kỳ.
- Kế toán nghiệp vụ chủ yếu:
- (1)- tính lơng phải trả chop nhân viên bán hàng:
- Nợ Tk 641 chi phí bán hàng (641.1)
Có Tk 334- phải trả ngời lao động
(2)- Trích BHXH ,BHYT,KPCĐ theo tỷ lệ quy định:
Nợ TK 641,1- 19% x tiền lơng
Nợ TK 334 - 6% x tiền lơng
Có TK 338- 25% x tiền lơng.
(3)- chi phí vật liệu, bao bì phục vụ cho bán hàng:
Nợ TK 641- chi phí bán hàng (641.2)
Có TK 152- Nuyên vật liệu
(4)- chi phí côngcụ dụng cụ dùng cho bán hàng:
Đặng Thuỳ Dơng Lớp:36KT5

Đặng Thuỳ Dơng Lớp:36KT5
20
Thuế đầu vào
334,338
334,338
214
111,112,152
111,112,131
Chi phí NVL - CCDC
Lương và các khoản trích
Chi phí khấu hao TSCĐ
Theo lương của nhân viên
Chi phí dịch vụ mua ngoài
Chi phí bằng tiền khác
đọ khấu trừ
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
+ các chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ.
+số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả.
+dự phòng trợ cấp mất việc.
- Bên có:
+hàgn nhập dự phòng phải thu khó đi, dự phòng phải trả.
+Kết quả tri phí quản lý doanh nghiệp vào TK911.
- Tài khoản 642 không có số d cuối kỳ.
- Kế toán các nghiệp vụ chủ yếu:
(1)- tiền lơng phải trả cho nhân vên quản lý:
Nợ TK 642- chi phí quản lý doanh nghệp (642.1)
Có TK 334- phải trả công nhân vien.
(2)- Trích BHXH, BHYT,KPCĐ theo tỉ lệ quy định tính vào chi phí quản lý
Nợ TK 642.1- 19% xtiền lơng
Nợ Tk 334 - 6% x tiền lơng

Đặng Thuỳ Dơng Lớp:36KT5
22
334 642 911
214
111,112,331
133
334
152,153
139,351
(2)
(3),(4)
(5)
(6),(7)
(8)
(9)
(2) (1)
(10)
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Sơ đồ 5:7. Kế toán xác định kết quả bán hàng.
Tài khoản sử dụng:
- TK911- Xác định kết quả kinh doanh.
+ Dùng để xác định hoạt động sản xuất kinh doanh của các hoạt động khác của
doanh nghiệp trong một kỳ hoạt động.
Đặng Thuỳ Dơng Lớp:36KT5
23
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
+ Tài khoản 911 không có số d cuối kỳ.

642
421
911
(5b)
(1)
511,512
421
(1)
(2)
(3)
(5a)
(4)

Trích đoạn LÞch sữ hỨnh thẾnh vẾ phÌt triển cũa chi nhÌnh cẬng ty TNHH G.C.C ưặc Ẽiểm tỗ chực bờ mÌy kế toÌn
Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status