Bài tập có lời giải chương thương mại môn kế toán tài chính 3 - Pdf 14

Chiết khấu thương mại là khoản giảm giá mà :
a) Khi hàng hóa kém chất lượng
b) Khi người mua thanh toán tiền trước kỳ hạn hoặc thanh toán tiền 1 lân
c) Khi khách hàng mua hàng với khối lượng lớn
Chiết khấu thanh toán là khoản giảm giá mà :
a)Khi hàng hóa kém chất lượng
b)Khi người mua thanh toán tiền trước kỳ hạn hoặc thanh toán tiền 1 lân
c) Khi khách hàng mua hàng với khối lượng lớn
Giảm giá hàng là khoản giảm giá mà :
a)Khi hàng hóa kém chất lượng
b)Khi người mua thanh toán tiền trước kỳ hạn hoặc thanh toán tiền 1 lân
c) Khi khách hàng mua hàng với khối lượng lớn
doanh thu bán hàng là ;
a) toàn bộ số tiền thu được từ việc bán hàng
b) là giá trị thu được từ việc bán hàng sau khi đã trừ đi thuế GTGT phải nộp
c) là giá trị thu được từ việc bán hàng sau khi đã trừ đi thuế GTGT phải
nộp ,trừ đi các khoản giảm giá hàng bán, chiết khấu thương mại ,hàng bán
bị trả lại
bằng chứng để xác định doanh thu :
a) Phiếu xuất kho
b) Hợp đồng mua bán
c) Phiếu đặt hàng
d) Hóa đơn thương mại
e) Phiếu kiểm định số lượng , chất lượng
Doanh thu của đơn vị nhận đại lý, ký gửi là ;
a) Doanh thu bán hàng hóa
b) Chỉ là doanh thu hoa hồng đại lý
c) Gồm cả doanh thu bán hàng hóa và doanh thu hoa hồng đại lý
Số tiền hoa hồng phải trả cho đơn vị nhận bán hàng đại lý hưởng hoa hồng
được định khoản như sau;
a) Nợ TK 632/có tk 111

xuất sử dụng hoặc bán :
a) Ghi nợ TK 3331,3332,3333/Ghi có TK 156,611
b) Ghi nợ TK 3331,3332,3333/Ghi có TK 621,632
c) Ghi nợ TK 3331,3332,3333/Ghi có TK 711
6. DN phát hiện số tiền được hoàn lại trong kỳ khác kỳ hạch toán và hàng
nhập khẩu đã xuất sử dụng hoặc bán :
a) Ghi nợ TK 3331,3332,3333/Ghi có TK 156,611
b) Ghi nợ TK 3331,3332,3333/Ghi có TK 621,632
c) Ghi nợ TK 3331,3332,3333/Ghi có TK 711
một doanh nghiệp ký hợp đồng kinh tế trong đó có đoạn viết : “ đơn giá bán :
170 USD /chiếc , trị giá hợp đồng : 170.000 USD , đồng tiền thanh toán : VNĐ
được quy đổi theo tỷ giá bán ra của ngân hàng ngoại thương tại thời điểm
chuyển tiền “
a) đúng
b) sai
Một doanh nghiệp ủy thác cho một đơn vị khác nhập khẩu 1 lô hàng . Bên nhận ủy
thác chỉ phải giao hàng và hóa đơn tiền phí ủy thác
a) đúng
b) sai
Mua 1000 chiếc hàng hóa A đơn giá mua đã có thuế GTGT 10% : 11.000.000đ,
chi phí vận chuyển 3.300.000đ ( trong đó thuế GTGT 10% ) , chi phí bốc xếp
2.000.000 đ. Hàng hóa về nhập kho thấy chỉ có 998 chiếc, Dn vẫn tiến hành
nhập kho , sau đó tìm nguyên nhân. Toàn bộ đã thanh toán bằng tiền mặt
a) Định khoản
Nợ 1561 9.980.000
Nợ 133 1.000.000
Nợ 1381 20,000
Có 111 11.000.000
Nợ 1562 5.000.000
Nợ 133 300.000

Nợ 111 396.000.000
Nợ 131 584.000.000
Có 511 (có thuế luôn) 980.000.000
10 Ngày sau:
Nợ 111 606.000.000
Có 131 584.000.000
Có 515 22.000.000
Bài 1
Công ty thương mại A kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên, đánh giá hàng hóa tồn kho theo phương pháp bình quân sau
mỗi lần nhập
Số dư đầu kỳ của các tài khoản như sau:
TK 1561
Hàng X ; 2.000.000đ/c , 3000c
Hàng Y : 2.500.000đ/c, 2000c
TK 1562
Hàng X : 6.000.000đ
Hàng Ý : 12.000.000đ
TK 157 ( đại lý B ) : 1000c hàng hóa X
II. Trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau :
1) Mua hàng hóa của Công ty I về nhập kho đủ :
- Số lượng hàng X : 5000c đơn giá chưa thuế GTGT 10% : 2.100.000đ/c
- Số lượng hàng Y ; 1.000 c đơn giá chưa thuế GTGT 10% : 3.000.000đ/c
 Nợ 156X 10.500
Nợ 156Y 3.000
Nợ 133 1.350
Có 331 14.850
Đơn giá xuất kho SP X: = (3.000*2+6+10.500)/(3000+5000)= 2,06 triệu/ c
Đơn giá xuất kho SP Y: = (2.000*2,5+12+3.000)/(2.000+1.000)= 2,67 triệu/c
2) Xuất kho bán cho công ty II theo phiếu xuất kho số 10

mặt
Nợ 111 25,3
Có 133 2,3
Có 1381 23
5) Xuất kho bán hàng cho công ty III
- số lượng : 1000 c hàng hóa X
- bán với giá chưa có thuế : 3.500.000đ/c. Tiền hàng chưa thanh tóan
- Giá này là giá giao tại kho của công ty III
- Khi hàng hóa đơn kho của công ty III thấy thiếu 20 chiếc , công ty III vẫn
tiến hành nhập kho . Số hàng thiếu sẽ trừ vào tiền hàng
- Sau khi xác định thấy do trong quá trình vận chuyển , công nhân viên của
công ty lấy trộm . Nhân viên này đã tiến hành bồi thường bằng tiền theo giá
xuất kho
Giá xuất kho hàng hoá X: =(3.000*2+6+10.500-4120+4577+5)/(6.000+1.990)=2,12
tr/c
Nợ 131 (III) 3773
Có 511 3.430
Có 3331 343
Nợ 632 2.077,6
Nợ 111 42,4
Có 156X 2.120
6)Mua hàng hóa X của Công ty II với chi tiết như sa :
- Số lượng : 4.000 chiếc đơn giá chưa thuế 3.000.000đ
- chi phí vận chuyển : 4.400.000đ đã thanh toán bằng tiền mặt
- Khi hàng về nhập kho thấy : 4.050 chiếc chưa xác định nguyên nhân
- tiền hàng chưa thanh toán
Nợ 1561 12.150
Nợ 133 1.200
Có 331 (II) 13.200
Có 3381 150

Có 131 (B) 35,3
*Nợ 112 316,5
Có 131 316,5
* Phân bổ chi phí thu mua cho hàng hóa đã bán
* Tính lương phải trả cho các bộ phận
- Quản lý Dn : 50.000.000, Bán hàng : 30.000.000đ
* Khấu hao tài sản số định
Quản lý DN : 5.000.000, bán hàng : 8.000.000
Yêu cầu : ĐỊnh khoản và xác định kết quả kinh doanh trong tháng
Bài 2
DN thương mại Viễn Đông chuyên kinh doanh xe gắn máy hai bánh trong tháng
có tài liệu phát sinh sau :
1) Ngày 2/3/N :Ký kết hợp đồng số 01/HĐ với công ty TMT với nội dung như
sau :
Mua 500 chiếc xe gắn máy hiệu JIULONG JL 100 , đơn giá mua đã có thuế
GTGT 10% : 5.500.000
Ngay khi ký hợp đồng phải đặt cọc 20% trị giá lô hàng
Ngay khi nhận xe tại kho ( căn cứ vào phiếu xuất kho ) thanh toán : 60%
Ngay khi nhận giấy tờ xe ( gồm : hóa đơn bán hàng , tờ khai nguồn gốc, giấy
chứng nhận đăng kiểm ) thanh toán phần còn lại
2) 2/3/NDn đã chuyển tiền đặt cọc bằng tiền mặt
Nợ 331 TMT 550.000.000
Có 111
3) 5/3/N nhận phiếu xuất kho tại văn phòng công ty và đi nhận xe tại kho. Và
Dn đã nhận đủ số xe máy theo hợp đồng và đưa xe về cửa hàng . Chi phí
vận chuyển 500.000đ/xe đã thanh tóan bằng tiền mặt
*Nợ 1561 2.500.000.000
Nợ 133 250.000.000
Có 111 1.650.000.000
Có 331 1.100.000.000

-*Nợ 632 760.909.091
Có 156@
* Nợ 111 900.000.000
Có 511 818.181.818
Có 3331 81.818.182
6) Ngày 7/3/N mua 100 chiếc xe DYLAN với đơn giá đã có thuế GTGT 10% :
60.000.000đ/c đã thanh toán bằng tiền mặt
Nợ 156 5.454.545.455
Nợ 133 545.454.545
Có 331 HL 6.000.000.000
7) Ngày 8/3/N: bán được 100 chiếc JL 100 với giá đã có thuế GTGT :
12.000.000đ/c, 10 chiếc @stream : 31.000.000đ/c . 5 chiếc DYLAN :
70.000.000đ/c toàn bộ đã thu đủ bằng tiền mặt
*Nợ 632
Có 156 JL 550.000.000
Có 156@ 253.636.364
Có 156 DYLAN 272.727.273
*Nợ 111 1.860.000.000
Có 511 1.690.909.091
Có 3331 169.090.909
8) Ngày 10/3/N ,bán 120 chiếc JL100 với giá đã có thuế GTGT :
12.000.000đ/c, 20 chiếc @stream ; 32.000.000đ/c , 2 chiếc DYLAN :
72.000.000đ/c toàn bộ thu đủ bằng tiền mặt
9) Ngày 15/3/N Ký hợp đồng 03 mua 50 chiếc xe DYLAN với giá đã có thuế
GTGT t62.000.000đ/c. Ngay khi ký hợp đồng sẽ nhận xe phải thanh toán
70%, số tiền này đã thanh toán bằng tiền mặt
Nợ 156 2.818.181.818
Nợ 133 281.818.182
Có 111 2.170.000.000
Có 331 930.000.000

TK 311 : 20.000.000.000
Các TK khác có số dư hợp lý
II- Trong tháng 11/N phát sinh một số nghiệp vụ kinh tế sau :
1. Ngày 1/11 Trích tài khoản tiền gửi VNĐ tại EXIMBANK mua 30.000 USD
để ký quỹ mở L/ C số 30 ( 10%/trị giá L/C) thuộc hợp đồng số 04, nhập
khẩu lô hàng của khách hàng nước ngoài CHS , biết rằng tỷ giá ngày 1/11:
Tỷ giá bình quân liên ngân hàng là : 16.070 đ/USD
Tỷ giá mua vào của ngân hàng ngoại thương là : 16.060 đ/USD
Tỷ giá bán ra của ngân hàng ngoại thương là : 16.080 đ/USD
Nợ 144 482.400.000
Có 112
2. Ngày 2/11, thanh toán cho khách hàng HNT thuộc hợp đồng số 01, trị giá :
160.000 USD CIF CatLai, HCM (mua 1000 chiếc hàng hoá T), L/C số 29 mở tại
EXIMBANK. 10%/trị giá L/C số 29 trích trên tài khoản ký quỹ , 90% DN vay
ngân hàng bằng khế ước vay VNĐ
( chuyển mua ngoại tệ trả cho khách hàng nước ngoài ) . Ngân hàng thu phí thanh
toán:2%/trị giá LC số 29 ( thuế suất thuế GTGT 10%), đã khấu trừ vào tài khoản
tiền gửi VNĐ tại ngân hàng
Tỷ giá mua vào của ngân hàng ngoại thương là : 16.050 đ/USD
Tỷ giá bán ra của ngân hàng ngoại thương là : 16.080 đ/USD
Nợ 331 HNT 2.572.640.000
Có 144 257.120.000
Có 311 2.315.520.000
*Nợ 156 51.452.800
Nợ 133 5.145.280
Có 112 56.598.080
3. Ngày 3/11 hàng hoá T thuộc L/C số 29 đã về nhập kho đủ, chi phí vận
chuyển từ cảng CATLAI về đến kho của công ty là : 52.500.000đ ( trong đó
thuế GTGT : 5%) , chi phí đã trả bằng tiền mặt. Thuế nhập khẩu 10% /trị
giá lô hàng

toán là 0,5%/số tiền thanh toán
Giá xuất kho lô hàng L/C số 29: =
(51.452.800+2.572.640.000+257.264.000+50.000.000)/1.000=
*Nợ 632
Có 156 T
*Nợ 131 MT 5.280.000.000
Có 511 4.800.000.000
Có 3331 480.000.000
7. Ngày 14/11 chi tạm ứng cho ông Minh ( cán bộ công ty ) đi công tác : 10
triệu
Nợ 141 10.000.000
Có 111 10.000.000
8. Ngày 15/11 khách hàng MT trả hết tiền mua hàng hoá T tại nghiệp vụ 6
sau khi đã trừ chiết khấu thanh toán.
Nợ 635
Nợ 112
Có 131 MT 5.280.000.000
9. Ngày 18/11 thanh toán tiền cho khách hàng nước ngoài MH theo hợp đồng
số 02 bằng tiền vay ngắn hạn ngân hàng bằng khế ước vay USD, biết rằng:
Tỷ giá mua vào của ngân hàng ngoại thương là : 16.050 đ/USD
Tỷ giá bán ra của ngân hàng ngoại thương là : 16.070 đ/USD
Nợ 331 MH 2.251.200.000
Có 311 2.249.800.000
Có 515 1.400.000
Yêu cầu:
1) Định khoản các nghiêp vụ kinh tế phát sinh
2) Phản ánh vào sơ đồ tài khoản
Biết rằng
- Doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên

tiền gửi VNĐ tại ngân hàng
Tỷ giá mua vào của ngân hàng ngoại thương là : 16.050 đ/USD
Tỷ giá bán ra của ngân hàng ngoại thương là : 16.080 đ/USD
*Nợ 331 1.607.200.000
Có 144 160.000.000
Có 311 1.447.200.000
*Nợ 156 32.144.000
Nợ 133 3.214.400
Có 112 35.358.400
3.Ngày 3/11 hàng hoá P thuộc L/C số 29 đã về nhập kho đủ, chi phí vận
chuyển từ cảng CATLAI về đến kho của công ty là : 52.500.000đ ( trong đó thuế
GTGT : 5%) , chi phí đã trả bằng tiền mặt. Thuế nhập khẩu 10% /trị giá lô hàng
Tỷ giá mua vào của ngân hàng ngoại thương là : 16.050 đ/USD
Tỷ giá bán ra của ngân hàng ngoại thương là : 16.070 đ/USD
*Nợ 1561 P 1.607.200.000
Có 331 1.607.200.000
*Nợ 156 P 160.720.000
Có 3333 160.720.000
*Nợ 1562 P 50.000.000
Nợ 133 2.500.000
Có 111 52.500.000
4.Ngày 6/11 , Phiếu chi số 305, nộp tiền mặt vào tài khoản tại Ngân hàng
EXIMBẠNK , số tiền : 1.000.000.000 đ
Nợ 112 1.000.000.000
Có 111
5.Ngày 8/11 nhập kho 700 chiếc hàng hóa X do nhập khẩu của khách hàng
nước ngoài ( CHONGQUING MOTOR) theo hợp đồng số 02, đơn giá 200USD/
chiếc, thuế nhập khẩu 20%/trị giá hợp đồng . Tiền hàng chưa thanh toán.Chi phí
vận chuyển , bốc xếp, lưu kho bãi, lệ phí hải quan : 5.000.000 đ đã thanh toán
bằng tiền mặt.

♦ Tổng thu nhập khác trong tháng là : 30 triệu
♦ Tổng chi phí khác trong tháng là : 20 triệu
Yêu cầu:
1.Định khoản các nghiêp vụ kinh tế phát sinh
2.Phản ánh vào sơ đồ tài khoản
3.Xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp
Biết rằng
- Doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên
- Doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp khấu trừ
Doanh nghiệp tính giá hàng xuất kho theo phương pháp nhập trước , xuất
trước
Bài 5
Có tài liệu tại một doanh nghiệp thương mại như sau :
1) Ngày 12/3 mua 2 lô hàng từ tỉnh phú thọ đưa về tp HCM để bán với giá
chưa có thuế GTGT 10 % như sau : lô hàng A : 300.000.000 đ, lô hàng B :
400.000.000đ cùng thuê một chiếc ô tô của Công ty vận tải phú thọ về đến
kho của công ty với giá : 55.000.000 đ( trong đó : thuế GTGT 10 %) chi phí
bốc xếp : 10.000.000đ tất cả đã thanh toán bằng tiền mặt.
*Nợ 1562 60.000.000
Nợ 133 5.000.000
Có 111 65.000.000
2) Ngày 4/3 Ngay khi về đến tp HCM công ty bán ngay ½ lô hàng A với giá là
: 250.000.000đ và thu ngay bằng tiền mặt
*Nợ 632 A 150.000.000
Nợ 133 15.000.000
Có 331 165.000.000
*Nợ 111 275.000.000
Có 511 250.000.000
Có 3331 25.000.000

7) Ngày 22/3 chuyển TGNH thanh toán 30%/trị giá hợp đồng .
Tỷ giá bán ra của VIETCOMBANK : 21.000đ/USD
Tỷ giá mua vào của VIETCOMBANK : 20.500đ/USD
Nợ 331 1.386.000.000
Có 111
8) Ngày 24/3 lô hàng đã về nhập kho đủ
Tỷ giá bán ra của VIETCOMBANK : 21.200đ/USD
Tỷ giá mua vào của VIETCOMBANK : 20.700đ/USD
*Nợ 156
Nợ 133
Có 331
* Nợ 331 3.264.800.000
Có 111
Yêu cầu :
Định khoản
Bài 6
Có tài liệu tại một doanh nghiệp thương mại như sau :
1) Ngày 1/3 Mua 3 lô hàng từ HN đưa về tp HCM để bán với giá chưa có
thuế GTGT 5 % như sau : lô hàng E : 600.000.000 đ, lô hàng N :
400.000.000đ, lô hàng K : 200.000.000 cùng thuê một đoàn ô tô của Công
ty vận tải Hoàng Long chuyên chở về đến kho của công ty với giá :
40.000.000 đ( trong đó : thuế GTGT 5 %) chi phí bốc xếp : 20.000.000đ tất
cả chưa thanh toán .
2) Ngày 15/3 Ngay khi về đến tp HCM công ty bán ngay lô hàng E với giá là :
800.000.000đ chưa thu tiền
3) Ngày 15/3 Phần còn lại đã nhập kho đủ
4) Ngày 20/3 Xuất kho bán ½ lô hàng N với giá : 350.000.000đ( chưa bao
gồm thuế GTGT ) chưa thanh toán tiền hàng
5) Ngày 21/3 Theo hợp đồng ký kết nếu khách hàng mua ở NV 4 trả ngay tiền
hàng trong vòng 5 ngày sẽ được hưởng chiết khấu 2%/số tiền thanh toán .

hàng
5) Theo hợp đồng ký kết nếu khách hàng mua ở NV 4 trả ngay tiền hàng trong
vòng 5 ngày sẽ được hưởng chiết khấu 2%/số tiền thanh toán . Trong vòng
3 ngày khách hàng mua ở NV 4 đã thanh toán toàn bộ tiền hàng
6) Ký hợp đồng mua hàng hóa S với trị giá 88.000USD ( trong đó thuế GTGT
10% ) được quy đổi thành VNĐ với tỷ giá
Tỷ giá bán ra của VIETCOMBANK : 21.000đ/USD
Tỷ giá mua vào của VIETCOMBANK : 20.500đ/USD
7) Ngay khi ký hơp đồng chuyển tiền VNĐ tương đương với 50%/trị giá lô
hàng
Tỷ giá bán ra của VIETCOMBANK : 21.400đ/USD
Tỷ giá mua vào của VIETCOMBANK : 21.000đ/USD
8) Khi nhận hàng thanh toán số tiền còn lại và số hàng hóa trên đã về nhập
kho đủ
Tỷ giá bán ra của VIETCOMBANK : 21.800đ/USD
Tỷ giá mua vào của VIETCOMBANK : 21.400đ/USD
Yêu cầu :
Định khoản
Bài 8
Có tài liệu tại một doanh nghiệp thương mại như sau :
1) Ký hợp đồng mua 1000 chiếc hàng hóa O với đơn giá chưa thuế GTGT
10% : 20.000đ/c, 2500 chiếc hàng hóa P với đơn giá chưa thuế GTGT 10%:
25.000đ/c . Tiền hàng thanh toán 2/3, Dn tiến hành thuê xe ô tô vận chuyển
hàng hóa về HCM , với giá vận tải là : 5.000.000 đ không có thuế GTGT ,
chi phí bốc xếp : 1.000.000 đã thanh toán bằng tiền mặt .
2) Ngay khi về đến tp HCM công ty bán ngay lô hàng O với giá là : 45.000đ/c
kg thuế GTGT, chưa thu tiền
3) Phần còn lại đã nhập kho đủ
4) Mua 1000 chiếc hàng hóa P với giá chưa thuế giao tại kho của Dn tại HCM
là : 35.000đ/c hàng hóa đã nhập kho đủ


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status